intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài 18: TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI DÃY ĐIỆN HOÁ CỦA KIM LOẠI (Tiết 2)

Chia sẻ: Paradise5 Paradise5 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

176
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tính chất vật lí chung: ánh kim, dẻo, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt. - Tính chất hoá học chung là tính khử (khử phi kim, ion H+ trong nước, dung dịch axit , ion kim loại trong dung dịch muối). - Quy luật sắp xếp trong dãy điện hóa các kim loại ( các nguyên tử được sắp xếp theo chiểu giảm dần tính khử, các ion kim loại được sắp xếp theo chiểu tăng dần tính oxi hoá) và ý nghĩa của nó.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài 18: TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI DÃY ĐIỆN HOÁ CỦA KIM LOẠI (Tiết 2)

  1. Bài 18: TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI DÃY ĐIỆN HOÁ CỦA KIM LOẠI (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng Kiến thức Hiểu được: - Tính chất vật lí chung: ánh kim, dẻo, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt. - Tính chất hoá học chung là tính khử (khử phi kim, ion H+ trong nước, dung dịch axit , ion kim loại trong dung dịch muối). - Quy luật sắp xếp trong dãy điện hóa các kim loại ( các nguyên tử được sắp xếp theo chiểu giả m dần tính khử, các ion kim loại được sắp xếp theo chiểu tăng dần tính oxi hoá) và ý nghĩa của nó. Kĩ năng - Dự đoán được chiều phản ứng oxi hóa - khử dựa vào dãy điện hoá . - Viết được các PTHH phản ứng oxi hoá - khử chứng minh tính chất của kim loại. - Tính % khối lượng kim loại trong hỗn hợp. B. Trọng tâm  Tính chất vật lí chung của kim loại và các phản ứng đặc trưng của kim loại
  2.  Dãy điện hóa của kim loại và ý nghĩa của nó II. CHUẨN BỊ:  Hoá chất: Kim loại Na, đinh sắt, dây sắt, dây đồng, dây nhôm, hạt kẽm. Dung dịch HCl, H2SO4 loãng, dung dịch HNO3 loãng.  Dụng cụ: Ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, đèn cồn, giá thí nghiệm,… III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện. 2. Kiểm tra bài cũ: Tính chất vật lí chung của kim loại là gì ? Nguyên nhân gây nên những tính chất vật lí chung đó. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1 II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC  GV ?: Các electron hoá trị dễ tách ra - Trong một chu kì: Bán kính nguyên tử của khỏi nguyên tử kim loại ? Vì sao ? nguyên tố kim loại < bán kính nguyên tử của  GV ?: Vậy các electron hoá trị dễ tách nguyên tố phi kim. ra khỏi nguyên tử kim loại. Vậy tính chất - Số electron hoá trị ít, lực liên kết với hạt hoá học chung của kim loại là gì ? nhân tương đối yếu nên chúng dễ tách khỏi nguyên tử.  Tính chất hoá học chung của kim loại là
  3. tính khử. M → Mn+ + ne 1. Tác dụng với phi kim Hoạt động 2 a) Tác dụng với clo 0 0 +3 -1  GV ?: Fe tác dụng với Cl2 sẽ thu được t0 2Fe + 3Cl 2 2FeCl 3 sản phẩm gì ? b) Tác dụng với oxi  GV biểu diễn thí nghiệm để chứng t0 0 0 +3 -2 2Al + 3O2 2A l 2O3 minh sản phẩm tạo thành sau phản ứng t0 0 0 +8/3 -2 3Fe + 2O Fe3O4 2 trên là muối sắt (III). c) Tác dụng với lưu huỳnh  HS viết các PTHH: Al cháy trong khí Với Hg xảy ra ở nhiệt độ thường, các kim O2; Hg tác dụng với S; Fe cháy trong khí loại cần đun nóng. O2; Fe + S. t0 0 0 +2 -2 Fe + S FeS  HS so sánh số oxi hoá của sắt trong 0 0 +2 -2 FeCl3, Fe3O4, FeS và rút ra kết luận về sự Hg + S HgS nhường electron của sắt. 2. Tác dụng với dung dịch axit  GV yêu cầu HS viết PTHH của kim a) Dung dịch HCl, H2SO4 loãng… loại Fe với dung dịch HCl, nhận xét về 0 1 2 0 Fe  2 H Cl  FeCl2 H2   số oxi hoá của Fe trong muối thu được. b) Dung dịch HNO3, H2SO4 đặc: Phản ứng  GV thông báo Cu cũng như các kim
  4. loại khác có thể khử N+5 và S+6 trong với hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt) HNO3 và H2SO4 loãng về các mức oxi 0 5 2 2 3 Cu  8 HNO 3 loãng  3 Cu ( NO3 ) 2  2 NO  4 H 2O hoá thấp hơn. 0 6 2 4 Cu  2 H 2 SO 4 dac  Cu SO4  2 SO2  2 H 2O  HS viết các PTHH của phản ứng. 3. Tác dụng với nước  GV thông báo về khả năng phản ứng - Các kim loại có tính khử mạnh: kim loại với nước của các kim loại ở nhiệt độ nhóm IA và IIA (trừ Be, Mg) khử H2O dễ thường và yêu cầu HS viết PTHH của dàng ở nhiệt độ thường. phản ứng giữa Na và Ca với nước. - Các kim loại có tính khử trung bình chỉ  GV thông bào một số kim loại tác khử nước ở nhiệt độ cao (Fe, Zn,…). Các dụng với hơi nước ở nhiệt độ cao như kim loại còn lại không khử được H2O. 0 +1 +1 0 Mg, Fe,… 2Na + 2H 2O 2NaOH + H 2  GV yêu cầu HS viết PTHH khi cho Fe 4. Tác dụng với dung dịch muối: Kim loại tác dụng với dd CuSO4 ở dạng phân tử mạnh hơn có thể khử được ion của kim loại và ion thu gọn. Xác định vai trò của các yếu hơn trong dung dịch muối thành kim loại chât trong phản ứng trên. tự do. 0 +2 +2 0  HS nêu điều kiện của phản ứng (kim Fe + CuSO FeSO + Cu 4 4 loại mạnh không tác dụng với nước và muối tan).
  5. V. CỦNG CỐ: 1. Tính chất hoá học cơ bản của kim loại là gì và vì sao kim loại có những tính chất đó ? 2. Thuỷ ngân dễ bay hơi và rất độc. Nếu chẳng may nhiệt kế thuỷ ngân bị vỡ thì dùng chất nào trong các chất sau để khử độc thuỷ ngân ? A. Bột sắt B. Bột lưu huỳnh C. Bột than D. Nước 3. Dung dịch FeSO4 có lẫn tạp chất là CuSO4. Hãy giới thiệu phương pháp hoá học đơn giản để có thể loại được tạp chất. Giải thích việc làm và viết PTHH dạng phân tử và ion rút gọn. VI. DẶN DÒ 1. Bài tập về nhà: 2, 3, 4, 5 trang 88-89 (SGK). 2. Xem trước nội dung DÃY ĐIỆN HOÁ CỦA KIM LOẠI * Kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………… ………………… ……………………………………………………………………………… …………………………………
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2