intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài 4: KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG

Chia sẻ: Nguyen Uyen | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:60

324
lượt xem
50
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Phân loại tín dụng ngân hàng - Cho vay từng lần. - Cho vay theo hạn mức tín dụng. - Cho vay theo dự án đầu tư. - Cho vay hợp vốn. - Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng. - Các phương thức tín dụng khác: bảo lãnh, chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài 4: KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG

  1. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG I. Khái quát về nghiệp vụ tín dụng II. Cho vay ngắn hạn thông thường III. Chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá IV. Cho thuê tài chính V. Nghiệp vụ cho vay ủy thác VI. Nghiệp vụ cho vay đồng tài trợ VII. Nghiệp vụ bảo lãnh 03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 1
  2. I. Khái quát về nghiệp vụ tín dụng 1. Phân loại tín dụng ngân hàng - Cho vay từng lần. - Cho vay theo hạn mức tín dụng. - Cho vay theo dự án đầu tư. - Cho vay hợp vốn. - Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng. - Các phương thức tín dụng khác: bảo lãnh, chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá. 03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 2
  3. 2. Phương pháp tính thu nợ và lãi 2.1. Thu nợ và lãi một lần khi HĐTD đến hạn thanh toán - Nợ vay: số tiền NH đã cho vay. - Lãi vay: Dư nợ cho vay x thời hạn cho vay x lãi suất cho vay. 03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 3
  4. 2.2. Thu nợ và lãi theo từng định kỳ xác định trong HĐTD * Thu nợ và lãi đều đặn bằng nhau mỗi định kỳ Vo x r x (1+r)n a= (1+r)n - 1 03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 4
  5. * Thu nợ và lãi cho vay mỗi kỳ giảm dần Ai = V + Li V = Vo /n ; Li = Vi x r 03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 5
  6. 2.3. Thu nợ và lãi với định kỳ không ghi cụ thể trong HĐTD - Thu nợ: khi KH có nguồn thu nộp vào NH. - Thu lãi = Tổng tích số dư nợ cho vay tháng x lãi suất cho vay tháng/30 03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 6
  7. II. Cho vay ngắn hạn 1. Tài khoản sử dụng * Tài khoản 21: cho vay các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước. - 211: cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt Nam. 2111: Nợ đủ tiêu chuẩn 2112: Nợ cần chú ý 2113: Nợ dưới tiêu chuẩn 2114: Nợ nghi ngờ 2115: Nợ có khả năng mất vốn 03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 7
  8. * Nội dung tài khoản 394 “Lãi phải thu từ hoạt động tín dụng” 3941 – Lãi phải thu từ cho vay bằng VNĐ. 3942 – Lãi phải thu từ cho vay bằng ngoại tệ và vàng. 3943 – Lãi phải thu từ cho thuê tài chính. 3944 – Lãi phải thu từ khoản trả thay khách hàng được bảo lãnh. 03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 8
  9. 2. Phương pháp hạch toán - Khi khách hàng thế chấp tài sản để đảm bảo nợ vay: Nhập TK 994 “Tài sản cầm cố thế chấp của khách hàng”. - Khi giải ngân: + Khi giải ngân bằng tiền mặt: Nợ 2111 Có 1011 … + Khi giải ngân bằng chuyển khoản: Nợ 2111 Có 4211, 5211, 5012 … 03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 9
  10. - Khi thu nợ: Nợ TK thích hợp (1011, 4211 …) Có 2111 - Khi chuyển nợ cần chú ý: Nợ 2112 Có 2111 - Khi chuyển nợ dưới tiêu chuẩn: Nợ 2113 Có 2112 - Khi chuyển nợ nghi ngờ: Nợ 2114 Có 2113 03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 10
  11. - Khi chuyển nợ có khả năng mất vốn: Nợ 2115 Có 2114 … - Khi khách hàng trả đúng nợ và lãi theo hợp đồng, NH tiến hành thanh lý HĐ tín dụng và giải tỏa tài sản thế chấp: Xuất TK 994. 03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 11
  12. 3. Tính lãi và hạch toán lãi TK 702 “Thu lãi cho vay” * Lãi vay ngắn hạn theo món NH tính và thu hàng tháng: + Khi NH tính lãi phải thu: Nợ 394 Có 702 + Khi KH trả lãi: Nợ 1011, 4211 … Có 394 (702 – Nếu không tính lãi dự thu) 03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 12
  13. + Nếu lãi đến kỳ trả mà KH không trả, NH theo dõi ngoài bảng Nợ 702 Có 394 Nhập 941 “Lãi vay quá hạn chưa thu được bằng VNĐ”. * Lãi cho vay theo hạn mức tín dụng Nợ 1011, 4211 … Có 702 03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 13
  14. 4. Kế toán lập dự phòng và sử dụng dự phòng rủi ro tín dụng * Tài khoản 219 “Dự phòng rủi ro” Đối với các tài khoản “Dự phòng rủi ro” bao gồm các tài khoản cấp III sau: - TK 2191: Dự phòng cụ thể. - TK 2192: Dự phòng chung. 03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 14
  15. - Lập dự phòng rủi ro: Nợ TK TK 8822 (Chi dự phòng nợ phải thu khó đòi) Có TK 219 (dự phòng rủi ro tín dụng) - Sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro: Nợ TK 219 Có TK cho vay thích hợp 03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 15
  16. Đồng thời: nhập 971 – Nợ bị tổn thất đang trong thời hạn theo dõi. - Khi KH thanh toán khoản nợ: Nợ TK 1011, 1113 Có TK 79 Hết thời hạn theo dõi xuất 971. 03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 16
  17. 5. Kế toán xử lý TS liên quan đến nợ vay có vấn đề 5.1. Xử lý TS để thu hồi nợ Xuất TK 994 nhập TK 995 * TS được bán để trả nợ NH - Khi thu tiền bán TS: Nợ TK 1011, 1113, … Có TK 4591 03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 17
  18. - Thu nợ KH vay: Nợ TK 4591 Có TK chi phí xử lý TS đảm bảo nợ Có TK cho vay KH Có TK Lãi phải thu hay thu nhập NH - Thanh toán số chênh lệch cho KH: Nợ TK 4591 Có TK 1011… 03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 18
  19. * NH được quyền thu khai thác đối với TS đảm bảo nợ vay Nợ TK 1011 Có TK 4591 Sau đó trích thu nợ dần gốc và lãi. Xuất TK 994 khi đã thu hồi hết gốc và lãi cũng như các chi phí có liên quan đến việc quản lý và khai thác TS đó. 03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 19
  20. 5.2. Khi NH có quyền sở hữu TS gán nợ của KH Nợ TK 387 – TS gán nợ đã chuyển quyền sở hữu cho TCTD. Có TK cho vay khách hàng Có TK thu lãi cho vay (nếu còn lãi, không được miễn giảm) Đồng thời: Xuất TK 994, Nhập TK 995 – TS gán nợ, xiết nợ chờ xử lý: theo giá trị TS gán nợ Xuất TK 941 – Lãi cho vay quá hạn chưa thu được bằng VNĐ. 03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2