intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Bài 06: ADSL & Wireless LAN

Chia sẻ: Dương Thế Ánh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:16

63
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Phần 1 ADSL - Asymmetric Digital Subscriber Line, phần 2 Wireless LAN là những nội dung chính trong 2 phần của bài giảng bài 06 "ADSL & Wireless LAN". Mời các bạn cùng tham khảo nội dung bài giảng để có thêm tào liệu phục vụ nhu cầu học tập và nghiên cứu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Bài 06: ADSL & Wireless LAN

  1. Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech Phần I: Bài 06 : ADSL & Wireless LAN ADSL - Asymmetric Digital Subscriber Line Trang 1 Trang 2 @Bách Khoa Aptech 2004 @Bách Khoa Aptech 2004 Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech Những phần chính TỔNG QUAN VỀ ADSL TỔNG QUAN VỀ ADSL Đường thuê bao số bất đối xứng, kỹ thuật truyền được sử dụng trên MÔ HÌNH ADSL đường điện thoại từ Modem của thuê bao tới ISPs. CƠ CHẾ HOẠT ĐỘNG CÁC THÀNH PHẦN CỦA ADSL MỐI TƯƠNG QUAN GIỮA THOẠI VÀ ADSL SO SÁNH ADSL VớI PSTN & ISDN CẤU HÌNH VÀ CÀI ĐẶT ADSL @Bách Khoa Aptech 2004 Trang 3 @Bách Khoa Aptech 2004 Trang 4
  2. Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech TỔNG QUAN VỀ ADSL MÔ HÌNH ADSL Asymmetric: Tốc độ truyền không giống nhau ở hai chiều. Tốc độ của chiều xuống (từ mạng tới thuê bao) có thể nhanh gấp hơn 10 lần so với tốc độ của chiều lên (từ thuê bao tới mạng) Digital: Modem ADSL hoạt động ở mức bít (0, 1) dùng để chuyển thông tin số giữa các thiết bị số và line điện thoại, ngược lại Subscriber Line: Ðường dây thuê bao vẫn có thể được tiếp tục sử dụng cho các cuộc gọi đi hoặc nghe điện thoại cùng một thời điểm thông qua thiết bị gọi là "Splitters" có chức năng tách thoại và dữ liệu trên đường dây @Bách Khoa Aptech 2004 Trang 5 @Bách Khoa Aptech 2004 Trang 6 Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech CƠ CHẾ HOẠT ĐỘNG CƠ CHẾ HOẠT ĐỘNG ADSL khai thác phần băng thông chưa được sử dụng trên đường dây Thoại và dữ liệu ADSL chia xẻ cùng một đường dây thuê bao. Các nối từ thuê bao tới tổng đài. Ðường dây này được thiết kế để chuyển Splitter được sử dụng để đảm bảo dữ liệu và thoại không xâm phạm tải dải phổ tần số (frequency spectrum) chiếm bởi cuộc thoại bình lẫn nhau trên đường truyền. thường, và cũng có thể chuyển tải các tần số cao hơn dải phổ tương Khối lượng dữ liệu có thể chuyển tải sẽ phụ thuộc vào các nhân tố đối hạn chế dành cho thoại. Ðó là dải phổ mà ADSL sử dụng. sau: Khoảng cách từ tổng đài nội hạt. Kiểu và độ dầy đường dây. Kiểu và số lượng các mối nối trên đường dây. Mật độ các đường dây chuyển tải ADSL, ISDN và các tín hiệu phi thoại khác. Mật độ các đường dây chuyển tải tín hiệu radio. Thoại cơ bản sử dụng dải tần số từ 300Hz tới 3,400Hz. @Bách Khoa Aptech 2004 Trang 7 @Bách Khoa Aptech 2004 Trang 8
  3. Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech CÁC THÀNH PHẦN CỦA ADSL CÁC THÀNH PHẦN CỦA ADSL Modem ADSL ADSL hoạt động bằng cách vận hành cùng lúc nhiều Modem, mỗi Kết nối vào đường dây điện thoại (local loop) và đường dây này Modem sử dụng phần băng thông riêng nối tới thiết bị tổng đài nội hạt. Modem ADSL sử dụng kết hợp một loạt các kỹ thuật xử lý tín hiệu tiên tiến nhằm đạt được tốc độ băng thông cần thiết trên đường dây điện thoại thông thường với khoảng cách tới vài km giữa thuê bao và tổng đài nội hạt. Mỗi đường kẻ sọc đen ở trên thể hiện một Modem và hoạt động tại các tần số hoàn toàn khác nhau. Có thể có 255 Modem hoạt động trên một đường ADSL ADSL sử dụng dải tần số từ 26kHz tới 1.1MHz 10MHz của băng thông thoại @Bách Khoa Aptech 2004 Trang 9 @Bách Khoa Aptech 2004 Trang 10 Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech CÁC THÀNH PHẦN CỦA ADSL CÁC THÀNH PHẦN CỦA ADSL Mạch vòng(Local Loop) : 'Local loop' là thuật ngữ dùng để chỉ các DSLAM : DSL Access đường dây điện thoại bình thường nối từ vị trí người sử dụng tới công Multiplexer. ty điện thoại. BAS : Broadband Access Server. ISP : Internet Service Provider. @Bách Khoa Aptech 2004 Trang 11 @Bách Khoa Aptech 2004 Trang 12
  4. Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech CÁC THÀNH PHẦN CỦA ADSL CÁC THÀNH PHẦN CỦA ADSL DSLAM : Thiết bị có thể tập hợp Các giao thức được sử dụng giữa nhiều kết nối thuê bao ADSL Modem và BAS: PPP, ATM BAS : Thiết bị kết nối giữa DSLAM và Server ISP, Hai tham số cần thiết lập cấu hình BAS có thể phục vụ nhiều một cách chính xác trên Modem DSLAM ADSL để đảm bảo kết nối thành Các giao thức truyền thông được đóng gói để truyền dữ liệu thông công tại mức ATM với DSLAM: qua kết nối ADSL, BAS mở gói VPI - the Virtual Path Identifier. để hoàn trả lại các giao thức đó trước khi đi vào Internet VCI - the Virtual Channel Đảm bảo kết nối của thuê bao Identifier tới ISP được chính xác giống như khi sử dụng Modem quay số hoặc ISDN. ADSL dùng 2 giao thức chính : PPPoE - PPP over Ethernet Protocol PPPoA - Point to Point Protocol over ATM. @Bách Khoa Aptech 2004 Trang 13 @Bách Khoa Aptech 2004 Trang 14 Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech MỐI TƯƠNG QUAN GIỮA THOẠI VÀ ADSL So sánh ADSL với PSTN & ISDN Dùng ADSL vừa truy nhập PSTN và ISDN là các công nghệ quay số (Dial-up). Internet vừa thực hiện cuộc gọi ADSL là 'liên tục/always-on" kết nối trực tiếp. Splitters được sử dụng để tách PSTN và ISDN cho phép chúng ta sử dụng Fax, dữ liệu, thoại, dữ liệu riêng các tần số cao dùng cho ADSL và các tần số thấp dùng tới Internet, dữ liệu tới các thiết bị khác. cho thoại , Splitters đặt tại mỗi ADSL chỉ chuyển tải dữ liệu tới Internet. đầu của đường dây - phía thuê PSTN và ISDN cho phép chúng ta tuỳ chọn ISP nào mà ta muốn kết bao và phía DSLAM nối. Tại phía thuê bao, các tần số ADSL kết nối chúng ta tới một ISP định trước. thấp được chuyển đến máy điện thoại còn các tần số cao đi đến ISDN chạy ở tốc độ cơ sở 64kbps hoặc 128kbps. modem ADSL. ADSL có thể tải dữ liệu về với tốc độ tới 8Mbps. Tại các tổng đài, các tần số thấp PSTN ngắt truy nhập tới Internet khi chúng ta thực hiện cuộc gọi. được chuyển sang mạng thoại PSTN còn các tần số cao đi đến ADSL cho phép vừa sử dụng Internet trong khi vẫn có thể thực hiện ISP. cuộc gọi đồng thời. @Bách Khoa Aptech 2004 Trang 15 @Bách Khoa Aptech 2004 Trang 16
  5. Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech So sánh ADSL với PSTN & ISDN CẤU HÌNH VÀ CÀI ĐẶT ADSL Kết nối Internet qua đường PSTN và ISDN bằng phương thức quay số Các thành phần phần cứng : có tính cước nội hạt. Modem ADSL PCI, USB, Extenal, Router ADSL không tính cước nội hạt. Splitters(bộ tách tín hiệu) @Bách Khoa Aptech 2004 Trang 17 @Bách Khoa Aptech 2004 Trang 18 Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech CẤU HÌNH VÀ CÀI ĐẶT ADSL CẤU HÌNH VÀ CÀI ĐẶT ADSL Thiết lập giao thức vào các LED Mô tả thông số PPPoE(PPP) Chưa cắm nguồn hoặc VPI=0(0-255 ) Off chưa cắm cổng USB VCI=35 (32-65535) Đèn vàng Vừa bật nguồn lên Đèn nhấp nháy trạng thái Kiểm tra nguồn và tín hiệu Vàng / Xanh đường ADSL Nhận được tín hiệu adsl Nhấy nháy đèn xanh và chuyển sang đồng bộ. Đèn xanh Đã đồng bộ xong Không nhận được thiết bị Đèn đỏ cắm vào @Bách Khoa Aptech 2004 Trang 19 @Bách Khoa Aptech 2004 Trang 20
  6. Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech Đo băng thông Thực hành Cài đăt và cấu hình Modem ADSL kết nối Internet Triển khai Proxy Server với Microsoft ISA Server dùng đường truyền ADSL Triển khai đo băng thông dùng SolarWinds BandWidth Monitoring @Bách Khoa Aptech 2004 Trang 21 @Bách Khoa Aptech 2004 Trang 22 Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech Những phần chính Phần II : Wireless LAN Khái niệm Wireless Những kiểu mạng Wireless Phương tiện truyền thông Wireless Mô hình kết nối WLAN Chuẩn WLAN Phương thức Truy xuất WLAN Cài đặt và cấu hình WLAN Trang 23 @Bách Khoa Aptech 2004 @Bách Khoa Aptech 2004 Trang 24
  7. Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech Khái niệm truyền thông Khái niệm truyền thông Wireless World (2G, 3G, … ) 2.5G Mobile (telephony) : Di chuyển ,9.6 kbps – 40 kbps Mở rộng của 2 G Vùng không dây : Trong một toà nhà, Wireless LAN, 2 Mbps – 25 Mbps Vệ tinh(Satellite) Kết nối chuyển mạch gói (Packet-switched) 1G (First Generation) Tốc độ truyền dữ liệu cao (Higher data rate) : hàng trăm Kbps Tín hiệu sóng tuần tự (Analog) 3G (Third Generation) Mạng chuyển mạch vòng (Circuit-switched Network) Higher data rates (Mbps) Chất lượng âm thanh thấp (Low voice quality) Không bảo mật (No security) Hỗ trợ những ứng dụng yêu cầu băng thông rộng Công xuất thấp (Low capacity) Hội nghị truyền hình (Video-conferencing) AMPS (Advanced Mobile Phone System 800-900MHz) Kết nối Internet tốc độ cao 2G (Second Generation) 3G & WLAN Số hóa (Digital encoding) Tốc độ truyền tín hiệu cao (High bit rate voice) IMT-2000 Tốc độtruyền bị giới hạn (Limited data communications :tens Kbps) W-CDMA GSM, D-AMPS (TDMA) and CDMA 4G Những dịch vụ kèm theo như : data, fax and SMS NTT DoCoMo của Nhật bản Thông tin truyền thông cũng đã được mã hóa Mở rộng hơn IMT-2000 @Bách Khoa Aptech 2004 Trang 25 @Bách Khoa Aptech 2004 Trang 26 Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech Khái niệm truyền thông Khái niệm Wireless Giai đoạn phát triển Hệ thống mạng truyền dữ liệu mềm dẻo, dùng cho việc mở rộng mạng, hệ thống dự phòng, trong các tòa nhà hay Campus Việc truyền nhận dữ liệu thông qua sóng điện từ Phù hợp với những người làm việc có di động (Laptop) Dễ dàng mở rộng khi nhu cầu phát triển mạng Cung cấp cho người dùng truy xuất tài nguyên bất cứ nơi nào trong tổ chức Dùng cho hệ thống dự phòng (Backup) Phù hợp nối mạng cho các tòa nhà kiên cố khó đi dây cáp mạng @Bách Khoa Aptech 2004 Trang 27 @Bách Khoa Aptech 2004 Trang 28
  8. Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech Những kiểu mạng Wireless Wireless LAN (WLAN : Mạng không dây cục bộ) - Indoor WLAN Nhìn chung là giống mạng có dây Wireless card : được gán lên máy tính AP (Access Point) : Bộ truyền nhận, giống như Hub/Switch/Router Tính chất Broadcast, nhận tính hiệu từ máy tính này và gửi đến máy tính khác @Bách Khoa Aptech 2004 Trang 29 @Bách Khoa Aptech 2004 Trang 30 Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech Những kiểu mạng Wireless Các thiết bị Wireless WLAN mở rộng(Toà nhà – toà nhà) Nối nhiều mạng WLAN từ nhiều tòa nhà trong khu vực lại với nhau Dùng các thiết bị không dây là cầu nối (Bridge) hay Router Wireless diện rộng - Outdoor VLAN Nối mạng giữa những khu vực xa nhau như : Công ty – các chi nhánh … Dùng các Antenna Porabol truyền nhận Sự khác nhau của các mạng trên là khả năng truyền thông VLAN và WLAN mở rộng hoạt động trong phạm vi khu vực nhỏ như công ty, trường học .. Wireless diện rộng dùng trong mạng công cộng @Bách Khoa Aptech 2004 Trang 31 @Bách Khoa Aptech 2004 Trang 32
  9. Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech Các thiết bị Wireless Các thiết bị Wireless @Bách Khoa Aptech 2004 Trang 33 @Bách Khoa Aptech 2004 Trang 34 Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech Phương tiện truyền thông Wireless Phương tiện truyền thông Wireless Sóng Radio, Sóng ngắn (Microware), Sóng vệ tinh(Satellite), Laser, Infraed : tia hồng ngoại(Infrared) Dùng chùm ánh sáng hồng ngoại để mang dữ liệu giữa các thiết bị Hệ thống cần tạo ra những tín hiệu rất mạnh vì tín hiệu truyền sẽ bị nhiễu do ánh sáng từ các nơi khác như mặt trời.. Truyền tín hiệu có tốc độ cao vì ánh sáng hồng ngoại có băng thông rộng, truyền dạng broadcast và có tốc độ 10 Mbps Phổ tần : 300 GHz (1 mm) - 400 THz (750 nm). @Bách Khoa Aptech 2004 Trang 35 @Bách Khoa Aptech 2004 Trang 36
  10. Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech Phương tiện truyền thông Wireless Phương tiện truyền thông Wireless Far-infrared : 300 GHz (1 mm) to 30 THz (10 µm). Phổ tần Mid-infrared, from 30 to 120 THz (10 to 2.5 µm). Near-infrared, from 120 to 400 THz (2,500 to 750 nm). Laser : Giống như công nghệ Infrared nhưng luôn luôn tồn tạo một đường truyền giữa 2 tram khi 2 tram thực hiện truyền thông Sóng Radio Phổ tần hẹp (đơn tần) : Tín hiệu broadcast, tần số cao, không thể truyền xuyên qua thép hay tường Phổ tần rộng (Spread spectrum) : Tín hiệu broadcast gồm nhiều phổ tần, chia nhiều kênh, chặn Việc xác định chặn bởi thời gian định trước và chuyển sang chặn khác, tuần tự chuyển từ chặn này đến chặn khác được xác định bởi việc tính toán thời gian Tốc độc điển hình 250 kbps, và tốc độ có thể đạt được 2Mbps @Bách Khoa Aptech 2004 Trang 37 @Bách Khoa Aptech 2004 Trang 38 Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech Mã hoá tín hiệu Mô hình kết nối WLAN @Bách Khoa Aptech 2004 Trang 39 @Bách Khoa Aptech 2004 Trang 40
  11. Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech Mô hình kết nối WLAN Mô hình kết nối WLAN @Bách Khoa Aptech 2004 Trang 41 @Bách Khoa Aptech 2004 Trang 42 Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech Chuẩn WLAN Chuẩn WLAN Chuẩn IEEE 802.11 được IEEE đưa ra vào tháng 06/1977, một chuẩn truyền thông cho mạng WLAN Chuẩn đưa ra các quy định hoạt động ở 2 lớp Datalink và Physical của Mô hình OSI Lớp Datalink(MAC) : Thực hiện chức năng cho phép chia sẻ kênh truyền Lớp Physical : Cung cấp việc truyền dữ liệu thực sự theo những phương thức khác nhau @Bách Khoa Aptech 2004 Trang 43 @Bách Khoa Aptech 2004 Trang 44
  12. Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech Chuẩn WLAN Phương thức Truy xuất WLAN 1997 - 802.11 up to 2 Mbits (900 MHz) Carrier Sense Multiple Access With Collision Avoidance (CSMA/CA) : 1999 - 802.11b 2.4GHz and up to 11 Mbits Đa truy xuất cảm biến mang tránh xung đột 1999 - 802.11a 5 GHz and up to 54 Mbits Một trạm muốn truyền thông trước hết nó kiểm tra môi trường 200x - 802.11g 2.4GHz and up to 54 Mbits truyền , nếu môi trường truyền rỗi thì nó mới truyền gói dữ liệu 200x - 802.11x New Security Tại trạm nhận sẽ truyền tín hiệu trả lời (ACK) cho trạm gởi rằng không có xung đột sảy ra Nếu trạm gởi không nhận được tín hiệu trả lời (ACK) từ trạm nhận, nó sẽ gởi lại gói dữ liệu đầu tiên cho đến khi nào nhận được gói ACK từ trạm nhận @Bách Khoa Aptech 2004 Trang 45 @Bách Khoa Aptech 2004 Trang 46 Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech Khung RTS – CTS (CSMA/CA) Cài đặt và cấu hình WLAN Cài đặt và cầu hình AP (Access Point) : LinkPro IEEE 802.11b (11Mbps) Cài đặt và cầu hình Client Wireless (Wireless NIC card) : IEEE 802.11 b (11 Mbps) @Bách Khoa Aptech 2004 Trang 47 @Bách Khoa Aptech 2004 Trang 48
  13. Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech Cấu hình AP (Access Point) Cấu hình AP (Access Point) Cấu hình AP thông Bước 1 : chọn chế độ hoạt động AP qua Web AP / Bridge : Cung cấp chức năng AP và LAN – LAN tĩnh Htpp//:192.168.0.1/ Username : root Passwd : root @Bách Khoa Aptech 2004 Trang 49 @Bách Khoa Aptech 2004 Trang 50 Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech Cấu hình AP (Access Point) Cấu hình AP (Access Point) Bước 2 : Thiết lập IP cho AP Bước 3 : Thiết lập chuẩn truyền thông IEEE 802.11 @Bách Khoa Aptech 2004 Trang 51 @Bách Khoa Aptech 2004 Trang 52
  14. Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech Cấu hình AP (Access Point) Cấu hình AP (Access Point) Thiết lập chế độ bảo mật Thiết lập DHCP Server trên AP @Bách Khoa Aptech 2004 Trang 53 @Bách Khoa Aptech 2004 Trang 54 Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech Cài đặt và cấu hình AP Client Cài đặt và cấu hình Client Cài driver cho Wireless NIC card trên mỗi máy con Cài phần mềm để thiết lập và giám sát Client @Bách Khoa Aptech 2004 Trang 55 @Bách Khoa Aptech 2004 Trang 56
  15. Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech Cài đặt và cấu hình Client Cài đặt và cấu hình Client @Bách Khoa Aptech 2004 Trang 57 @Bách Khoa Aptech 2004 Trang 58 Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech AP và Client Bài tập thực hành Client Triển khai mạng WLAN Biểu tượng màu xanh dương : Đã kết nối Cấu hình AP Biểu tượng màu đỏ : Chưa kết nối Cài đặt và cấu hình Các đèn của AP WLAN Nic card ALV : Nhấp nháy là làm việc bình thường Chia sẻ tài nguyên và RF (Radio Frenquency) : Giao diện sóng Radio hoạt động Internet LAN : Giao diện LAN hoạt động Với mô hình PWR : Nguồn điện cho AP @Bách Khoa Aptech 2004 Trang 59 @Bách Khoa Aptech 2004 Trang 60
  16. Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech Ôn tập và hỏi đáp @Bách Khoa Aptech 2004 Trang 61
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2