intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

7 meo trong work 2007

Chia sẻ: Tran Huu Cong | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:7

264
lượt xem
103
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

7 mẹo nhỏ trong Word 2007 Cập nhật ngày: 11/08/2009, 17:10 GMT+7. Với nhiều người dùng, Word 2007 là một phần mềm “khó dùng” vì giao diện rất khác so với các phiên bản trước. Một số mẹo nhỏ sau

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: 7 meo trong work 2007

  1. 7 mẹo nhỏ trong Word 2007 Cập nhật ngày: 11/08/2009, 17:10 GMT+7. Với nhiều người dùng, Word 2007 là một phần mềm “khó dùng” vì giao diện rất khác so với các phiên bản trước. Một số mẹo nhỏ sau sẽ giúp bạn làm việc dễ dàng hơn. 1. Tạo nhanh một hoặc nhiều dòng ngẫu nhiên Nhằm phục vụ cho việc tạo ra một dòng, một trang hay nhiều trang trong word để có thể kiểm tra việc in ấn dễ dàng. Chúng ta có thể nhập vào dòng công thức sau: =lorem() thì mặc định với 3 đoạn, 6 dòng hoặc =lorem(số đoạn cần in ra, số dòng trên mỗi đoạn). Bên cạnh đó bạn có thể dùng lệnh rank với cú pháp tương tự như lệnh lorem. 2. Tạo bảng bằng phím Bằng sự kết hợp giữa phím “+” và “–”, phím Enter và phím Tab trên bàn phím, chúng ta có thể dễ dàng và nhanh chóng tạo ra các bảng tính. Giả sử, bạn cần tạo một bảng tính 4 cột và có 4 dòng, bạn thực hiện như sau: Đầu tiên bạn nhấn +----+----+-------------+---------+ sau đó nhấn Enter ở cuối dòng. Một bảng tính được xuất hiện, tiếp theo, bạn đặt con trỏ chuột ở cột cuối cùng và nhấn Tab, một dòng mới sẽ xuất hiện. Độ rộng của bảng tính chính bằng số dấu “-” mà bạn đã nhấn lúc tạo bảng. Tuy nhiên bạn có thể thay đổi độ rộng này khi nhập liệu. 3. Tạo đường kẻ Để tạo nhanh các đường kẽ ngang của một trang tài liệu, bạn chỉ cần sử dụng các đặc biệt có trên bàn phím. Các phím -, =, *, #,~ khi được nhấn tương ứng từ 3 phím mỗi loại trở lên sẽ tạo ra đường kẻ đơn, đôi, ba, đường chấm đứt nét và đường dzíc dzắc. Khi đó bạn không cần phải vào danh mục trên Ribbon để thực hiện. Ví dụ để tạo đường kẽ đôi, bạn chỉ cần nhấn === và nhấn enter là xong. 4. Di chuyển nhanh trong bảng tính Để di chuyển giữa các dòng trong bảng tính được nhanh chóng, bạn đặt con trỏ đúng vào dòng cần di chuyển và nhấn tổ hợp phím Alt + Shift + và mũi tên lên/xuống. 5. Bỏ tính năng tự động SuperScript Thông thường, khi bạn gõ vào ngày theo kiểu anh hoặc những ký tự tương tự như 1st, 2nd,...,7th,…thì Word sẽ tự động SuperScript ký tự đó thành 1st, 2nd, …,7th,….Nếu bạn không muốn vậy, sau khi gõ xong mỗi cụm ký tự, bạn nhấn Ctrl +Z để Word bỏ áp dụng thiết đặt đối với cụm ký tự đó. Nếu bạn muốn áp dụng đối với toàn bộ các cụm ký tự cho văn bản thì bạn hãy vào biểu tượng Office ở góc trên – bên trái, sau đó chọn Word Options. Tiếp theo bạn chọn mục Proofing và chọn AutoCorrect Options. Trong cửa sổ AutoCorrect bạn chọn tab AutoFormat As You Type và check bỏ mục chọn Ordials(1st) with superscript như hình.
  2. 6. Copy định dạng bảng tính Bạn vừa định dạng một ô trong bảng tính và có nhiều ô cần bạn định dạng giống như vậy. Bạn có thể di chuyển chuột để sử dụng chức năng Format Painter, nhưng điều đó sẽ tốn nhiều thời gian. Hãy định dạng một ô trong số những ô bạn cần định dạng và di chuyển chuột đến một vị trí cần sao chép định dạng, quét khối ô này và nhấn F4. Thế là định dạng mới sẽ được thiết đặt. 7. Tô khối nhanh một cột trong bảng tính Nếu bạn muốn quét khối nhanh một cột trong một bảng tính với nhiều dòng, bạn chỉ cần nhấn giữ phím Shift và sau đó click vào vị trí bất kỳ nào đó trên cột cần thao tác là xong. 8 công cụ hữu ích sẵn có trong Microsoft Word Cập nhật ngày: 11/08/2008, 20:45 GMT+7.
  3. Microsoft Word có đầy đủ các công cụ có thể giúp bạn làm việc một cách nhanh hơn và thông minh hơn, nhưng có thể bạn lại chưa biết đến sự tồn tại của chúng. Sau đây là một danh sách giới thiệu những công cụ đó. Bạn có thể thấy một vài công cụ rất quen thuộc nhưng một vài người khác thì lại chưa hề biết tới. Bạn đã sẵn sàng để tiếp nhận thêm những công cụ hữu ích chưa! Co ngắn văn bản vào một trang giấy. Một tài liệu với trang cuối có thừa quá nhiều giấy trắng sẽ là một sự lãng phí và đôi khi còn không đẹp trong trình bày. Các bức thư vài tài liệu của bạn trông sẽ đẹp hơn nếu nó lấp đầy gọn ghẽ trên các trang giấy. Nếu bạn xem văn bản ở chế độ Print Preview và phát hiện ra một đoạn văn bản ngắn bị tràn sang trang mới, hãy kích vào Shrink to Fit (Word 2003) hoặc Shrink One Page (Word 2007). Word sẽ thu nhỏ font trong văn bản và trang giấy lúc này sẽ rất gọn gẽ. Bạn không thích kết quả? Chỉ việc nhấn Ctrl + Z để Undo lại hành động vừa làm. Tính toán trong bảng. Chắc chắn rằng bạn có thể nhúng bảng tính Excel vào trong tài liệu Word, nhưng nếu chỉ cần một vài tính toán đơn giản, bạn có thể sử dụng chính những kỹ năng tính toán có sẵn của Word. Chọn một ô ở dưới cùng của cột cần tính, kích vào Formula trong phần Table Tools Layout (Word 2007) hoặc chọn Formula từ menu Table (Word 2003). Word sẽ gợi ý hàm =SUM(ABOVE), nhưng bạn có thể chọn các hàm cần dùng khác. Ngoài việc chọn các biến ABOVE (trên), BELOW (dưới), LEFT (trái), RIGHT (phải) để làm việc với tất cả các ô nằm trên hướng tương ứng, bạn có thể tham chiếu chính xác các ô trong phạm vi tính toán với công thức giống như Excel – ví dụ: = AVERAGE(A1:C3) Kết hợp gửi e-mail. Mail-merge là một tính năng sẵn có trong Word, tính năng này thường dùng để trộn một nội dung thư sẵn có với một danh sách người nhận, tuy nhiên sau khi trộn và có những nội dung cần thiết, bạn vẫn phải gửi những nội dung thư này tới từng người cần nhận thông qua email. Tuy nhiên việc này sẽ không phải là vấn đề bởi chính tính năng mail-merge của Word cũng có thể giúp bạn gửi các e-mail này. Trong Word 2007, sau khi đã hoàn thiện bức thư, kích vào Finish & Merge và chọn Send E-mail Messages từ menu. Trong Word 2003, chọn E-mail messages tại bước đầu tiên của Mail Merge wizard. Bạn sẽ được nhắc nhở nhập vào một Tiêu đề (Subject) cho toàn bộ các thư và một trường dữ liệu để nhập địa chỉ email của người nhận. So sánh 2 văn bản. Một người dùng nào đó đã mở văn bản của bạn và chỉnh sửa thông tin gì đó sau đó lưu
  4. Tạo từ điển kiểm tra chính tả Tiếng Anh tùy biến trong Word 2007 Cập nhật ngày: 31/03/2009, 20:48 GMT+7. Bộ kiểm lỗi chính tả spell checker của Office được sử dụng để bắt các lỗi đánh máy và các lỗi khác mà AutoCorrect bỏ qua. Mặc dù từ điển tiếng Anh của Word rất đồ sộ nhưng bạn vẫn có thể thấy đường màu đỏ bên dưới một số từ chưa có trong từ điển. Một hướng giải quyết là thêm các từ mới vào từ điển tùy biến mặc định của bộ kiểm lỗi chính tả. Đó là một tập tin văn bản có tên là CUSTOM.DIC, nằm trong thư mục: %UserProfile %\AppData\Roaming\Microsoft\UProof Bạn nhắp phải một từ mà bộ kiểm lỗi chính tả đánh dấu đỏ rồi nhắp Add to Dictionary. Như thế, bộ kiểm lỗi chính tả sẽ chèn từ lạ đó vào từ điển. Cách này làm việc tốt, nhưng lỡ như bạn muốn thêm nhiều từ mới thì sao? Để giải quyết vấn đề nhiều từ mới, bạn cần tạo từ điển tùy biến cho riêng bạn. Quá trình này gồm hai bước chính: tạo từ điển và báo cho bộ kiểm lỗi chính tả biết về từ điển đó. Để tạo một bộ từ điển tùy biến, bạn cần thực hiện các bước sau: - Mở một trình soạn thảo văn bản như Notepad (chọn Start /All Programs/Accessories/Notepad). - Chọn File/Save, rồi lưu tập tin văn bản như sau: + Đảm bảo lưu tập tin trong thư mục UProof đã đề cập bên trên. + Đặt tên tập tin với phần mở rộng (đuôi) là .dic. + Để đảm bảo Windows chấp nhận phần mở rộng .dic (thay vì phần mở rộng mặc định .txt cho các tập tin văn bản), bao quanh tên tập tin bằng hai dấu ngoặc kép. Ví dụ, nếu bạn muốn đặt tên cho từ điển tùy biến là myvndic.dic, gõ “myvndic.dic”. - Đối với mỗi từ mà bạn muốn đưa vào từ điển tùy biến, gõ từ đó rồi nhấn Enter. - Lưu lại tập tin và đóng trình soạn thảo văn bản. Bây giờ hãy tuân theo các bước sau để báo với bộ kiểm lỗi chính tả về từ điển tùy biến: - Chọn Office/Word Options/Proofing. - Nhắp Custom Dictionaries để mở hộp thoại Custom Dictionaries. - Nhắp Add để mở hộp thoại Add Custom Dictionary. - Nhắp tập tin văn bản mà bạn đã tạo rồi nhắp Open. - Nhắp OK rồi nhắp OK lần nữa trong hộp thoại Word Options. +Từ điển tùy biến mặc định là từ điển mà bộ kiểm lỗi chính tả thêm từ vào đó khi bạn nhắp lệnh Add to Dictionary. Nếu bạn muốn từ điển tùy biến của bạn làm mặc định, mở hộp thoại Custom Dictionaries, nhắp từ điển của bạn, rồi nhắp Change Default. Để xóa một từ trong từ điển. Chọn Office/Word Options/Proofing, rồi nhắp Custom Dictionaries. Nhắp CUSTOM.DIC, rồi nhắp Edit Word List. Khi Word hiển thị hộp thoại CUSTOM.DIC, nhắp từ mà bạn muốn loại bỏ rồi nhắp Delete. Nhắp OK trong tất cả các hộp thoại đang mở.
  5. Tìm lại mật khẩu file Word và Excel theo cách đảm bảo nhất Cập nhật ngày: 25/03/2009, 20:37 GMT+7. Đặt mật khẩu cho file Word và Excel giúp bảo vệ chống lại những sự thay đổi không mong muốn và che dấu nội dung bên trong. Tuy nhiên, nếu chẳng may quên mất mật khẩu thì thật khó để khôi phục. Free Word and Excel password Recovery wizard sẽ giúp bạn lấy lại mật khẩu. Free Word Excel password Recovery là tiện ích nhỏ gọn và miễn phí, cho phép bạn tìm ra mật khẩu đã thiết lập trên file Word hoặc Excel từ trước đó với xác suất lên đến 100%. Chương trình tương thích với Word/Excel từ phiên bản 97 đến 2003. Trong tương lai sẽ được bổ sung thêm phiên bản 2007. Sở dĩ nói rằng tiện ích này sẽ chắc chắn tìm ra được mật khẩu bởi lẽ cách thức làm việc của nó là thử lần lượt từng mật khẩu (chứa ký tự số, chữ hoa, chữ thường và ký tự đặc biệt) cho đến khi tìm ra được mật khẩu. Điều này đảm bảo sẽ cho bạn kết quả tốt nhất nhưng bù lại, sẽ mất một khoản thời gian khá nhiều (nếu mật khẩu dài và phức tạp). Download chương trình tại đây (Sau khi download, bạn giải nén và kích hoạt file FreeWordExcelPasswordWizard.msi để cài đặt. Nếu bạn cài đặt từ file setup.exe sẽ nhận được 1 thông báo lỗi). Chương trình yêu cầu máy tính phải có .NET framework, nếu máy tính bạn chưa được cài đặt, download tại đây. Sử dụng chương trình khá đơn giản. Sau khi cài đặt thành công, bạn kích hoạt để sử dụng. Tại giao diện chính, bạn sẽ thấy chương trình có 1 số tab. - Đầu tiên, bạn chọn tab Select File, click vào nút Select a File, chọn file cần tìm mật mã và nhấn Open. Lưu ý: khi cửa sổ chọn file hiện ra, bạn điều chỉnh định dạng file hiển thị ở mục file name để chọn file Word (*.doc) hoặc Excel (*.xls) - Tiếp theo, chọn tab Brute Force Recovery. Tại mục Characters, bạn chọn tìm kiếm mật khẩu từ tất cả các ký tự (ký tự số, chữ thường, chữ hoa, ký tự đặc biệt). Mục From (length) để chọn phạm vi độ dài của mật khẩu. Và cuối cùng, nhấn vào nút Go. Dựa vào phạm vi độ dài của mật khẩu mà bạn đã thiết lập, chương trình sẽ lần lượt thử mật khẩu có 1 ký tự cho đến mật khẩu có độ dài tối đa đã thiết lập ở trên, cho đến khi tìm được
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2