intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

5 cụm từ dễ gây nhầm lẫn trong tiếng Anh

Chia sẻ: Maria Olala | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:2

85
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

5 cụm từ dễ gây nhầm lẫn trong tiếng Anh như: Round-Around, In case of-in case, as a result-as a result of, remember to do something-remember doing something, Farther-Further. Bài viết sau đây sẽ giúp các bạn hiểu nghĩa cũng như phân biệt được các từ trên.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: 5 cụm từ dễ gây nhầm lẫn trong tiếng Anh

5 CỤM TỪ DỄ GÂY NHẦM LẪN TRONG TIẾNG ANH<br /> <br /> Học tiếng Anh không những cần chăm chỉ mà còn cần những phương pháp hiệu quả. Hiện nay,<br /> các trung tâm tiếng anh ở hà nộicó rất nhiều, nhưng Aroma vẫn là một địa chỉ đáng tin cậy được<br /> nhiều học viên lựa chọn cũng nhờ vào những phương pháp học mà trung tâm cung cấp trong các<br /> khóa học. Một trong những phương pháp đó là phương pháp so sánh những từ, cụm từ có một đặc<br /> điểm nào đó tương tự nhau:<br /> <br /> 5 CỤM TỪ DỄ GÂY NHẦM LẪN TRONG TIẾNG ANH<br /> <br /> 1. Round - Around: vòng tròn, vòng quanh, xung quanh<br /> <br /> - Round: chỉ đường đi, quỹ đạo chuyển động của một vật xung quanh một vật khác.<br /> <br /> The spaceship travelled round the Earth. Tàu vũ trụ bay vòng quanh Trái Đất.<br /> <br /> - Around: chỉ phạm vi diện tích bao xung quanh một vật.<br /> <br /> I wish to travel around the world. Tôi muốn đi du lịch vòng quanh thế giới.<br /> <br /> >>Khoá học tiếng anh<br /> <br /> <br /> <br /> 2. In case of - in case: trong trường hợp, phòng khi.<br /> <br /> - In case of + Danh từ/ Cụm danh từ<br /> <br /> There’s an exit in each floor in case of a fire. Có một lối thoát hiểm ở mỗi tầng phòng khi hỏa<br /> hoạn.<br /> <br /> - In case of + V-ing<br /> <br /> You should take these vitamins in case of being exhausted. Bạn hãy lấy những viên vitamin này<br /> phòng khi bị kiệt sức.<br /> <br /> b. In case + S + V<br /> <br /> I bought an umbrella in case it rained. Tôi mua một cây dù phòng khi trời mưa.<br /> <br /> <br /> <br /> 3. As a result - as a result of:<br /> <br /> - As a result = therefore: vì vậy (luôn đứng đầu câu và theo sau là một dấu phẩy)<br /> I didn’t work hard for the exam. As a result, I didn’t pass.<br /> <br /> Tôi không ôn tập chăm chỉ cho kì kiểm tra. Vì vậy, tôi không đậu.<br /> <br /> - As a result of + Danh từ/ Cụm danh từ = because of: vì, do (cái gì đó...)<br /> <br /> The clothes got wet as a result of the rain. Áo quần bị ướt do trời mưa<br /> <br /> <br /> <br /> 4. Remember to do something - remember doing something:<br /> <br /> - Remember to do something: nhớ phải làm gì (điều sẽ làm trong tương lai)<br /> Remember to lock the door before going out! Nhớ khóa cửa khi đi ra ngoài đấy!<br /> b. Remember doing something: nhớ đã làm gì (điều đã làm trong quá khứ)<br /> I remember locking the door before going out but I don’t know why the door is opening now. Tôi<br /> nhớ là đã khóa cửa trước khi ra ngoài nhưng tôi không biết tại sao cửa bây giờ lại đang mở.<br /> <br /> <br /> <br /> 5. Farther - Further: xa hơn<br /> - Farther: khoảng cách có thể đo đạc được.<br /> <br /> It is farther if we go this road. Đi đường này xa hơn.<br /> <br /> - Further: khoảng cách không thể đo đạc được.<br /> <br /> He doesn’t want to discuss it any further. Anh ấy không muốn bàn sâu về nó nữa.<br /> <br /> Sau bài học này, bạn có thể áp dụng những cụm từ trên vào giao tiếp thực tế một cách dễ dàng mà<br /> không còn băn khoăn gì đúng không nào? Chú trọng cách học có tính ứng dụng cao như vậy chính<br /> là điểm khác biệt của Aroma so với cac trung tam tieng anh o ha noi khác đấy.<br /> <br /> <br /> <br /> Tham khảo them:<br /> <br /> Học tiếng anh cơ bản<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD


ERROR:connection to 10.20.1.100:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.100:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2