intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Chính sách đối ngoại - Chương 8: Đường lối đối ngoại

Chia sẻ: Ghdrfg Ghdrfg | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:101

1.048
lượt xem
195
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Chính sách đối ngoại Chương 8: Đường lối đối ngoại nhằm giới thiệu một số khái niệm thuật ngữ về quan hệ quốc tế, khái quát đường lối đối ngoại của nước ta từ năm 1945 - 1975, đường lối đối ngoại của nước ta hiện nay.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Chính sách đối ngoại - Chương 8: Đường lối đối ngoại

  1. CHƯƠNG VIII ĐƯỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI 10 09 08 07 06 05 04 03 02 01 00
  2. Giới thiệu một số khái niệm thuật ngữ về QHQT 1. Chiến tranh - Chiến tranh nóng: chỉ chiến tranh diễn ra bằng lực lượng vũ trang - Chiến tranh lạnh: dùng chỉ chiến tranh không diễn ra bằng lực lượng vũ trang nhưng mức độ và sự ác liệt của nó còn hơn chiến tranh nóng.
  3. 2. Quan hệ quốc tế - Quan hệ song phương: quan hệ trực tiếp giữa quốc gia này với quốc gia khác
  4. - Quan hệ đa phương: quan hệ giữa quốc gia này với các tổ chức quốc tế khác
  5. - Đa dạng hóa: dùng chỉ mối quan hệ trên nhiều lĩnh vực: kinh tế, chính trị, khoa học kỹ thuật của quốc gia và quốc tế. - Quan hệ đối tác: dạng quan hệ quốc tế ở bậc cao vì nó đã vượt qua những dạng quan hệ bình thường.
  6. - Hoạt động đối ngoại: Là những hoạt động ĐCSVN là chủ thể của hoạt động đó - Hoạt động ngoại giao nhà nước: những hoạt động chỉ mạng hình thái ngoại giao chứ không phải đối ngoại, hoạt động này thông qua bộ ngoại giao. - Hoạt động đối ngoại nhân dân: là thuật ngữ chỉ những hoạt động đối ngoại của các tổ chức đoàn thể xã hội đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng.
  7. I. KHÁI KHOÁT ĐƯỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI TỪ 1945 – 1975 1. THỜI KỲ 1945 – 1954 2. THỜI KỲ 1954 - 1975
  8. II. ĐƯỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI THỜI KỲ TRƯỚC ĐỔI MỚI (1975-1985) 1. Hoàn cảnh lịch sử TÌNH HÌNH THẾ GiỚI TÌNH HÌNH TRONG NƯỚC
  9. a. Tình hình thế giới - Đặc điểm và xu thế quốc tế: + Chiến tranh lạnh diễn biến phức tạp; +Trật tự hai cực đang hình thành;
  10. Tình hình thế giới +Trên thế giới hình thành xu thế mới chạy đua phát triển kinh tế và từ trong cuộc chạy đua đó xuất hiện Nhật Bản – Tây Âu, đồng nghĩa xuất hiện xu thế đấu tranh cho hòa bình, hòa hoãn giữa các nước lớn.
  11. Tình hình thế giới Tình hình các nước XHCN: từ giữa thập kỷ 70 của TK 20, tình hình kinh tế - xã hội ở các nước XHCN xuất hiện sự trì trệ và mất ổn định, nền kinh tế chỉ huy (kế hoạch hóa tập trung quan liêu bao cấp).
  12. - Khu vực Đông Nam Á: chuyển biến thuận lợi, mở ra cục diện hòa bình, hợp tác trong khu vực.
  13. b.Tình hình trong nước Thuận lợi: - Tổ quốc hòa bình, thống nhất, cả nước xây dựng CNXH với khí thế của một dân tộc vừa giành được thắng lợi vĩ đại. - Công cuộc xây dựng CNXH đã đạt được một số thành tựu quan trọng.
  14. Khó khăn: - Đất nước lâm vào khủng hoảng kinh tế - xã hội. - Đối phó với chiến tranh biên giới Tây Nam và biên giới phía Bắc. - Các thế lực thù địch sử dụng những thủ đoạn thâm độc chống phá cách mạng Việt Nam.
  15. 2. Nội dung đường lối đối ngoại của Đảng a. Nhiệm vụ đối ngoại ĐH IV của Đảng (12/1976) xác định: tranh thủ những điều kiện quốc tế thuận lợi để tái thiết đất nước sau chiến tranh. ĐH V: phải đấu tranh chống lại âm mưu của các thế lực thù địch.
  16. b. Chủ trương đối ngoại với các nước Củng cố và tăng cường tình đoàn kết chiến đấu và quan hệ hợp tác với tất cả các nước XHCN; Bảo vệ và phát triển mối quan hệ đặc biệt Việt Nam –Lào -Campuchia;
  17. Sẵn sàng thiết lập, phát triển quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trong khu vực; thiết lập và mở rộng quan hệ bình thường giữa Việt Nam với tất cả các nước trên cơ sở tôn trọng độc lập chủ quyền, bình đẳng và cùng có lợi. Chú trọng củng cố, tăng cường hợp tác về mọi mặt với LX – coi quan hệ với LX là hòn đá tảng trong chính sách đối ngoại của Việt Nam;
  18. 3.Kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân a) Kết quả và ý nghĩa  Kết quả  Trong 10 năm trước đổi mới, quan hệ đối ngoại của Việt Nam với các nước XHCN được tăng cường, trong đó đặc biệt là với LX.  Từ năm 1975 đến năm 1977, nước ta đã thiết lập thêm quan hệ ngoại giao với 23 nước;
  19.  Đã trở thành thành viên chính thức của một số tổ chức:Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF),’Ngân hàng thế giới (WB); ngày 20/9/1977, là thành viên của Liên hợp quốc; tham gia tích cực trong phong trào Không liên kết …  Kể từ năm 1977, một số nước tư bản mở quan hệ hợp tác kinh tế với Việt Nam.  Với các nước thuộc khu vực ĐNA: cuối năm 1976, Philippine và Thailand là những nước cuối cùng trong khối ASEAN thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
  20.  Ý nghĩa: - Tăng cường quan hệ quốc tế của Việt Nam cả đa phương và song phương. - Tranh thủ được sự ủng hộ, hợp tác của các nước, các tổ chức quốc tế, đồng thời phát huy được vai trò của nước ta trên trường quốc tế; - Tạo thuận lợi để triển khai các hoạt động đối ngoại trong giai đoạn sau, nhằm xây dựng ĐNA trở thành khu vực hòa bình, hữu nghị và hợp tác.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2