intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Các quy định pháp luật về công bố thông tin - Tạ Thanh Bình

Chia sẻ: Bfgh Bfgh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:43

114
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Các quy định pháp luật về công bố thông tin nêu mục tiêu chính của công bố thông tin, nguyên tắc của công bố thông tin, phương thức công bố thông tin, đối tượng công bố thông tin, các yêu cầu thực hiện của công bố thông tin, cơ sở pháp lý công bố thông tin.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Các quy định pháp luật về công bố thông tin - Tạ Thanh Bình

  1. Các quy định PL về CBTT Tạ Thanh Bình – Phó Trưởng ban PTTT, UBCKNN 1
  2. Mục tiêu của CBTT  Thúc đẩy hoạt động giao dịch chứng khoán diễn ra trôi chảy và có trật tự, đảm bảo quá trình hình thành giá cả một cách công bằng thông qua việc cung cấp những thông tin quan trọng, tức thời trên một hệ thống cung cấp TT hiện đại. Nhờ những TT được công bố tức thời và chính xác, giá cổ phiếu có thể được xác định một cách có chính xác nhất. 2
  3. Nguyên tắc CBTT 1. Thông tin phải công bố đầy đủ và chính xác: - Đầy đủ: cung cấp tất cả các TT được xem là có thể ảnh hưởng đến nhận định, đánh giá của nhà đầu tư đối với giá trị và triển vọng của CT. - Chính xác: phải tôn trọng tính trung thực vốn có của TT, không được xuyên tạc, bóp méo TT công bố, hoặc có những hành vi cố ý gây hiểu nhầm TT. Một số TT quan trọng cung cấp định kỳ phải được kiểm toán để đảm bảo tính chính xác. Bản chất của các CT là mâu thuẫn về lợi ích với nhà đầu tư về mặt CBTT-> TT phải được công bố ngay cả khi bất lợi cho tổ chức CBTT. Nếu TT công bố bị sai lệch, những người liên quan phải 3 chịu trách nhiệm đối với những thiệt hại gây ra.
  4. Nguyên tắc CBTT 2. TT phải được công bố kịp thời và liên tục:  TT phải được công bố trên cơ sở thời gian một cách liên tục, không ngừng, bao hàm cả những TT tức thời và TT định kỳ.  CBTT ngay lập tức khi có các tài liệu được công bố, tức là TT càng sớm càng tốt. TT phải được công bố đồng thời trên các phương tiện CBTT. Việc CBTT kịp thời giúp tránh hiểu lầm cho nhà đầu tư, gây ra tin đồn và sai lệch sự hình thành giá cổ phiếu. Ngoài ra, việc CBTT ngay lập tức nhằm giảm bớt các giao dịch nội gián -> CBTT đúng thời hạn thể hiện sự khách quan trong CBTT. 4
  5. Nguyên tắc CBTT 3. Đảm bảo công bằng đối với các đối tượng nhận TT công bố: - Việc CBTT phải được thực hiện theo phương thức nhằm đảm bảo các cổ đông và công chúng đầu tư có thể tiếp cận một cách công bằng và đồng thời. TT không được công bố cho một vài cổ đông đặc biệt hoặc một số cá nhân có lợi ích liên quan khác trước khi công bố ra công chúng. (Ngoại lệ: cung cấp TT cho nhà tư vấn hoặc công ty định mức tín nhiệm, hoặc bên đối tác mà CT đang có ý định hợp tác trong hoạt động đầu tư -> bên nhận TT phải có trách nhiệm bảo mật TT) - Để đảm bảo nguyên tắc công bằng trong CBTT, các bên cung cấp TTGDCK thường phải sử dụng nhiều loại phương tiện công bố nhằm giúp cho người sử dụng TT có thể tiếp cận nhanh chóng và dễ dàng mọi TT cần thiết. 5
  6. Nguyên tắc CBTT 4. Qui trách nhiệm đối với bên CBTT - Trách nhiệm được coi là thuộc về tổ chức cung cấp TT -> các tổ chức CBTT phải tôn trọng những nguyên tắc về CBTT như TT chính xác, liên tục, kịp thời và có khả năng giải thích về các TT công bố và phải chịu trách nhiệm hoàn toàn về TT do mình công bố. -> phải thiết lập bộ máy CBTT, xây dựng và ban hành các qui định về CBTT, bổ nhiệm cán bộ được uỷ quyền CBTT. Tiêu chuẩn của cán bộ chuyên trách về CBTT:  có kiến thức kế toán, tài chính, có kỹ năng tin học;  có đủ thời gian để thực hiện chức trách của mình:liên hệ với các cổ đông, ghi nhận ý kiến của cổ đông, định kỳ trả lời ý kiến các cổ đông và các vấn đề quản trị công ty theo qui định;  chịu trách nhiệm về CBTT của công ty tới công chúng đầu tư theo qui định của pháp luật và Điều lệ công ty  phải công khai tên, số điện thoại làm việc để các cổ đông 6 có thể dễ dàng liên hệ.
  7. Phương thức CBTT  CBTT trực tiếp: là hình thức công ty CBTT trực tiếp ra công chúng song song với báo cáo cho cơ quan quản lý như UBCKNN, SGDCK, TTGDCK ... Hình thức này áp dụng đối với những nước có qui mô thị trường chứng khoán lớn, các công ty đã có tập quán CBTT.  CBTT gián tiếp: là hình thức công ty phải CBTT qua SGDCK, TTGDCK ... Hình thức này thường được áp dụng với những nước có qui mô thị trường nhỏ, các công ty chưa quen với việc CBTT. Tại Việt Nam, Luật chứng khoán và Thông tư hướng dẫn về việc CBTT trên TTCK qui định việc CBTT theo phương thức trực tiếp. 7
  8. Cơ sở pháp lý 1. Nghị định 144/2003/NĐ-CP về CK và thị trường CK 2. Thông tư số 57/2004/TT-BTC ngày 17/6/2004 về việc CBTT trên TTCK -> LCK 2006 -> Thông tư 38/2007/TT-BTC ngày 18/4/2007 về CBTT do BTC ban hành 8
  9. Đối tượng CBTT CTĐC, TCPH thực hiện chào bán TP ra công chúng, TCNY, CTCK, CTQLQ, công ty đầu tư CK, SGDCK, TTGDCK và các cá nhân liên quan. 9
  10. Yêu cầu thực hiện CBTT - Việc CBTT phải đầy đủ, chính xác và kịp thời theo QĐ của PL. - Việc CBTT phải do GĐ hoặc TGĐ hoặc người được uỷ quyền CBTT thực hiện. GĐ hoặc TGĐ phải chịu trách nhiệm về nội dung TT do người được uỷ quyền CBTT công bố. Trường hợp có bất kỳ người nào CBTT làm ảnh hưởng đến giá CK thì người được uỷ quyền CBTT phải xác nhận hoặc đính chính TT đó trong thời hạn 24h, kể từ khi TT được CB. - Việc CBTT phải đồng thời với việc báo cáo UBCKNN, SGDCK hoặc TTGDCK về nội dung TT công bố: a. CTĐC, TCPH thực hiện chào bán TP ra công chúng, CTCK, CTQLQ, SGDCK, TTGDCK khi thực hiện CBTT phải đồng thời báo cáo UBCKNN. b. TCNY, CTCK thành viên, CTĐTCKĐC; CTQLQ quản lý QĐC/CTĐTCKĐC khi thực hiện CBTT phải đồng thời báo cáo UBCKNN, SGDCK hoặc TTGDCK. - Việc CBTT phải được thực hiện đồng thời trên các phương tiện TT đại chúng . - SGDCK, TTGDCK cung cấp TT về TCNY, CTQLQ quản lý QĐC/CTĐTCKĐC; QĐC, CTĐTCKĐC cho các CTCK thành viên. Các CTCK thành viên có trách nhiệm cung cấp ngay 10 các TT trên một cách đầy đủ cho nhà đầu tư.
  11. Người được ủy quyền CBTT CTĐC, TCPH thực hiện chào bán TP ra công chúng, TCNY, CTCK, CTQLQ, công ty đầu tư CK phải đăng ký người được uỷ quyền thực hiện CBTT theo Mẫu. Trường hợp thay đổi người được uỷ quyền CBTT phải thông báo bằng văn bản cho UBCKNN, SGDCK, TTGDCK ít nhất 5 ngày làm việc trước khi có sự thay đổi. 11
  12. Phương tiện CBTT 1. Việc CBTT được thực hiện qua các phương tiện CBTT sau: a. Báo cáo thường niên, website và các ấn phẩm khác của tổ chức thuộc đối tượng CBTT. b. Các phương tiện CBTT của UBCKNN bao gồm: báo cáo thường niên, website và các ấn phẩm khác của UBCKNN. c. Các phương tiện CBTT của SGDCK, TTGDCK bao gồm: bản tin thị trường CK, website của SGDCK, TTGDCK, bảng hiển thị điện tử tại SGDCK, TTGDCK, các trạm đầu cuối tại SGDCK, TGDCK. d. Phương tiện TT đại chúng. đ. Các phương tiện khác. 2. CTĐC, TCPH thực hiện chào bán TP ra công chúng, CTCK, CTQLQ thực hiện CBTT qua các phương tiện qui định tại tiết a, b, d, đ. 3. TCNY, CTCK thành viên, CTĐTCKĐC, CTQLQ quản lý QĐC/CTĐTCKĐC thực hiện CBTT qua các phương tiện qui định tại tiết a, b, c, d, đ. 4. SGDCK, TTGDCK thực hiện CBTT qua các phương tiện qui định tại tiết b, c, d, đ. 12
  13. Hình thức CBTT 5. Các tài liệu, báo cáo gửi cho UBCKNN, SGDCK, TTGDCK được thể hiện dưới hình thức văn bản và dữ liệu điện tử theo qui định của UBCKNN, SGDCK, TTGDCK. 6. Các đối tượng CBTT phải lập website của công ty, tổ chức đó và phải thường xuyên cập nhật việc CBTT trên website đó. Các đối tượng CBTT phải thông báo với UBCKNN, SGDCK, TTGDCK và công khai về địa chỉ website của công ty và mọi thay đổi liên quan đến địa chỉ này. 13
  14. Bảo quản, lưu giữ TT Các đối tượng CBTT thực hiện bảo quản, lưu giữ TT đã báo cáo, công bố theo qui định của PL. 14
  15. Xử lý vi phạm về CBTT Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm qui định của PL về CBTT thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo qui định của PL. 15
  16. Nghĩa vụ CBTT - CBTT định kỳ; - CBTT bất thường (trong thời hạn 24h và 72h); - CBTT theo yêu cầu. 16
  17. 1. Nghĩa vụ CBTT của CTĐC CBTT định kỳ Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có BCTC năm được kiểm toán, CTĐC phải CBTT định kỳ về BCTC năm theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 16 LCK, cụ thể như sau: 1.Ngày hoàn thành BCTC năm được tính từ ngày tổ chức kiểm toán được chấp thuận ký báo cáo kiểm toán. Thời hạn hoàn thành BCTC năm chậm nhất là 90 ngày, kể từ ngày kết thúc năm tài chính. 2. Nội dung CBTT về BCTC năm bao gồm: BCĐKT; BCKQHĐKD; BCLCTT; Bản thuyết minh BCTC. Trường hợp CTĐC thuộc các ngành đặc thù thì việc công bố BCTC năm sẽ theo Mẫu BCTC do Bộ Tài chính ban hành hoặc chấp thuận. 3. Trường hợp CTĐC là công ty mẹ của một tổ chức khác thì nội dung CBTT về BCTC năm bao gồm BCTC của CTĐC (công ty mẹ) và BCTC hợp nhất theo qui định của PL về kế toán. 17
  18. 1. Nghĩa vụ CBTT của CTĐC CBTT định kỳ (tiếp) 4. CTĐC phải lập và công bố Báo cáo Thường niên đồng thời với công bố BCTC năm. 5. CTĐC phải công bố BCTC năm tóm tắt trên ba số báo liên tiếp của một tờ báo Trung ương và một tờ báo địa phương nơi CTĐC đóng trụ sở chính hoặc thông qua phương tiện CBTT của UBCKNN. 6. BCTC năm, Báo cáo Thường niên của CTĐC phải công bố trên các ấn phẩm, website của CTĐC và lưu trữ ít nhất mười năm tại trụ sở chính của tổ chức để nhà đầu tư tham khảo. 18
  19. 1. Nghĩa vụ CBTT của CTĐC CTĐC CBTT bất thường theo qui định tại khoản 2, khoản 3 Điều 101 LCK, cụ thể như sau: 1. CTĐC phải CBTT bất thường trong thời hạn 24 giờ, kể từ khi xảy ra một trong các sự kiện sau đây: a) Tài khoản của CT tại NH bị phong toả hoặc hoạt động trở lại; b) Tạm ngừng kinh doanh; c) Bị thu hồi GCNĐKKD hoặc GPTL&HĐ hoặc GPHĐ; d) Thông qua các QĐ của ĐHĐCĐ (Điều 104 LDN); đ) QĐ của HĐQT về việc mua lại cổ phiếu của công ty mình hoặc bán lại số cổ phiếu đã mua; về ngày thực hiện quyền mua cổ phiếu của người sở hữu TP kèm theo quyền mua cổ phiếu hoặc ngày thực hiện chuyển đổi TP chuyển đổi sang cổ phiếu và các QĐ liên quan đến việc chào bán theo quy định tại khoản 2 Điều 108 LDN, kết quả các đợt phát hành riêng lẻ của CTĐC; e) Có QĐ khởi tố đối với thành viên HĐQT, GĐ/TGĐ, Phó GĐ/ Phó TGĐ, KTT; có bản án, QĐ của Toà án liên quan đến 19 hoạt động của công ty; có kết luận của cơ quan thuế về việc công ty vi phạm PL về thuế.
  20. 1. Nghĩa vụ CBTT của CTĐC 2. CTĐC phải CBTT bất thường trong thời hạn 72 giờ, kể từ khi xảy ra một trong các sự kiện: a) QĐ vay hoặc phát hành TP có giá trị từ 30% vốn thực có trở lên; b) QĐ của HĐQT về chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch kinh doanh hàng năm của công ty; QĐ thay đổi phương pháp KT áp dụng; c) Công ty nhận được thông báo của Toà án thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản doanh nghiệp. 3. CTĐC phải CBTT về các sự kiện qui định tại điểm 1 và 2 trên đây trên các ấn phẩm, website của CTĐC và trên website của UBCKNN. 4. CTĐC khi CBTT bất thường phải nêu rõ sự kiện xảy ra, nguyên nhân, kế hoạch và các giải pháp khắc phục (nếu có). 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2