intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Các chất gây nghiện và HIV: Những thách thức và chiến lược đối phó - BS. Nora D. Volkow

Chia sẻ: Nguyễn Thị Ngọc Lựu | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:33

61
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Các chất gây nghiện và HIV: Những thách thức và chiến lược đối phó trình bày tình hình nhiễm HIV trên thế giới, số người được chuẩn đoán nhiễm AIDS trong người trưởng thành và thiếu niên, theo con đường lây nhiễm, điều trị HIV là một biện pháp dự phòng, những thách thức chính trong tìm kiếm, xét nghiệm, điều trị và duy trì điều trị HIV,... Đây là tài liệu tham khảo dành cho sinh viên ngành Y.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Các chất gây nghiện và HIV: Những thách thức và chiến lược đối phó - BS. Nora D. Volkow

  1. Các chất gây nghiện và HIV: Những thách thức và Chiến lược đối phó Bác sĩ Nora D. Volkow Giám đốc Viện Nghiên Cứu Lạm Dụng Chất Gây Nghiện Quốc Gia
  2. 2010: Tình hình nhiễm HIV trên thế giới 33.3 triệu người [31.4-35.3 triệu] nhiễm HIV, 2009 35.3 Source: UNAIDS No data
  3. Tỉ lệ nhiễm HIV ở người trưởng thành và các nhóm nguy cơ chính Injecting drug use is also an increasing concern in East and South-East Asia, with an estimated 3.9 triệu (range: East 3,043,500-4,913,000) drug users injecting mostly opioids 4,913,000) and, to a lesser extent, methamphetamine, while an estimated 661,000 (range: 313,333-1,251,500) injecting drug 1,251,500) users are living with HIV, according to the Reference Group to the United Nations on HIV and Injecting Drug Use. Tỉ lệ nhiễm HIV trong nhóm mại dâm Tỉ lệ nhiễm HIV trong nhóm MSM Tỉ lệ nhiễm HIV trong nhóm TCMT Tỉ lệ nhiễm HIV (15-49) trong dân cư chung Nguồn: Báo cáo toàn cầu 2012 của UNAIDS
  4. Số người được chẩn đoán mắc AIDS trong người trưởng thành và thiếu niên, theo đường lây nhiễm nhiễm, Số liệu tích lũy hết năm 2010 Tổng số tích lũy các trường hợp nhiễm AIDS trên người 1.6% TCMT và MSM có TCMT từ 18.7% 47.4% đầu đại dịch là 32.6% 7.1% MSM TCMT MSM TCMT Tình dục khác giới Khác 25.2% http://www.statehealthfacts.org/comparetable.jsp?ind=845&cat=11
  5. HPTN 052: Điều trị HIV là một biện pháp dự phòng Trước đây ít người có thể hình dung được đây, một ngày nào đó chúng ta có thể nói đến khả năng thực tế là sẽ có thế hệ tương lai không có AIDS. Tổng thống Obama, 1 tháng 12, 2011 Điều trị HIV với mục đích dự phòng có ý nghĩa như thế nào với người lạm dụng ma túy? Tổng số tích lũy các trường hợp mắc AIDS có thể quy cho TCMT từ đầu đại dịch là 32.6%
  6. Điều trị ART tích cực là một biện pháp dự phòng HIV Giảm tải lượng virus trong cộng đồng tương quan mật thiết với giảm tỉ lệ mắc mới HIV trong nhóm TCMT (ALIVE) Montaner et al., Lancet 2008 GD Kirk, N Galai1, J Astemborski, B Linas, D Celentano, SH Mehta, D Vlahov Poster trình bày trong Hội thảo lần thứ 18 về Retrovirus và Nhiễm trùng cơ hội (CROI), Boston MA, 27/2 – 3/3, 2011
  7. Những khoảng trống lớn trong sơ đồ hình thác của việc triển khai dịch vụ HIV/AIDS 1,400,000 100% 1,200,000 Gardner, et al. CID 2011. 1,000,000 80% 79% Cohen, et al. MMWR 2011 800,000 62% 1,178,350 59% 1,106,400 600,000 941,950 874,056 40% 41% 36% 725,302 400,000 655,542 32% 24% 19% 28% 480,395 437,028 426,590 349,622 328,475 262,217 209,773 200,000 0 Nhiễm HIV Chẩn đoán Được chuyển Duy trì trong Cần điều trị Đang điều trị Tuân thủ điều nhiễm HIV gửi điều trị điều trị ARV ARV trị/Không phát hiện được
  8. Chúng ta có công cụ: TÌM, XÉT NGHIỆM, ĐIỀU TRỊ VÀ DUY TRÌ : Nhưng chúng ta cũng gặp phải NHỮNG THÁCH THỨC LỚN 1. Điều trị tích cực cho bệnh nhân lạm dụng chất với ARV 2. Điều trị vấn đề lạm dụng chất trên bệnh nhân HIV+
  9. Người TCMT nhiễm HIV ít được điều trị ARV hơn Tỉ lệ bác sĩ hoãn điều trị ARV theo số lượng CD4+ và tình trạng tiêm chích ma túy của bệnh nhân Bác sĩ không sẵn sàng điều trị ARV với bệnh nhân TCMT do lo ngại tuân thủ điều trị kém. Westergaard RP et al., J Int AIDS Soc 2012; 15:10.
  10. Tăng hiệu quả trên virus đồng thời Tỉ lệ tử vong trong số 3116 bệnh với giảm tỉ lệ hiện mắc kháng thuốc nhân chưa bao giờ điều trị ARV khi HIV tại British Columbia bắt đầu điều trị ARV tích cực Gill et al., CID 2010:50 HIV/AIDS Kháng thuốc mắc Tải lượng virus Tỉ lệ hiện mắc/năm phải giảm Tử vong do mọi nguyên nhân Tỉ lệ tử vong hiện mắc tích lũy, % 35 TCMT 30 Không TCMT 25 Gil et al 20 90 15 < 50/mL (%) 80 10 Giảm tải lượng 5 70 virus trong huyết Wilcoxon test P = .47 0 tương tăng 0 12 24 36 48 60 72 84 60 Số nguy cơ Tháng Không TCMT 2201 1984 1658 1383 1148 928 785 634 Tỉ lệ hiện mắc đối với kháng thuốc từ 1997-2008 2008 TCMT 915 862 752 653 546 468 392 339 giảm >12 lần (tỉ lệ số mũ), đồng thời với sự gia tăng tuyến tính trong giảm tải lượng virus. Wood, E. et al. JAMA 2008;300:550-554.
  11. Những thách thức chính TÌM KIẾM, XÉT NGHIỆM, ĐIỀU TRỊ VÀ DUY TRÌ 1. Điều trị ARV trên bệnh nhân lạm dụng chất 2. Điều trị vấn đề lạm dụng chất trên bệnh nhân HIV Để DUY TRÌ điều trị ARV, cần điều trị lạm dụng chất
  12. Tình trạng vô gia cư và điều trị ARV Tuân thủ điều trị ARV Mô hình hồi quy đa biến logic sử dụng GEE của các nhân tố có liên quan với tỉ lệ 95% tuân thủ điều trị ARV Palepu A et al., J Urban Health 2011; 88(3): 545 545-555.
  13. Điều trị duy trì bằng Methadone làm tăng hiệu quả điều trị HIV trên người TCMT Điều trị duy trì bằng Methadone Tuân thủ điều trị ARV và Hiệu quả điều tang khả năng bắt đầu điều trị trị HIV trên người TCMT đồng nhiễm ARV trên người TCMT HIV/HCV: Vai trò của Methadone Uhlmann S et al., Addiction 2010; 105(5):907-913. 1.8 1.58 Adjusted Odds Ratio 1.6 1.52 1.4 1.34 1.2 1 0.8 0.6 0.4 0.24 0.2 0 Sau khi sử dụng >=95% tuân thủ Giảm RNA HIV- Đáp ứng trên tế Heroin hàng điều trị 1 bào CD4 tuần Uhlmann S et al., Addiction 2010; 105(5):907-913. Palepu A et al., Drug and Alcohol Dependence 2006; 84: 188-194.
  14. Điều trị lạm dụng chất là một biện pháp dự phòng HIV • Điều trị thay thế CDTP theo đường uống (OST) và naltrexone làm giảm hành vi sử dụng ma túy nguy cơ, ít tác dụng hơn đối với hành vi tình dục nguy cơ (Gowing, L. et al., Cochrane Database Sys. Rev. 2008, 2; Metzger et al. JAIDS 2010 55 supp 1) • OST 2012,giảm 54% nguy cơ nhiễm HIV (MacArthur, G.J. et al. BMJ, làm Oct 3;345:e5945) • Nghiên cứu của WHO và đối tác cho thấy OST có hiệu quả ở các nước thu nhập thấp và trung bình như ở các nước thu nhập cao trong việc giảm sử dụng ma túy và nguy cơ lây nhiễm HIV qua tiêm chích (Lawrinson et al. Addiction 2008, 103: Lawrinson 1484-1492)
  15. Thuốc điều trị rối loạn lạm dụng chất có hiệu quả trong DỰ PHÒNG HIV Tỉ lệ dương tính với HIV 18 tháng sau khi bệnh nhân nhận điều trị 25 Tỉ lệ dương tính (%) 20 Không điều trị Điều trị ngắn hạn 15 Điều trị liên tục 10 5 0 Tình hình điều trị Metzger, et al. (1993). Acquired Immune Deficiency Syndromes, 6, 1049 1049-1056.
  16. Chiến lược đều trị đồng vận toàn phần và bán phần so sánh với điều trị đối vận trong nghiện CDTP Đồng vận Đối vận Tác dụng của CDTP Đồng vận toàn phần (Methadone) Không tác dụng Đồng vận bán phần (Buprenorphine) Tác dụng Chất đối vận có hình dáng gần giống nhằm liên kết với thụ cảm thể nhưng không giống Chất đồng vận có điểm tác đến mức có thể gây tác động. dụng cùng hình dạng với phối Chất đối vận chiếm chỗ của thụ Đối vận tử nội sinh, do đó liên kết với cảm thể và ngăn phối tử nội (Naloxone) thụ cảm thể và tạo ra tác động sinh liên kết với thụ cảm thể. tương tự Log Dose
  17. Liên kết đặc hiệu Liên kết đặc hiệu [18F]cyclofoxy (phối tử µ) [11C]carfentail (phối tử µ) Nhóm chứng Bệnh nhân điều trị duy trì bằng 27-47 % TCT bị chiếm chỗ với liều Bup 2mg Methadone 85-92% TCT bị chiếm chỗ với liều Bup 16 mg 30-35 % thụ cảm thể bị chiếm chỗ khi 94-98% TCT bị chiếm chỗ với liều Bup 32 mg liều methadone > 80 mg một ngày Nguồn : Kling et al., JPET, 2000. Greenwald, MK et al., Neuropsychoph, 2003.
  18. Tác động của Điều trị Thay thế CDTP trong mối quan hệ với tỉ lệ hiện mắc HIV trong nhóm người tiêm chích ma túy Trong số các nghiên cứu tính gộp và nghiên cứu chỉ báo cáo Theo vùng địa lý tác động ước tính điều chỉnh MacArthur GJ et al., BMJ 2012; 345: e5945.
  19. Lệ thuộc CDTP và điều trị thay thế CDTP theo đường uống ÍT NGƯỜI ĐƯỢC ĐIỀU TRỊ ÍT NGƯỜI DUY TRÌ % Duy trì • Năm 2010, 2.2 triệu người lệ % Không duy trì % Mất dấu thuộc CDTP • Trong số 13,688 các cơ sở điều trị lạm dụng chất, liệu pháp điều trị thay thê CDTP đường uống được cung cấp tại 1,132 (8%) cơ sở và bệnh nhân được điều trị liệu Phần trăm pháp này chiếm 24% trong tổng số bệnh nhân • Bệnh nhân được điều trị thay thế CDTP đường uống chiếm dưới 12% trong tổng số người lệ thuộc CDTP. 2010 National Survey Drug Use and Health, SAMHSA, 2011. Fiellin DA et al., JAIDS 2011; 56(Suppl 1) S33-S38. .
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2