intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Đánh giá và tổ chức sử dụng văn bản: Bài 4 - TS. Lưu Kiếm Thanh

Chia sẻ: Na Na | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:64

270
lượt xem
26
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Đánh giá và tổ chức sử dụng văn bản: Bài 4 - Tổng quan về tổ chức sử dụng văn bản trong hoạt động của các cơ quan có nội dung trình bày khái niệm về tổ chức sử dụng, các mục tiêu của tổ chức sử dụng, các nguyên tắc tổ chức sử dụng, các chủ thể tổ chức sử dụng, các giai đoạn tổ chức sử dụng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Đánh giá và tổ chức sử dụng văn bản: Bài 4 - TS. Lưu Kiếm Thanh

  1. ĐÁNH GIÁ & TỔ CHỨC  SỬ DỤNG VĂN BẢN Xin kính chào Anh Chị Em học viên! TS. Lưu Kiếm Thanh Khoa Văn bản và Công nghệ hành chính Học viện Hành chính Quốc gia 77 Nguyễn Chí Thanh, Hà Nội ĐT: (04)8357083; (04)8359290 NR: (04)8636227; DĐ: 0913045209 E-mail: luukiemthanh@yahoo.com 07/23/14 1 DrLuuKiemThanh/HCQG­VBHC
  2.  Bài IV Tổng quan về tổ chức sử dụng văn bản trong hoạt động của các cơ quan (10 tiết)  1.Khái niệm về tổ chức sử dụng  2.Các mục tiêu của tổ chức SD  3.Các nguyên tắc tổ chức SD  4.Các chủ thể tổ chức sử dụng  5.Các giai đoạn tổ chức sử dụng 07/23/14 DrLuuKiemThanh/HCQG­VBHC 2
  3. 1. Khái niệm về TCSDVB 1.1. Sử dụng và tổ chức SD là gì?  S ö dô ng lµ “dïng trong mét c«ng viÖc”  Tæ chøc sö dông lµ “® ­a vµo nÒn nÕp viÖc dïng trong mét c«ng viÖc” (Tõ ®iÓn V¨n T©n, 1977) 07/23/14 DrLuuKiemThanh/HCQG­VBHC 3
  4. 1. Khái niệm về TCSDVB Sử dụng cần phân biệt với:  áp dụng (“đem dùng vào việc thích hợp” – VT-77)  vận dụng (“dùng vào việc gì” – VT-77)  ứng dụng (“đem dùng vào việc thực tế” – VT-77)  sung dụng, bổ dụng...  dùng = sử dụng 07/23/14 DrLuuKiemThanh/HCQG­VBHC 4
  5. 1. Khái niệm về TCSDVB “áp dụng (application) – thực hiện một nhiệm vụ, một nghị quyết, một văn bản do cấp trên quyết định. Những biện pháp áp dụng bao gồm: giải thích, bổ sung, chính xác hoá một văn bản hành chính mang tính cách chung về một lĩnh vực hành chính nào đó” – TđGTTNHC-2002; TđPVPLHC-1992. 07/23/14 DrLuuKiemThanh/HCQG­VBHC 5
  6. 1. Khái niệm về TCSDVB  Tổ chức “được xem như là một chức năng quản lý”, “thể hiện ở việc thực hiện các chức năng nhất định, chủ yếu là kế hoạch hoá, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra” – TđGTTNHC-2002. 07/23/14 DrLuuKiemThanh/HCQG­VBHC 6
  7. 1. Khái niệm về TCSDVB  Văn bản là phương tiện và sản phẩm của hoạt động quản lý, do đú tổ chức sử dụng văn bản quản lý nhà nước được hiểu theo nghĩa rộng và hẹp: + Theo nghĩa rộng là sử dụng văn bản như một phương tiện quản lý. + Theo nghĩa hẹp là sử dụng văn bản như một sản phẩm. 07/23/14 DrLuuKiemThanh/HCQG­VBHC 7
  8. 1. Khái niệm về TCSDVB  Như vậy, tổ chức sử dụng văn bản là một quá trình thu thập, nghiên cứu, đánh giá và áp dụng những nội dung của chúng vào một mục đích quản lý nhất định. 07/23/14 DrLuuKiemThanh/HCQG­VBHC 8
  9. 1. Khái niệm về TCSDVB 1.2. Bản chất của TCSDVB  1.2.1. Tổ chức sử dụng văn bản là một quá trình “giải mã” các tài liệu. “Giải mã” là một giai đoạn quan trọng trong hoạt động giao tiếp thông tin. 07/23/14 DrLuuKiemThanh/HCQG­VBHC 9
  10. 1. Khái niệm về TCSDVB  Giao tiếp (communication) là quá trình trao đổi dữ kiện, ý tưởng, ý kiến hoặc tình cảm giữa hai hoặc nhiều người. Sự trao đổi đó chỉ có kết quả khi các bên tham gia giao tiếp hiểu được lẫn nhau. Có thể ai đó không chấp thuận ý kiến người khác, song một trong các bên đối giao hiểu được bên kia muốn truyền đạt gì thì quá trình giao tiếp đã hoàn thành. 07/23/14 DrLuuKiemThanh/HCQG­VBHC 10
  11. Giao tiếp là một hoạt động đa mục tiêu:  Thiết lập quan hệ (to establish rapprochement);  Thoả mãn bản tính hướng tập thể (to indulge the gregarious instinct);  Học tập (to learn);  Phản xạ và phản hồi (to elicit reaction an feedback);  Giảng giải và giáo dục (to explain and educate);  Quy định và /hoặc thay đổi chính kiến (to condition and/or convert);  Ra lệnh (to order); định hướng (to give directions);  Thuyết phục phục tùng (to win compliance);  Ngăn ngừa, bác bỏ hay (nói cách khác) phủ nhận sự phê phán bất lợi (to prevent, refute or otherwise negate adverse criticism):  Phản công sự đối lập (to attack opposition);  để tránh né (to stall);  Kiềm chế hoặc thúc đẩy tư tưởng hay hành động (to slow down or speed up thought or action);  Làm trệch hướng quan tâm đối với vấn đề (to divert consideration away from a subject);  Gây chú ý đối với vấn đề mới (to turn attention onto new subject);  Gây bối rối (to confuse);  Gây chú ý đối với người đối giao (to call attention to the communicator); hoặc làm nổi bật vai trò người đối giao (to spotlight the communicant). 07/23/14 (Theo Administrative strategy and Decision Making, tr. 373) 11  DrLuuKiemThanh/HCQG­VBHC
  12. 1. Khái niệm về TCSDVB  1.2.2. Giao tiếp văn bản là một bộ phận của quá trình tư duy. 07/23/14 DrLuuKiemThanh/HCQG­VBHC 12
  13. 1. Khái niệm về TCSDVB  1.2.3. Tổ chức sử dụng văn bản là một trong những phương pháp (method) hay kỹ thuật (technique) cơ bản, quan trọng nghiên cứu vấn đề và đưa ra quyết định quản lý. Có những phương pháp (= kỹ thuật) khác nhau như thử nghiệm (experiment), nghiên cứu thực tế (survey), thống kê (statistic), tình huống (case study), v.v.. 07/23/14 DrLuuKiemThanh/HCQG­VBHC 13
  14. Ra quyết định   Không quyết định có nghĩa  là quyết định. Harvey Cox  Việc không quyết định tự bản thân nó là  một quyết định – thường là một quyết  định tồi.  07/23/14 DrLuuKiemThanh/HCQG­VBHC 14
  15. 1. Khái niệm về TCSDVB Các phương pháp nghiên cứu đều có ba giai đoạn:  Thu thập và lựa chọn thông tin phục vụ giải quyết vấn đề.  Phân tích và hệ thống hoá theo trật tự lô-gic các dữ liệu thông tin.  Giải mã thông tin tiến tới giả thuyết ban đầu nhằm tiến tới kiểm tra và khẳng định nó. 07/23/14 DrLuuKiemThanh/HCQG­VBHC 15
  16. 1. Khái niệm về TCSDVB  Vấn đề: Văn bản và “khẩu lệnh”. 07/23/14 DrLuuKiemThanh/HCQG­VBHC 16
  17. 1. Khái niệm về TCSDVB  1.2.4. Tổ chức sử dụng văn bản là hoạt động nhận thức hành vi ngôn ngữ từ phương diện ngữ dụng học. 07/23/14 DrLuuKiemThanh/HCQG­VBHC 17
  18. 1. Khái niệm về TCSDVB  1.2.5. Tổ chức sử dụng văn bản là một nét đặc trưng của văn hoá quản lý, mà việc hoàn thiện văn hoá quản lý sẽ dẫn tới nâng cao hiệu quả quản lý. Quy trỡnh ISO, tối ưu hoỏ tổ chức sử dụng văn bản 07/23/14 DrLuuKiemThanh/HCQG­VBHC 18
  19. Tối ưu hoá cơ cấu tổ chức   Xây dựng hệ thống  quản lý hiệu quả;  TƯH điều hành các đơn vị, bộ phận;  TƯH các chức năng kế hoạch hoá và kiểm tra;  Mô hình hoá và hoàn thiện dòng thông tin;  TƯH công tác văn thư;  Xây dựng cơ chế quản lý hiệu quả và linh hoạt. 07/23/14 DrLuuKiemThanh/HCQG­VBHC 19
  20. Tối ưu hoá   TƯH thành phần hệ thống văn bản bằng các quy chế;  Phân loại văn bản theo chức năng và nhiệm vụ quản lý  (hoặc theo cơ cấu tổ chức);  Thống nhất hoá thành phần và hình thức văn bản quản  lý, tối thiểu hoá hình thức, loại bỏ các chỉ số trùng lắp;    Thống nhất hoá và pháp điển hoá quy trình dự thảo  (hoặc những bước quan trọng nhất) văn bản quản lý;  Trật tự hoá việc đảm bảo văn bản nhằm nâng cao hiệu  quả sử dụng IT và TƯH chu trình văn bản. 07/23/14 DrLuuKiemThanh/HCQG­VBHC 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2