intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Bệnh tiếp hợp thần kinh cơ - BS. Nguyễn Lê Trung Hiếu

Chia sẻ: Lê Thị Na | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:17

120
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu bài giảng nhằm giúp sinh viên nhận biết những đặc điểm lâm sàng của tổn thương tiếp hợp thần kinh cơ, hiểu rõ bệnh nhược cơ và một số bệnh tiếp hợp thần kinh cơ thường gặp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Bệnh tiếp hợp thần kinh cơ - BS. Nguyễn Lê Trung Hiếu

  1. BỆNH TIẾP HỢP THẦN KINH CƠ BS.Nguyễn Lê Trung Hiếu Bộ môn Thần kinh
  2. MỤC TIÊU 1. Nhận biết những đặc điểm lâm sàng của tổn thƣơng tiếp hợp thần kinh cơ 2. Hiểu rõ bệnh nhƣợc cơ và một số bệnh tiếp hợp thần kinh cơ thƣờng gặp
  3. Bệnh tiếp hợp thần kinh skin cơ 1. Anterior horn cell 2. Peripheral nerve 3. Neuromuscular Junction 4. Muscle
  4. Bệnh tiếp hợp thần kinh cơ  Bệnh nhƣợc cơ  Hội chứng nhƣợc cơ
  5. Triệu chứng  Trƣơng lực cơ bình thƣờng hoặc giảm  Các phản xạ gân cơ, phản xạ da bình thƣờng hoặc giảm  Không rối loạn cảm giác  Yếu cơ thƣờng phân bố rải rác, không theo phân bố của cùng một rễ, một dây thần kinh  Triệu chứng dao động.
  6. Bệnh nhƣợc cơ
  7. Bệnh nhƣợc cơ  Yếu cơ dao động, mỏi nhanh khi vận động, không thể duy trì hoạt động cơ.  Ảnh hƣởng cơ vận nhãn, cơ mi mắt gây sụp mi, nhìn đôi  Ảnh hƣởng cơ nhai, nuốt gây nói khó, nuốt khó, khàn giọng.  Không rối loạn cảm giác, phản xạ.
  8. Bệnh nhƣợc cơ
  9. BỆNH NHƢỢC CƠ
  10. Bệnh nhƣợc cơ Phân nhóm Ossermann:  Nhóm I: mắt - sụp mi, nhìn đôi. 15-20%  Nhóm IIA: toàn thân nhẹ, tăng chậm, đáp ứng tốt với thuốc, không cơn nhƣợc cơ. 30%  Nhóm IIB: toàn thân trung bình, hệ cơ hành não, không cơn nhƣợc cơ. 20-25%  Nhóm III: bùng nổ cấp tính, cơn suy hô hấp. Tỷ lệ u tuyến ức cao. Dễ tử vong. 11-15%  Nhóm IV: giống nhóm III, nhƣng tiến triển chậm (từ I sang II mất >2 năm). 9-10%
  11. Bệnh nhƣợc cơ  Chẩn đoán bằng:  Test thuốc  Điện cơ đồ (Nghiệm pháp kích thích lặp lại)  Định lƣợng kháng thể kháng thụ thể acetylchline  CT ngực tìm u tuyến ức
  12. Bệnh nhƣợc cơ
  13. Bệnh nhƣợc cơ: điều trị  Thuốc kháng men cholinesterase (neostigmine, pyridostigmine),  Cắt tuyến ức,  Corticoids,  Độc tế bào: Azathioprine,  Thay huyết tƣơng  Immunoglobulin tĩnh mạch.
  14. Bệnh nhƣợc cơ: CCĐ  Kháng sinh: Polymycin, nhóm aminoglycoside, tetracycline, lincomycine, clindamycine. Tránh dùng nhóm quinolone.  Thuốc có tính dãn cơ  Botulinum toxin  Các thuốc làm nặng thêm bệnh: Phenitoin, procainamide, quinine, quinidin, lithium, thuốc ức chế beta, các muối có Mg…
  15. Các bệnh khác  Hội chứng Eaton – Lambert  Ngộ độc Botulinum  Ngộ độc thuốc Amynoglycoside
  16. Hội chứng nhƣợc cơ  Kèm với một bệnh ung thƣ, đặc biệt là ung thƣ phổi,  Lâm sàng: yếu cơ ở gốc chi, các cơ mắt không bị ảnh hƣởng, và sức cơ tăng dần khi duy trì co cơ một thời gian. Có thể kèm các rối loạn thần kinh thực vật nhƣ khô miệng, táo bón, và bất lực.  Điện cơ với biểu hiện biên độ co cơ tăng rõ sau khi kích thích lặp đi lặp lại với tần số cao.  Thuốc ức chế miễn dịch và thay huyết tƣơng.
  17. MG và LES Bệnh nhược cơ Hội chứng Lambert-Eaton Giảm đi khi vận động Tăng lên khi vận động lặp đi Sức cơ lặp đi lặp lại lặp lại Liệt các cơ vận nhãn Thường có Hiếm có Hệ thần kinh thực vật Bình thường Hội chứng anti-cholinergic. Phản xạ gân xương Bình thường Giảm Kích thích dây TK 1 Biên độ bình thường Biên độ giảm lần Suy giảm với kích Kích thích lặp đi lặp lại Tăng cường với 20-50 Hz thích 3-Hz acetylcholine receptor Dương tính Âm tính autoantibodies calcium channel Âm tính Dương tính autoantibodies
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2