intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

ACTISÔ (Lá)

Chia sẻ: Nguyen Uyen | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

65
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Lá phơi hoặc sấy khô của cây Actisô ( Cynara scolymus L.) họ Cúc (Asteraceae). Mô tả Lá nhăn nheo, dài khoảng 1 - 1,2 m, rộng khoảng 0,5 m hay được chia nhỏ. Phiến lá xẻ thuỳ sâu hình lông chim, mép thuỳ khía răng cưa to, đỉnh răng cưa thường có gai rất nhỏ, mềm. Mặt trên lá màu nâu hoặc lục, mặt dưới màu xám trắng, lồi nhiều và những rãnh dọc rất nhỏ, song song. Lá có nhiều lông trắng vón vào nhau. Vị hơi mặn và hơi đắng. Bột Mảnh biểu bì phiến lá gồm những...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: ACTISÔ (Lá)

  1. ACTISÔ (Lá) Folium Cynarae scolymi Lá phơi hoặc sấy khô của cây Actisô ( Cynara scolymus L.) họ Cúc (Asteraceae). Mô tả Lá nhăn nheo, dài khoảng 1 - 1,2 m, rộng khoảng 0,5 m hay được chia nhỏ. Phiến lá xẻ thuỳ sâu hình lông chim, mép thuỳ khía răng cưa to, đỉnh răng cưa thường có gai rất nhỏ, mềm. Mặt trên lá màu nâu hoặc lục, mặt dưới màu xám trắng, lồi nhiều và những rãnh dọc rất nhỏ, song song. Lá có nhiều lông trắng vón vào nhau. Vị hơi mặn và hơi đắng. Bột Mảnh biểu bì phiến lá gồm những tế bào hình nhiều cạnh, mang lỗ khí và lông che chở. Mảnh biểu bì gân lá gồm tế bào hình chữ nhật, thành mỏng. Mảnh mạch xoắn, mạch mạng, mạch vòng và mạch vạch. Mảnh mô mềm. Nhiều khối nhựa màu nâu, kích thước to nhỏ không nhất định. Định tính A. Cắt nhỏ 3 g dược liệu, cho vào bình cầu , thêm 50 ml ethanol 96% (TT), đun sôi cách thuỷ với ống sinh hàn ngược trong 30 phút, lọc (dung dịch A).
  2. Lấy 5 ml dung dịch A, bốc hơi trên cách thuỷ cho hết ethanol. Hoà cắn còn lại trong 1 ml dung dịch acid hydrocloric 1N (TT) và 4 ml n ước cất, lọc. Thêm vào dịch lọc 1 ml d ung dịch natri nitrit 10% (TT), để lạnh ở 10 0C trong 20 phút. Thêm 4 ml dung dịch natri h ydroxyd 10% (TT), xuất hiện màu hồng cánh sen bền vững. B.Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4). Bản mỏng : Silica gel G Dung môi khai triển : Acid formic- butyl acetat- nước (5 : 14 : 5). Dung dịch thử: Dung dịch A Dung dịch đối chiếu : Dung dịch cynarin trong methanol (0,01 mg/ml) Cách tiến hành : Chấm lên bản mỏng 15 l dung dịch thử, 10 l dung dịch đối chiếu. Sau khi triển khai xong, lấy bản mỏng ra để khô ở nhiệt độ phòng. Phun dung dịch natri nitrit 10% (TT) và sau 1 phút phun d ung dịch natri hydroxyd 10% (TT). Trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải có 1 vết màu vàng (flavonoid);1 vết màu hồng (cynarin ) có cùng trị số Rf với vết của cynarin trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu.
  3. Độ ẩm Không quá 13% (Phụ lục 9.6). Tro toàn phần Không quá 15% (Phụ lục 9.8 ). Tạp chất Không được quá 0,5% (Phụ lục 12.11 ) Định lượng Cân chính xác khoảng 3 g dược liệu và cắt nhỏ hoặc xay thành bột thô. Làm ẩm với ethanol 96% (TT) trong 30 phút, cho vào bình Soxhlet chiết với ethanol 70% (TT) trên cách thuỷ cho tới hết hoạt chất (thử bằng phản ứng định tính A: dịch thử không xuất hiện màu hồng cánh sen). Cất thu hồi dung môi. Cắn còn lại thêm 20 ml nước cất, lọc qua giấy lọc. Cho dịch lọc vào ống quay ly tâm và thêm 20 ml d ung dịch chì acetat 10% (TT), khuấy đều. Ly tâm với vận tốc 3000 vòng/phút, trong 15 phút. Gạn bỏ lớp nước. Thêm vào cắn 5 ml d ung dịch a cid acetic 10% (TT) và 25 ml dung dịch acid sulfuric 0,05 M (TT) .Chuyển hỗn hợp vào bình định mức 100 ml, lắc đều trong 30 phút. Thêm nước cất đến vạch . Lấy 20 ml hỗn hợp vào ống ly tâm và ly tâm như trên. Lấy chính xác 1 ml dung dịch trong ở phía trên, cho vào bình định mức 50 ml. Thêm methanol (TT)đến vạch. Đo độ hấp thu cực đại ở b ước sóng 325 nm. Mẫu trắng là methanol (TT).
  4. Hàm lượng hoạt chất trong dược liệu được tính theo công thức sau: A x 10000/616 x P Trong đó: A: Độ hấp thu của mẫu đo. 616: Độ hấp thu của dung dịch cynarin 1% trong methanol (TT) ở bước sóng 325 nm. P: Khối lượng dược liệu thô (đã trừ độ ẩm). Dược liệu phải chứa không ít hơn 0,1% hoạt chất tính theo cynarin . Chế biến Lá được thu hái vào năm th ứ nhất của thời kỳ sinh trưởng hoặc cuối mùa hoa, đem phơi hoặc sấy khô ở 50 – 60 0C. Lá cần đ ược ổn định trước rồi mới bào chế thành dạng thuốc, có thể dùng hơi nuớc sôi có áp suất cao để xử lý nhanh lá. Sau đó phơi hoặc sấy khô. Bảo quản Để nơi khô ráo, thoáng mát, phòng ẩm mốc. Tính vị, quy kinh Khổ, lương. Vào các kinh can, đởm. Công năng, chủ trị Lợi mật,chỉ thống. Chủ trị: Tiêu hoá kém, viêm gan, viêm túi mật, sỏi mật.
  5. Cách dùng, liều lượng Ngỳa dùng 8 -10 g, dạng thuốc sắc.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2