Những kiểu văn phạm tiếng anh thường dùng
Chia sẻ: Hanguyenthuy Quynh | Ngày: | 9 tài liệu
lượt xem 1.332
download
Đây là 9 tài liệu chọn lọc bộ sưu tập này vui lòng chọn tài liệu bên dưới để xem và tải về
Những kiểu văn phạm tiếng anh thường dùng
Tóm tắt nội dung
Về mặt nâng cao trình độ tiếng Anh, ngoài vấn đề về phát âm mà ai cũng biết, trở ngại lớn nhất của người Việt Nam là việc chưa sử dụng ngôn ngữ này một cách tự nhiên như người bản ngữ mà không bị ảnh hưởng của tiếng mẹ đẻ (tiếng Việt). Rất nhiều sinh viên Việt Nam có vốn từ vựng rất phong phú và thậm chí nắm vững ngữ pháp hơn cả giáo viên bản ngữ, nhưng nhiều người vẫn sử dụng tiếng Anh không đúng, ngay cả ngữ pháp cũng bị ảnh hưởng bởi tiếng Việt.
Bình luận (1) Đăng nhập để gửi bình luận!
Tài liệu trong BST: Những kiểu văn phạm tiếng anh thường dùng
-
5p 180 59
Chương 3 ( phần 5) Verb+to A offer tặng decide quyết định hope hy vọng deserve xứng đáng attempt cố gắng promise hứa agree đồng ý plan dự định aim nhằm mục đích manage xoay xở afford cố gắng threaten đe dọa refuse từ chối arrange sắp đặt learn học tập forget quên fail thất bại
Văn phạm: Prefer and would rather
6p 210 69
Chương 3 ( phần 7) Prefer and would rather A Prefer to do và prefer doing Thường bạn có thể dùng Ọprefer to (do)Ú hoặc Ọprefer -ingÚ để diễn tả bạn thích điều gì đó hơn nói chung: I don't like cities. I prefer to live in the country hoặc I prefer living in the country.
Văn phạm: Verb+preposition+ ing
6p 226 78
Chương 3 ( phần 8) Verb+preposition+ ing A Nhiều động từ có cấu trúc verb+preposition (in/for/about v.v...) +object. Ví dụ: động từ+ giới từ+ túc từ Ư We talked about the problem. Chúng ta đã nói về vấn đề đó. Ư You must apologise for what you said. Anh phải xin lỗi bởi những gì đã nói.
-
6p 156 57
Chương 3 ( phần 9) Adjective +to A Difficult to understand v.v... Hãy so sánh các câu a và b: Jim doesn't speak very clearly. Jim nói không r' ràng lắm. (a) It is difficult to understand him. Khó mà hiểu được anh ấy.
-
6p 142 53
Chương 4 ( phần 2) The(2) A Hãy so sánh school và the school Alison is ten years. Every day she goes to school. She's at school now. School begins at 9 and finishes at 3. Alison lên 10 tuổi. Cô bé tới trường hàng ngày.
-
5p 288 73
Chương 4 ( phần 4) Noun + noun A Ta thường dùng hai danh từ đứng liền nhau (danh từ+danh từ) để chỉ một vật/một người/một tư tưởng v.v... Ví dụ: a tennis ball: trái banh tennis a bank manager: người quản lý ngân hàng a road accident
-
7p 194 92
Chương 4 ( phần 6) Some and any A Một cách tổng quát, chúng ta dùng some (cũng như somebody/someone/something) trong các câu khẳng định và any (cũng như anybody v.v...) trong các câu phủ định (xem thêm mục C và D) some We bought some flower.
Văn phạm: All/ Most/ Some ..+ Noun
7p 292 112
Chương 4 ( phần 7) All/all of most/most of,no all some any most much many little few A Bạn có thể dùng những từ trong khung trên (cũng như no) với một danh từ (some foot/few book.v.v.) : All cars have wheels.
-
127p 1034 750
1. Chủ ngữ (subject) Đứng đầu câu làm chủ ngữ và quyết định việc chia động từ. Chủ ngữ có thể là 1 cụm từ, 1 động từ nguyên thể (có to), 1 V+ing, song nhiều nhất vẫn là 1 danh từ vì 1 danh từ có liên quan tới những vấn đề sau:
BỘ SƯU TẬP BẠN MUỐN TẢI