Sau bài học, học sinh cần: - Hiểu rõ cấu tạo của khí quyển, các khối khí và tính chất của chúng. Các frônt, sự di chuyển của các frônt và tác động của chúng. - Nguồn cung cấp nhiệt chủ yếu cho không khí ở tầng đối lưu là nhiệt của bề mặt trái đất do mặt trời cung cấp. - Các nhân tố ảnh hưởng đến sự thay đổi nhiệt độ không khí. - Nhận biết các kiến thức trên qua hình ảnh, bảng thống kê, bản đồ. II- Phương pháp giảng dạy: Phương pháp sử dụng tranh...
Nội dung Text: BÀI 11: KHÍ QUYỂN, SỰ PHÂN BỐ NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ TRÊN TRÁI ĐẤT
BÀI 11: KHÍ QUYỂN, SỰ PHÂN BỐ
NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ TRÊN TRÁI ĐẤT
I- Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh cần:
- Hiểu rõ cấu tạo của khí quyển, các khối khí v à tính chất của chúng. Các
frônt, sự di chuyển của các frônt và tác động của chúng.
- Nguồn cung cấp nhiệt chủ yếu cho không khí ở tầng đối l ưu là nhiệt của
bề mặt trái đất do mặt trời cung cấp.
- Các nhân tố ảnh hưởng đến sự thay đổi nhiệt độ không khí.
- Nhận biết các kiến thức trên qua hình ảnh, bảng thống kê, bản đồ.
II- Phương pháp giảng dạy:
Phương pháp sử dụng tranh ảnh, bản đồ
III- Tiến trình dạy học:
1- Ổn định lớp.
2- Bài cũ.
3- Bài mới.
Giáo viên giới thiệu bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
I- Khí quyển:
- Hoạt động 1: - Là lớp không khí bao quanh trái đất
+ Học sinh nghiên cứu sách giáo luôn chịu ảnh hưởng của vũ trụ, trước
khoa, nêu khái niệm khí quyển. hết là mặt trời.
+ Thành phần, vai trò của khí quyển
- Thành phần khí quyển: Khí nitơ
78,1% ; ôxi 20,43%, hơi nước và các
khí khác 1,47%
- Vai trò hết sức quan trọng đối với sự
tồn tại, phát triển của sinh vật và con
người.
1- Cấu trúc của khí quyển:
- Hoạt động 2: Phân nhóm, mỗi nhóm Gồm 5 tầng:
nghiên cứu một tầng của khí quyển a/ Tầng đối lưu:
+ Độ cao. - Ở xích đạo có bề dày 16km, ở cực
+ Đặc điểm. 8km.
- Không khí chuyển động theo chiều
+ Vai trò.
thẳng đứng, nhiệt độ giảm theo độ cao
- Giáo viên bổ sung, củng cố lại - Tập trung 80% khối l ượng không
khí, 3/4 lượng hơi nước của khí
quyển.
- Hạt nhân ngưng tụ gây mây, m ưa,
nơi diễn ra sự sống.
b/ Tầng bình lưu:
- Giới hạn trên tầng đối lưu đến độ cao
50km.
- Không khí chuyển động theo chiều
ngang, nhiệt độ tăng.
- Tầng ôzôn: Hấp thụ các tia tử ngoại
(tia cực tím) bảo vệ trái đất.
c/ Tầng giữa:
- Giới hạn trên tầng bình lưu đến 80km
- Không khí rất loãng, nhiệt độ giảm
mạnh.
d/ Tầng i-on
- Giới hạn trên tầng giữa đến 800km.
- Chứa nhiều i-on mang điện tích âm
hoặc dương --> phản hồi sóng vô
tuyến từ mặt đất truyền lên.
e/ Tầng ngoài:
- Độ cao 800km trở lên. Không khí rất
loãng, chứa chủ yếu là khí hêli, khí
hydrô.
2- Các khối khí:
- Hoạt động 3: Học sinh nghi ên cứu - Mỗi bán cầu có 4 khối khí chính:
kỹ mục 2, trả lời: + Khối khí cực (rất lạnh): A
+ Nguyên nhân hình thành các kh ối + Khối khí ôn đới (lạnh): P
+ Khối khí chí tuyến (rất nóng): T
khí
+ Xác định vị trí các khối khí. + Khối khí xích đạo (nóng ẩm): E
- Phân biệt ra thành kiểu đại dương
(ẩm): m. Kiểu lục địa (khô): c
+ Am ; Ac
+ Pm ; Pc
+ Tm ; Tc
+ Em
- Các khối khí khác nhau về tính chất,
luôn luôn chuyển động, bị biến tính.
3- Frông (F)
- Hoạt động 3: Khái niệm Frônt. Vì sao - Là mặt tiếp xúc của hai khối khí có
ở khối khí chí tuyến, xích đạo không nguồn gốc khác nhau.
hình thành frôngt thường xuyên ? - Trên mỗi bán cầu có hai frông căn
bản
+ Frông địa cực (FA)
+ Frông ôn đới (FP)
II- Sự phân bố của nhiệt độ không khí
trên trái đất:
1- Bức xạ và nhiệt độ không khí:
- Hoạt động 4: Học sinh quan sát phân - Bức xạ mặt trời là các dòng năng
phối bức xạ mặt trời (hình 11.2) lượng và vật chất của mặt trời tới trái
Nhận xét: Nhiệt độ của bề mặt trái đất, đất
tầng đối lưu kết quả liên quan gì đến - Mặt đất hấp thụ 47%, khí quyển
bức xạ mặt trời ? 19%.
- Nguồn cung cấp nhiệt chủ yếu cho
trái đất là bức xạn mặt trời, nhiệt của
không khí ở tầng đối lưu do nhiệt độ
bề mặt đất được mặt trời đốt nóng
cung cấp.
- Góc chiếu lớn nhiệt càng nhiều.
2- Sự phân bố nhiệt độ của không khí
trên trái đất.
a/ Phân bố theo vĩ độ địa lý:
- Hoạt động 5: Dựa vào bảng 11, nhận - Nhiệt độ giảm dần từ xích đạo đến
xét sự thay đổi nhiệt độ trung bình cực Bắc (vĩ độ thấp l ên cao) do càng
năm (BBc) theo vĩ độ, sự thay đổi lên vĩ độ cao, góc chiếu sáng của mặt
biên độ nhiệt độ năm. trời (góc nhập xạ) càng nhỏ dẫn đến
- Vì sao nhiệt độ thay đổi như vậy ? lượng nhiệt ít.
(Nhớ lại kiến thức bài 6). - Biên độ nhiệt lại tăng dần (chênh lệch
- Tại sao vùng chí tuyến nóng hơn góc chiếu sáng, thời gian chiếu sáng)
xích đạo (ở xích đạo có diện tích biển,
rừng nhiều)
- Hoạt động 6: Quan sát hình 11.3, b/ Phân bố theo lục địa, đại dương:
nhận xét sự thay đổi biên độ nhiệt độ - Nhiệt độ trung bình năm cao nhất và
ở các vĩ tuyến khoảng 520B thấp nhất đều ở lục địa.
- Vì sao nhiệt độ trung bình năm cao + Cao nhất 300C (hoang mạc Sahara)
nhất ở lục địa chứ không phải đại + Thấp nhất -30,20C (đảo Grơnlen).
dương ? - Đại dương có biên độ nhiệt nhỏ, lục
địa có biên độ nhiệt lớn. Do:
+ Nhiệt dung khác nhau. Đất, n ước có
sự hấp thụ nhiệt khác nhau.
+ Càng xa đại dương, biên độ nhiệt
năm càng tăng do tính chất lục địa
tăng dần.
- Hoạt động 7: Địa hình có ảnh hưởng c/ Phân bố theo địa hình:
gì đến nhiệt độ không khí. - Nhiệt độ không khí thay đổi theo độ
- Quan sát hình 11.4, phân tích m ối cao, trung bình c ứ 100m giảm 0,60C.
quan hệ giữa độ dốc, hướng phơi của - Nhiệt độ không khí thay đổi theo độ
sườn núi với góc nhập xạ và lượng dốc và hướng phơi sườn núi.
nhiệt nhận được. + Sườn càng dốc góc nhập xạ càng
lớn
+ Hướng phơi của sườn núi ngược
chiều ánh sáng mặt trời, góc nhập xạ
lớn, lượng nhiệt nhiều.
4- Kiểm tra đánh giá:
- So sánh các tầng khí quyển (vị trí, đặc điểm, vai tr ò)
1- Chọn câu trả lời đúng: Trên mỗi bán cầu có:
a/ Trên mỗi bán cầu có 4 khối khí cơ bản.
b/ Trên mỗi bán cầu có 3 khối khí c ơ bản.
c/ Trên mỗi bán cầu có 2 khối khí cơ bản.
2- Khối khí chí tuyến có ký hiệu l à: