intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

16 bài hội thoại hay dùng trong tiếng nhật

Chia sẻ: Nguyễn Thị Ngọc Huỳnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:22

649
lượt xem
221
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu tham khảo dành cho giáo viên, học sinh kham khảo các tài liệu ôn tập và học môn tiếng nhật. Tài liệu cung cấp cho bạn những kiến thức rất hữu dụng giúp bạn củng cố kiến thức và rèn luyện khả năng học và làm môn tiếng nhật tốt hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: 16 bài hội thoại hay dùng trong tiếng nhật

  1. 16 Bµi Héi Tho¹i TiÕng NhËt ST: NguyÔn V¨n BiÓn BÀI 1 - Gặp gỡ những người hàng xóm mới HỘI THOẠI 1A Yota: Kon'nichi wa. Xin chào.. Jason: Kon'nichi wa. Xin chào.. Yota: Watashi wa Suzuki Yota desu. Hajimemashite. Tôi là Yota Suzuki. Rất vui được gặp bạn. Jason: Watashi wa Jeson Miraa desu. Hajimemashite. Doozo yoroshiku. Tôi là Jason Miller. Rất vui được gặp bạn.. Yota: Miraa-san, anata wa Amerika-jin desu ka. Anh Miller, anh là người Mỹ phải không? Jason: Hai, watashi wa Amerika-jin desu. Anata wa. Vâng đúng. Tôi là người Mỹ. Còn bạn thì sao? Yota: Nihon-jin desu. Tôi là người Nhật. HỘI THOẠI 1B Jason: Suzuki-san, anata wa daigaku-sei desu ka. Suzuki, anh là sinh viên đại học phải không? Yota: Hai, soo desu. Miraa-san wa. Vâng. Thế còn bạn thì sao, Miller? Jason: Watashi wa kookoo-sei desu. Mình là học sinh trung học. Yota: Otomodachi mo kookoo-sei desu ka. Bạn của bạn cũng là học sinh trung học à? Jason: Hai. Suzuki-san wa nan'nen-sei desu ka. Vâng. Anh Suzuki, anh là sinh viên năm thứ mấy? Yota: Daigaku ninen-sei desu. Mình là sinh viên năm thứ 2. 1
  2. 16 Bµi Héi Tho¹i TiÕng NhËt ST: NguyÔn V¨n BiÓn BÀI 2 - Căn phòng của Yota Jason: Ohayoo Gozaimasu. Xin chào. Yota: Ohayoo Gozaimasu. Xin chào. Jason: Sore wa nan desu ka. Đó là cái gì thế? Yota: Kore desu ka. Kore wa kamera desu. Cái này? Đây là cái camera. Jason: Dare no kamera desu ka. Camera của ai thế? Yota: Watashi no kamera desu. Nó là camera của mình Jason: Sore mo anata no desu ka. Kia cũng là của bạn? Yota: Iie, kono konpyuutaa wa tomodachi no desu. Không, cái máy tính này là của bạn mình. Jason: Kore wa Nihon-go de nan desu ka. Trong tiếng Nhật vật này gọi là gì? Yota: Nihon-go de sore wa "denwa" desu. Trong tiếng Nhật vật này gọi là "denwa" (điện thoại) Jason: Jaa, are wa. À, thế còn cái ở đằng kia? Yota: Are wa hon de, kore wa zasshi desu. Cái ở đằng kia là một quyển sách còn đây là một quyển tạp ch í BÀI 3 - Làm quen với Mary Yota: Miraa-san, ano kata no namae wa nan desu ka. Miller này, người ở đằng kia tên cô ấy là gì? Jason: Ano hito wa Mearii-san desu. Người ở đằng kia tên là Mary. Yota: Mearii-san mo Amerika-jin desu ka. Mary cũng là người Mỹ à? 2
  3. 16 Bµi Héi Tho¹i TiÕng NhËt ST: NguyÔn V¨n BiÓn Jason: Iie, Mearii-san wa Oosutoraria-jin desu. Không, Mary là người Australia. Yota: Oosutoraria no doko desu ka. Cô ấy ở vùng nào ở Australia? Jason: Saa, watashi wa shirimasen. À, mình không biết. Jason: Mearii-san, kochira wa Suzuki-san desu. Mary, đây là Suzuki. Mary: Suzuki-san desu ka. Hajimemashite. Suzuki? Rât vui được gặp bạn Yota: Suzuki desu. Yoroshiku. Tôi là Suzuki. Rất vui được gặp bạn. Mary: Suzuki-san wa Tookyo-umare desu ka. Suzuki, bạn đến từ Tokyo có phải không? Yota: Iie, Kyooto desu. Mearii-san wa. Không, tôi đến từ Kyoto. Còn bạn, Mary? Mary: Watakushi wa Oostoraria no Meruborun-umare desu. Tôi đến từ Melbourne, Australia. BÀI 4 - Gặp gỡ và trò chuyện Yota: Miraa-san, Shibaraku desu ne. Miller, lâu lắm rồi không gặp. Jason: Aa, Suzuki-san, kon'nichiwa. Ồ, Suzuki xin chào. Yota: Ogenki desu ka. Bạn vẫn khỏe chứ? Jason: Hai, genki desu. Ừ, mình vẫn khỏe. Yota: Saikin isogashii desu ka. Gần đây bạn bận lắm à? Jason: Ee, chotto isogashii desu. Ừ mình hơi bận. Yota: Kyoo wa ii tenki desu ne. Thời tiết hôm nay thật đẹp, phải không? Jason: Hai, demo chotto atsui desu ne. Ừ, nhưng hơi nóng một chút. 3
  4. 16 Bµi Héi Tho¹i TiÕng NhËt ST: NguyÔn V¨n BiÓn Yota: Soo desu ne. Ima Amerika mo atsui desu ka. Ừ, đúng thế. Ở Mỹ bây giờ cũng nóng thế này à? Jason: Hai, atsui deshoo. Ừ, có lẽ cũng nóng. Yota: Amerika no fuyu wa samui desu ka. Mùa đông ở Mỹ có lạnh không? Jason: Ee. Watashi wa Shiatoru-umare desu ga, totemo samui de Có. Nhà mình ở Seattle. Ở đó rất lạnh. BÀI 5 - Ngày sinh nhật Yota: Miraa-san wa nansai desu ka. Bạn bao nhiêu tuổi, Miller? Jason: Jyuu-nana-sai desu. Suzuki-san wa. Mình 17 tuổi. Còn bạn bao nhiêu tuổi? Yota: Jyuu-kyuu-sai desu. Kinoo wa tanjoobi deshita. Mình 19 tuổi. Hôm qua là sinh nhật của mình. Jason: Soo desu ka. Omedetoo gozaimasu. Ồ, vậy à. Chúc mừng sinh nhật. Yota: Arigatoo. Miraa-san no otoo-san to okaa-san wa ogenki desu ka. Cảm ơn. Bố mẹ bạn vẫn khỏe cả chứ? Jason: Hai, genki desu. Vâng, họ đều ổn cả. Yota: Mearii-san, otoo-san to okaa-san wa doko desu ka. Mary, bố mẹ bạn đâu rồi? Mary: Meruborun desu. Họ sống ở Melbourne. Yota: Oshigoto wa nan desu ka. Họ làm nghề gì vậy? Mary: Chichi wa kaisha-in de, haha wa kookoo no kyooshi desu. Bố tôi là doanh nhân còn mẹ tôi là một giáo viên trung học. Yota: Aa, sensei desu ka. Ồ, một giáo viên? Mary: Hai, rekishi no sensei desu. Vâng, mẹ tôi là giáo viên lịch sử. 4
  5. 16 Bµi Héi Tho¹i TiÕng NhËt ST: NguyÔn V¨n BiÓn BÀI 6 - Kì nghỉ cuối tuần (しゅうまつ / ひらがなとカタカナ) ようた: メアリー さん、こんど の しゅうまつ なに を し ます か Mearii-san, kondo no shuumatsu nani o shimasu ka. Mary, bạn sẽ làm gì vào cuối tuần này? メアリー:かいもの に いきます。 Kaimono ni ikimasu. Mình sẽ đi mua sắm. ようた: どこ へ いきます か。 Doko e ikimasu ka. Bạn sẽ đi mua sắm ở đâu? メアリー: しんじゅく へ いきます。 Shinjuku e ikimasu. Mình sẽ đi tới Shinjuku. ようた: なに を かいます か。 Nani o kaimasu ka. Bạn sẽ mua gì? メアリー: まだ わかりません が、たぶん ようふく を かい ます Mada wakarimasen ga, tabun yoofuku o kaimasu. Mình vẫn chưa biết, nhưng có lẽ mình sẽ mua quần á メアリー: すずきさん は なに を しますか。 Suzuki-san wa nani o shimasu ka. Suzuki, anh sẽ làm gì? 5
  6. 16 Bµi Héi Tho¹i TiÕng NhËt ST: NguyÔn V¨n BiÓn ようた: うち で べんきょう します。 Uchi de benkyoo shimasu. Tôi sẽ học ở nhà. メアリー: どう して です か Doshite desu ka. Sao vậy? ようた:げつようび に しけん が あります から。 Getsuyoobi ni shiken ga arimasu kara. Tôi có bài kiểm tra vào thứ hai. メアリー: なん の しけん です か。 Nan no shiken desu ka. Bài kiểm tra gì vậy? ようた: けいざい です。 Keizai desu. Một bài kiểm tra về kinh tế học. メアリー: そう です か。がんばって ください。 Soo desu ka. Ganbatte kudasai. Ồ, vậy à. Chúc may mắn. BÀI 7 - Kế hoạch cho ngày mai (あしたのプラン) すず き: あした がっこう へ いきます か。 Ashita gakkoo e ikimasu ka. Ngày mai bạn có tới trường không? 6
  7. 16 Bµi Héi Tho¹i TiÕng NhËt ST: NguyÔn V¨n BiÓn ミラー:はい、いきます。 Hai, ikimasu. Có mình có đến. すず き: なんじ に いきます か。 Nan ji ni ikimasu ka. Bạn sẽ đi lúc mấy giờ? ー: 8じ ごろ です。 Hachi ji goro desu. Khoảng 8 giờ. すず き: はやい です ね。クラス は なんじ に はじまります か。 Hayai desu ne. Kurasu wa nan ji ni hajimarimasu ka. Ồ, sớm thế. Lớp học bắt đầu lúc mấy giờ? ー: 8じ はん です。 でも クラス の まえ に ともだち と あいます から。 Hachi ji han desu. Demo kurasu no mae ni tomodachi to aimasu kara. Lúc 8 giờ 30 phút. Nhưng trước khi vào lớp tôi sẽ gặp một người bạn. すず き: クラス は なんじ に おわりますか。 Kurasu wa nan ji ni owarimasu ka. Mấy giờ thì lớp học kết thúc? 7
  8. 16 Bµi Héi Tho¹i TiÕng NhËt ST: NguyÔn V¨n BiÓn ミラー: 3じ です。 San ji desu. Lúc 3 giờ. すず き: じゃあ、その あと うち へ きません か。テレビ を いしょ に みましょう。 Jaa, sono ato uchi e kimasen ka. Terebi o isho ni mimashoo. À, vậy là sau đó bạn có thể ghé qua đây, phải không? Hãy cùng xem TV ミラー: なに が ありますか。 Nani ga arimasu ka. Có gì trên TV không? すず き: アメリカ の えいが があります。メアリーさん も きます。 Amerika no eiga ga arimasu. Mearii-san mo kimasu. Có một bộ phim Mỹ. Mary cũng sẽ tới. ミラー: じゃあ、 その あと れきし を べんきょうしましょ う。 Jaa, sono ato rekishi o benkyoo shimashoo. Ok. Sau đó chúng ta có thể học chút ít về lịch sử. BÀI 8 - Du lịch Kyoto (きょうと へ) すずき: しゅうまつどこかいきましたか。 Shuumatsu doko ka ikimashita ka. Cuối tuần qua bạn có đi đâu đó không? 8
  9. 16 Bµi Héi Tho¹i TiÕng NhËt ST: NguyÔn V¨n BiÓn ミラー: ええ、きょうとにいきました。 Ee, kyooto ni ikimashita. Có. Tôi đã tới Kyoto. すずき: そうですか。どうでしたか。 Soo desu ka. Doo deshita ka. Vậy à. Chuyến đi thế nào? ミラー: たのしかったです。 Tanoshikatta desu Rất vui. すずき: なにをみましたか。 Nani o mimashita ka Bạn thấy những gì? ミラー: ふるいてらをたくさんみました。 Furui tera o takusan mimashita. Tôi thấy rất nhiều đền ミラー: すずきさんはどこかへいきましたか。 Suzuki-san wa doko Thế còn bạn có đi đâu khô すずき: いいえ、どこへもいきませ Iie, doko e mo ikimas Không, tôi không đi đâu c ミラー: なにかかいましたか。 Nani ka kaimashita k Bạn đã mua thứ gì đó chứ? すずき: CDをかいました。 CD o kaimashita. Tôi mua một cái đĩa CD. 9
  10. 16 Bµi Héi Tho¹i TiÕng NhËt ST: NguyÔn V¨n BiÓn ミラー: おんがくがすきですか。 Ongaku ga suki desu Bạn có thích nhạc không? すずき: ええ、だいすきです。 Ee, dai suki desu. Có, tôi rất thích. BÀI 9 - Đi ăn nhà hàng (レストラン に いくこと) すずき: のど が かわきました ね。 Bạn không khát à? ミラー: そう ですね。なにか のみましょう。 Có chứ. Chúng ta tìm cái gì đó uống nhé? すずき: はい、あの レストランは どう です か。 Đồng ý. Nhà hàng kia thì sao nhỉ? ミラー: いい です ね。はいりましょう。 Được đấy. Vào đi. すずき: きれいな レストラン です ね。 Nhà hàng này đẹp, phải không? ミラー: なに が いいでしょう ね。 Mình đang tự hỏi cái gì hay cơ? すずき: いろいろ あります ね。 Có rất nhiều thứ để chọn lựa, phải không? ウェイター: いらっしゃいませ。ごちゅうもん は。 Chào mừng quý khách. Tôi có thể biết quý khách gọi gì không ạ? 10
  11. 16 Bµi Héi Tho¹i TiÕng NhËt ST: NguyÔn V¨n BiÓn すずき: わたし は オレンジ ジュース と ケーキ を くださ い。 Vui lòng cho tôi một nước cam và một bánh ngọt. ミラー: わたし は コーラ を ください。それから おなか が すきますので、サンドイ ッチ も ください。 Tôi muốn một coca cola. À tôi đang đói, cho tôi một san-uych ウェイター: はい、すぐ おもち します。 Vâng, tôi sẽ mang ra ngay đây. BÀI 10 - Các ngày trong tháng (ひにち) ミラー: きょう は なん にち です か。 Kyoo wa nan nichi desu ka. Hôm nay là ngày bao nhiêu vậy? すずき: きょう は しがつ ついたち です。 Kyoo wa shi gatsu tsuitachi desu. Hôm nay là ngày 1 tháng 4 ミラー: こんど の どようび は いつか です ね。 Kondo no doyoobi wa itsuka desu ne. Thứ bảy tới là ngày mồng 5, có phải không? すずき: はい、そう です。どうして です か。 Hai, soo desu. dooshite desu ka. Đúng thế. Có chuyện gì vậy? ミラー: ともだち が アメリカ から きます。 Tomodachi ga amerika kara kimasu. Bạn của tôi từ Mỹ sắp tới. 11
  12. 16 Bµi Héi Tho¹i TiÕng NhËt ST: NguyÔn V¨n BiÓn すずき: そう です か。なん にち ぐらい にほん に います か。 Soo desu ka. Nan nichi gurai ni nihon imasu ka. Vậy à. Anh ta sẽ ở đây bao lâu? ミラー: に しゅうかん です。 Ni shuu kan desu. Khoảng 2 tuần. すずき: ミラーさん は もう どのぐらい にほん に います か。 Miraa san wa moo dono gurai nihon ni imasu ka. Anh Miller, anh còn ở Nhật bao lâu nữa? ミラー: 6かげつです。 Rokka getsu desu. 6 tháng. すずき: にほん は どう です か。 Nihon wa doo desu ka. Anh thấy Nhật Bản thế nào? ミラー: たのしい です。 BÀI 11 - Tại sạp báo (ばいてん) ミラー: しんぶん と ざっし を かいたいです が、どこ で うって います か。 Shinbun to zasshi o kaitaidesu ga, doko de utte imasu ka. Tôi muốn mua 1 quyển tạp chí và 1 tờ báo, nhưng họ bán nó ở đâu nhỉ? すずき: えき の ばいてん で うって います よ。 Eki no baiten de utte imasu yo. Họ bán chúng ở ki-ốt của nhà ga. 12
  13. 16 Bµi Héi Tho¹i TiÕng NhËt ST: NguyÔn V¨n BiÓn ミラー: えいご の しんぶん も ありますか。 Eigo no shinbun mo arimasu ka. Họ cũng bán báo bằng tiếng Anh chứ? すずき: ええ、ありますよ。でも、ちょっと たかい です が。 Ee, arimasu yo. Demo, chotto takai desu ga. Có. Nhưng loại báo đó hơi đắt. ミラー: きょう の ジャパン タイムス は あります か。 Kyoo no japan taimusu wa arimasu ka Anh/chị có báo Thời báo Nhật Bản số ngày hôm nay không? ばいてんのひと:はい、あります。にひゃく ごじゅう え ん です。 Hai, arimasu. Nihyaku gojuu en desu Có đây. 250 yen. ミラー: ニュース ウイーク も あります か。 Nuusu uiiku mo arimasu ka. Anh/chị cũng có tờ Newsweek chứ? ばいてんのひと: ニュース ウイーク は もう うりきれまし た。 Nuusu Uiiku wa moo urikiremashita. Newsweek hết mất rồi. ミラー: じゃあ、なに が あります か。 Jaa, nan ga arimasuka. Vậy anh/chị còn báo gì? ばいてんのひと: すみません。もう なにも ありません。 Sumimasen. Moo nani mo arimasen Rất tiếc. Chúng tôi không còn báo gì cả. 13
  14. 16 Bµi Héi Tho¹i TiÕng NhËt ST: NguyÔn V¨n BiÓn BÀI 12 - Tới ngân hàng (ぎんこう) メアリー: ドル を えん に かえたいんです が、 どこ で で きます か。 Doru o en ni kaetai n desu ga, doko de dekimasu ka. Tôi muốn đổi tiền đô-la sang đồng yen, tôi có thể làm việc đó ở đâu? すずき: あの かど の ぎんこう で できます。 Ano kado no ginkoo de dekimasu. Bạn có thể làm việc đó tại ngân hàng ở góc phố. メアリー: ぎんこう は なんじ から なんじ まで です か。 Ginkoo wa nanji kara nanji made desu ka. Ngân hàng mở cửa từ mấy giờ đến mấy giờ? すずき: くじ から さんじ まで です。 Kuji kara sanji made desu. Nó mở cửa từ 9 giờ sáng đến 3 giờ chiều メアリー: どようび も あいて います か。 Doyoobi mo aite imasu ka Nó cũng mở cửa vào chủ nhật chứ? すずき: ええ、 あさ は あいて います。 Ee, asa wa aite imasu. Có, nó mở cửa vào buổi sáng. メアリー: すみません。 ドル を えん に かえたいん です が。 Sumimasen. Doru o en ni kaetai n desu ga Xin lỗi, tôi muốn đổi tiền đô la sang tiền yen. テラー:はい。 この もうしこみしょ に かいて ください。 Hai. Kono mooshikomisho ni kaite kudasai. Vâng. Xin vui lòng điền vào bảng này 14
  15. 16 Bµi Héi Tho¹i TiÕng NhËt ST: NguyÔn V¨n BiÓn メアリー:はい。 これ で いい です か。 Hai. Kore de ii desu ka. Ok, thế này đã được chưa? テラー:はい、 あちら で おまち ください。 Hai, achira de omachi kudasai. Được rồi. Xin vui lòng chờ ở đằng kia BÀI 13 - Nó ở đâu vậy? (どこですか?) メアリー: すずき さん の お すまい は どこ です か。 Suzuki-san no o-sumai wa doko desu ka. Suzuki-san, nhà bạn ở đâu vậy? すずき: しながわ です。 Shinagawa desu. Ở Shinagawa. メアリー: じゃあ、べんり な ところ です ね。 Jaa benri na tokoro desu ne Ồ, đó là một nơi rất thoải mái, phải không? すずき: ええ、 えき にも ちかいし、かいもの にも べん り です。 Ee, eki ni mo chikai shi, kaimono ni mo benri desu. Đúng thế. Nó gần ga tàu điện ngầm và cũng rất thuận tiện khi đi mua sắm. すずき: メアリー さん は どこ に すんで います か。 Mearii-san wa doko ni sunde imasu ka. Bạn sống ở đâu hả Mary? メアリー: あかさか です。 Akasaka desu. Akasaka. 15
  16. 16 Bµi Héi Tho¹i TiÕng NhËt ST: NguyÔn V¨n BiÓn すずき: ちかてつ の えき から ちかい です か。 Chikatetsu no eki kara chikai desu ka. Chỗ đó có gần ga tàu hỏa không? メアリー: いいえ、すこし とおい です が、とても しず か です。 Iie, sukoshi tooi desu ga, totemo shizuka desu. Không, nó cách ga hơi xa nhưng khá yên tĩnh すずき: うち です か。 Uchi desu ka. Đó là nhà riêng à? メアリー: いいえ、マンション です。ちち も はは も と ても き に いって います。 Iie, Manshon desu desu. Chichi mo haha mo totemo ki ni itte imasu. Không, đó là 1 căn hộ. Cả bố và mẹ mình đều rất thích nó. BÀI 14 - Chúng ta cùng lên đường (いきましょう) すずき: あしたは どようび です が、どこか へ いきませ ん か。 Since tomorrow is Saturday, why don't we go somewhere? Mai là thứ 7 rồi, tại sao chúng ta không đi đâu đó nhỉ? ミラー: とうきょう ディズニーランド へ いきしょう。 Tookyoo Dezuniirando e ikimashoo. Hãy tới Tokyo Disneyland. すずき: そう です ね。いいですね。 Soo desu ne. Ii desu ne Đúng rồi, ý kiến hay đó. 16
  17. 16 Bµi Héi Tho¹i TiÕng NhËt ST: NguyÔn V¨n BiÓn ミラー: なに で いきます か。 ani de ikimasu ka. Chúng ta sẽ tới đó bằng gì? すずき: でんしゃ でも いい です が、くるま で いきまし ょう か。 Densha demo ii desu ga. Kuruma de ikimashoo ka. Chúng ta có thể tới đó bằng tàu hỏa. Nhưng tại sao chúng ta không đi ôtô nhỉ? ミラー:ぼく は くるま が うんてん できません。 Boku wa kurumaga unten dekimasen. Nhưng mình không biết lái xe. すずき:ぼく が うんてん します。せんじつ うんてん め んきょしょう を とりました から。 Boku ga unten dekimasu. Senjitsu unten menkyosho o torimashita kara. Tớ sẽ lái cho. Tớ mới lấy bằng lái hôm qua. ミラー: そう です か。くるま も かったん です か。 Soo desu ka. Kuruma mo kattan desu ka. Thật vậy sao? Bạn mua ô tô à? すずき: いいえ、ちち の を かります。 Iie. Chichi no o karimasu. Không, tớ mượn của bố tớ . ミラー: メアリーさん も さそいましょう か。 Mearii san mo sasoimasshoo ka. Chúng ta cùng mời Mary đi. すずき: ええ、そう しましょう。わたし は いもうと を つれて いきます。 Ee. Soo shimashoo. Watashi wa imooto o tsurete ikimasu. Ok. Cứ làm vậy đi. Tớ sẽ đưa em gái tớ đi cùng 17
  18. 16 Bµi Héi Tho¹i TiÕng NhËt ST: NguyÔn V¨n BiÓn ミラー: じゃあ、たのしみ に して います。 Jaa, tanoshimi ni shite imasu. Ôi, mình nóng lòng được đi quá. BÀI 15A - Đi ngắm cảnh (りょこう) すずき: さあ、つきました よ。 Sa tsukimashita yo. À, đến nơi rồi. ミラー:わあ、きれいな ところ です ね。 Waa, kirei na tokoro desu ne. Ồ, đây quả là một nơi rất đẹp, phải không? すずき: ええ。てんき も いい し、きもち が いい です ね。 Ee. Tenki mo ii shi, kimochi ga ii desu ne. Đúng thế. thời tiết đẹp và mọi thứ có vẻ rất tuyệt. ミラー: きっぷ は どこ で かうん です か。 Kippu wa dojo de kaun desu ka. Mua vé ở đâu nhỉ? すずき: あそこ の まどぐち です。 Asoko no madoguchi desu. Ở quầy bán vé đằng kia ミラー: ひとり いくら です か。 Hitori ikura desu ka. Vé cho 1 người là bao nhiêu? すずき: 2500えん です。こども は 1500えん で す。 Ni sen go hyaku en desu. Kodomo wa sen go hyaku en desu. Người lớn thì 2500 yen, trẻ con thì 1500 yen 18
  19. 16 Bµi Héi Tho¹i TiÕng NhËt ST: NguyÔn V¨n BiÓn ミラー: じゃあ、いっしょ に かいましょう。 Jaa, issho ni kaimashoo. À thế thì chúng ta cùng mua đi. BÀI 15B - Đi ngắm cảnh (りょこう) Mary: おなか が すきませんか。 Onaka ga sukimasen ka. Anh có đói không? Miller: ええ。すきました。 Ee. shukimashita. Có, tôi thấy đói. Mary: なに か たべましょう か。 Nani ka tabemashoo ka. Vậy sao chúng ta không ăn thứ gì đó nhỉ? Suzuki: あの レストラン で たべましょう。 Ano resutoran de tabemashoo. Hãy vào ăn ở nhà hàng kia đi. Mary: なに が あります か。 Nani ga arimasu ka. Họ có những món gì? Suzuki: おいしい もの が いろいろ あります。ハンバーガ ー も あります よ。 Oishii mono ga iroiro arimasu. Hanbaagaa mo arimasu. Ở đó có rất nhiều món ngon. Bánh hăm-bơ-gơ cũng rất ngon. Mary: じゃあ、わたし は ハンバーガー と コーラ に しま す。 Jaa, watashi wa hanbaagaa to koola ni shimasu. OK. Tôi sẽ gọi 1 bánh hăm-bơ-gơ và 1 coca cola. 19
  20. 16 Bµi Héi Tho¹i TiÕng NhËt ST: NguyÔn V¨n BiÓn Miller: ぼく は ホット ドッグ を たべます。すずき さん は? Boku wa hotto doggu o tabemasu. Suzuki san wa? Tôi sẽ gọi bánh mì kẹp xúc xích. Còn anh gọi gì anh Suzuki? BÀI 16 A - Tại bưu điện (ゆうびんきょく) メアリー: てがみ を だしたいん です が、 この へん に ゆ うびんきょく が あります か。 Tegami o dashitain desu ga, kono hen ni yuubinkyoku ga arimasu ka. Tôi muốn gửi lá thư này nhưng gần đây có cái bưu điện nào không? すずき: ええ。あの ビル の となり に あります。 Ee. Ano biru no tonari ni arimasu. À, có một cái bên cạnh tòa nhà kia. メアリー: アメリカ まで てがみ は いくら です か。 Amerika made tegami wa ikura desu ka. Gửi lá thư này sang Mỹ hết bao nhiêu tiền? すずき:わたし は よく わかりません が、ふつう は 110 え ん でしょう か。 Watashi wa yoku wakarimasen ga, futsuu wa hyaku juu en deshoo ka. Tôi không chắc lắm, nhưng thường khoảng 110 yen. メアリー: ゆうびんきょく の ひと に きく と わかります ね。 Yuubinkyoku no hito ni kiku to wakarimasu ne. Nếu tôi hỏi người nào đó ở bưu điện thì chắc họ biết chứ? 20

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2