intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Công Nghệ Sau Thu Hoạch - Chương 2

Chia sẻ: Dalat Ngaymua | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:89

514
lượt xem
284
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chương 2 : NGUYÊN LÝ CHUNG CỦA CÔNG NGHỆ SAU THU HOẠCH 2.1 Các khái niệm 2.2 Hệ thống công nghệ sau thu hoạch 2.3 Cấu trúc cơ bản của các nông sản 2.4 Các hợp chất hoá học và giá trị dinh dưỡng của các nông sản 2.5 Các quá trình sinh lý và sinh hoá sau thu hoạch 2.6 Bệnh sau thu hoạch

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Công Nghệ Sau Thu Hoạch - Chương 2

  1. Th.S Tröông Thò Myõ Linh : 0978346469 : mylinhstu@yahoo.com 1
  2. 2.1 Các khái niệm 2.2 Hệ thống công nghệ sau thu hoạch 2.3 Cấu trúc cơ bản của các nông sản 2.4 Các hợp chất hoá học và giá trị dinh dưỡng của các nông sản 2.5 Các quá trình sinh lý và sinh hoá sau thu hoạch 2.6 Bệnh sau thu hoạch 2.7 Sự mất nước và vấn đề độ Nm 2.8 Etylen và chất kháng etylen trong bảo quản chế biến 2
  3. Các hoạt động để tạo thực phNm cung cấp cho người tiêu dùng thường được chia thành 2 giai đoạn: – Giai đoạn trước thu hoạch – Giai đoạn sau thu hoạch. Giai đoạn cận thu hoạch nằm trong các hoạt động trước thu hoạch nhưng lại có vai trò quan trọng không những đến chất lượng nông sản mà còn tác động trực tiếp đến các hoạt động sau thu hoạch. 3
  4. 1. GIAI ĐOẠN TRƯỚC THU HOẠCH Giai đoạn này có vai trò quyết định đến năng suất và chất lượng nông sản thô, nguyên liệu cho các hoạt động sau thu hoạch. 4
  5. 2. GIAI ĐOẠN CẬN THU HOẠCH Đây thường là giai đoạn cây trồng, vật nuôi có sự biến đổi sâu sắc về chất và lượng. Nắm vững và xử lý tốt giai đoạn cận thu hoạch, người sản xuất đã thu hoạch được những phN chất cao nhất. m 5
  6. 3. GIAI ĐOẠN SAU THU HOẠCH • Gồm các khâu thu hoạch, sơ chế (tách hạt, làm sạch, làm khô, phân loại...), vận chuyển, bảo quản, chế biến và tiếp thị. Giai đoạn sau thu hoạch là cầu nối giữa sản xuất nông nghiệp với người tiêu dùng; là đầu ra cho nông sản. • Những công nghệ liên quan đến những hoạt động này được gọi chung là công nghệ sau thu hoạch. 6
  7. 4. ĐẶC ĐIỂM CỦA GIAI ĐOẠN SAU THU HOẠCH a/Vai trò của giai đoạn sau thu hoạch với sản xuất nông nghiệp • Giai đoạn sau thu hoạch là đầu ra cho nông sản, là chặng đường tiếp theo cho nông sản đến với người tiêu dùng • Công đoạn sau thu hoạch góp phần ổn định sản xuất nông nghiệp 7
  8. Công nghệ sau thu hoạch góp phần mở rộng thị trường cho nông sản, ổn định sản xuất cho công đoạn trước thu hoạch Sự phát triển của công nghệ STH, nhiều sản phN mới có m tính cạnh tranh cao, đã góp phần thúc đN sự chuyển đổi y của sản xuất nông nghiệp. 8
  9. Xuất khẩu quả Thanh Long 9
  10. • b/ Vai trò của giai đoạn sau thu hoạch tới nền kinh tế quốc dân: • Cầu nối, giữa sản xuất nông nghiệp với người tiêu dùng. 10
  11. Vai trò của giai đoạn sau thu hoạch trở nên rất quan trọng trong nền kinh tế thị trường khi nguồn cung cấp lương thực, thực phẩm luôn dồi dào, nhu cầu về chất lượng của người tiêu dùng ngày càng cao và đa dạng hơn. 11
  12. 12
  13. Các nước có trình độ kinh tế phát triển khác nhau thì vai trò của giai đoạn sau thu hoạch cũng khác nhau. Nước có trình độ kinh tế phát triển cao hơn, vai trò công đoạn sau thu hoạch cũng cao hơn. Khoa học công nghệ sau thu hoạch trở thành nhu cầu sống còn của nhà sản xuất kinh doanh lương thực thực phẩm. 13
  14. • Để nâng cao giá trị hoạt động sau thu hoạch, cần phát triển mạnh các công tác sơ chế, bảo quản và chế biến... • Biến nền kinh tế dựa trên nông nghiệp là chính thành 1 nền kinh tế công nghiệp hoá, hiện đại. Sự phát triển này đã chuyển dịch cơ cấu kinh tế đất nước, tạo nhiều việc làm cho người lao động, tạo một diện mạo mới, một nền kinh tế cơ khí hoá, hiện đại hoá,khắc phục được hiện tượng “mất mùa trong nhà kho”. Tăng thu nhập cho xã hội. 14
  15. • Trước những năm 70, do thiếu phương tiện bảo quản, công nghệ bảo quản chưa tốt, tổn thất hàng năm riêng khâu bảo quản rất cao, thậm chí tới 20 – 34% • Sâu hại, lúa, ngô trong kho đã làm thiệt hại 1/5 – 1/3 sản lượng mà người nông dân làm ra. 15
  16. Mức độ thiệt hại trong bảo quản lương thực ở một số nước (Theo số liệu của Chrisman Sititonga, Indonexia. Tạp chí Change in Post Harvest Handling of Grain 1994) Loại nông Tỷ lệ tổn thất Thời gian bảo Nước sản (%) quản (tháng) Nigeria Lúa nước 34 24 Ấn độ Ngũ cốc 20 12 Malaxia Gạo 17 9 Inđonexia Lúa 12 – 21 12 Thái lan Gạo 10 9 Pakistan Lúa 8,8 6 16
  17. • Trong những năm 80-90, với những nỗ lực của cộng đồng Quốc tế, nhiều công nghệ mới trong bảo quản được áp dụng, nhiều lớp tập huấn cho nông dân, cho người sản xuất được tổ chức, Công nghệ sau thu hoạch đến được tới làng, xã. Tổn thất trong bảo quản đã giảm nhanh chóng. Chỉ tính riêng Pakistan, hàng năm đã tiết kiệm được 701416 tấn lương thực, đủ nuôi trên 1 triệu người 17
  18. Tổn thất hàng năm trong bảo quản lương thực Loại nông Tỷ lệ tổn thất Nước Nguồn tài liệu sản (%) Nigeria Ngũ cốc 2,1 – 6,7 A. Radnadan 1992 Trung quốc Ngũ cốc 3,6 Ren Jong 1992 Indonexia Lúa, ngô 5,0 J. S. Davis 1994 Thái lan Lúa, ngô 5,0 J .S. Davis 1994 Pakistan Lúa, ngô 3,5 – 5,2 V.K. Baloch 1994 Việt nam Lúa 3,2 – 3,7 Lê Doãn Diên 1994 18
  19. Trong quá trình phát triển kinh tế xã hội của mỗi nước, tỷ lệ đóng góp kinh tế của nông nghiệp và công đoạn sau thu hoạch ngày càng nhỏ đi, mặc dù tổng giá trị của chúng vẫn liên tục tăng 19
  20. Vai trò của Nông nghiệp và Công nghệ thực phẩm trong quá trình phát triển ở Nhật (Hideki clehara, Development and Constraits op Food Indutriesin Japan, 1998) Nông nghiệp Công nghiệp thực Công nghiệp Thu nhập Năm trong thu phẩm trong thực phẩm đầu người nhập quốc các ngành công trong thu nhập USD/năm dân (%) nghiệp (%) quốc dân (%) 1970 6,1 10,4 - 1.584 1980 3,7 10,5 3,8 7.190 1990 2,5 10,2 2,4 19.142 1995 1,9 11,2 2,2 31.885 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2