intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Giải phẫu: Mạch máu chi dưới - BS. Hoàng Văn Sơn

Chia sẻ: Phan Hữu Kiệm | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:26

630
lượt xem
149
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Giải phẫu về "Mạch máu chi dưới" có mục tiêu sau: nêu được các nguồn cấp máu cho chi dưới bao gồm động mạch chậu trong và động mạch chậu ngoài; trình bày được nguyên ủy, đường đi, liên quan, phân nhánh của các động mạch cấp máu cho chi dưới; trình bày được các tĩnh mạch chi dưới; nêu được 1 số áp dụng trên lâm sàng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Giải phẫu: Mạch máu chi dưới - BS. Hoàng Văn Sơn

  1. ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI BỘ MÔN GIẢI PHẪU MẠCH MÁU CHI DƯỚI BS HOÀNG VĂN SƠN
  2. MẠCH MÁU CHI DƯỚI I. MỤC TIÊU:  Nêu được các nguồn cấp máu cho chi dưới bao gồm ĐM chậu trong và ĐM chậu ngoài  Trình bày được nguyên ủy, đường đi, liên quan, phân nhánh của các động mạch cấp máu cho chi dưới  Trình bày được các tĩnh mạch chi dưới  Nêu được 1 số áp dụng trên lâm sàng
  3. MẠCH MÁU CHI DƯỚI ĐM CHẬU TRONG  Nguyên ủy : Là 1 trong 2 nhánh tận của ĐM chậu chung  Đường đi : Xuống dưới, vào trong chậu hông bé  Phân nhánh: • Các nhánh cấp máu cho các TẠNG chậu hông, THÀNH chậu hông và ĐÁY chậu như: các Đm bàng quang, Đm trực tràng … • Các nhánh cấp máu vùng MÔNG : Đm mông trên, Đm mông dưới, Đm bịt, Đm thẹn trong
  4. MẠCH MÁU CHI DƯỚI ĐM CHẬU TRONG I. ĐM MÔNG TRÊN:  Nguyên ủy: Thân sau ĐM chậu trong  Đường đi, liên quan: Đi giữa thân TL TLC và S1 của ĐRTKC ở chậu C hông sau đó cùng TK mông trên S1 chui qua khuyết ngồi lớn, ở trên cơ hình quả lê ra vùng mông  Phân nhánh: • Nhánh sâu: Chạy giữa 2 cơ mông nhỡ và mông bé • Nhánh nông : cơ mông to, tiếp nối với ĐM mông dưới
  5. MẠCH MÁU CHI DƯỚI II. ĐM MÔNG DƯỚI: ĐM CHẬU TRONG  Nguyên ủy : Thân trước ĐM chậu trong  Đường đi, liên quan : Đi giữa ngành trước của S2, S3, cùng TK mông dưới qua khuyết ngồi lớn dưới cơ hình quả lê. Ở mông đm nằm ngoài bó mạch TK S2 thẹn, nằm trong dây TK ngồi S3 Phân nhánh: •Nhánh cơ mông to, tiếp nối đm mông trên TKT • Nhánh cho các cơ ụ ngồi-mấu chuyển, tiếp nối với đm mũ đùi ngoài, mũ đùi trong, nhánh xiên I của đm đùi sâu • Nhánh đi theo TK ngồi TKN
  6. MẠCH MÁU CHI DƯỚI ĐM CHẬU TRONG III. ĐM BỊT:  Nguyên ủy : Là 1 nhánh của thân trước đm chậu trong  Đường đi, liên quan: Chạy từ trên xuống dưới, chếch ra trước, dọc theo bờ trên cơ bịt trong, qua ống bịt chia làm 2 nhánh trước và sau , tiếp nối với nhau 1 vòng quanh lỗ bịt Phân nhánh: • Nhánh cấp máu cho 2 cơ bịt •Nhánh cấp máu 1 phần cho các cơ khép • Nhánh ổ cối
  7. MẠCH MÁU CHI DƯỚI ĐM CHẬU TRONG IV. ĐM THẸN TRONG:  Nguyên ủy : Là 1 trong 2 nhánh tận của thân trước đm chậu trong  Đường đi, liên quan : Từ trong chậu hông bé cùng với TK thẹn chạy ra vùng mông, qua khuyết ngồi lớn, dưới cơ hình quả lê, sau đó vòng quanh gai ngồi qua khuyết ngồi bé vào lại chậu hông  Phân nhánh: Phân các nhánh cấp máu GN cho vùng đáy chậu và cơ quan sinh dục ngoài
  8. MẠCH MÁU CHI DƯỚI ĐM CHẬU NGOÀI  Nguyên ủy : Là 1 trong 2 nhánh tận của ĐM chậu chung  Đường đi : Xuống dưới, ra trước, dọc theo cơ TL lớn, tới điểm sau giữa dc bẹn đổi tên thành đm đùi  Phân nhánh: 2 nhánh bên • Đm mũ chậu sâu • Đm thượng vị dưới
  9. MẠCH MÁU CHI DƯỚI ĐM ĐÙI  Nguyên ủy : Chạy tiếp đm chậu ngoài từ điểm sau giữa dc bẹn  Đường đi : Xuống dưới, chếch ra ngoài, đi trước cơ TLC và các cơ khép đùi, chui qua vòng cơ khép đổi tên đm khoeo  Liên quan: Phân làm 2 đoạn • Đoạn trong tam giác đùi • Đoạn trong ống cơ khép
  10. MẠCH MÁU CHI DƯỚI TAM GIÁC ĐÙI  Giới hạn: 3 đường, 3 thành • Trên : nếp lằn bẹn • Ngoài : bờ trong cơ may • Trong: Bờ trong cơ khép dài NA  Liên quan của đm đùi V • Thành trước : da, mạc đùi • Thành sau ngoài : cơ may ở nông, cơ TLC ở sâu • Thành sau trong: cơ khép dài, cơ lược • Mạch, Tk : Tk đùi nằm phía ngoài và TM đùi nằm trong, bắt chéo sau đm từ trong ra ngoài
  11. MẠCH MÁU CHI DƯỚI ỐNG CƠ KHÉP  Chạy tiếp theo tam giác đùi  Liên quan với các thành của ống khép : • Thành sau : cơ khép dài ở trên, cơ khép lớn ở dưới • Thành trước ngoài: cơ rộng trong, vách gian cơ trong • Thành trước trong: Do cơ may che phủ ở nông, dưới cơ may là mạc rộng khép  Đầu dưới có vòng cơ khép  Lq mạch, tk : TK hiển nằm trước đm bắt chéo từ ngoài vào trong, tm nằm sau đm bắt chéo trong ra ngoài
  12. MẠCH MÁU CHI DƯỚI ĐM ĐÙI  Phân nhánh: • Đm mũ chậu nông • Đm thượng vị nông • Đm thẹn ngoài nông • Đm thẹn ngoài sâu • Đm gối xuống: - Nhánh hiển - Nhánh khớp • Đm đùi sâu : - Đm mũ đùi ngoài - ĐM mũ đùi trong - Các nhánh xuyên
  13. MẠCH MÁU CHI DƯỚI ĐM ĐÙI  Vòng nối:  Đm chậu ngoài:  Đm thượng vị nông – Đm thượng vị dưới  Đm mũ chậu nông – Đm mũ chậu sâu  Đm chậu trong:  Nhánh lên đm mũ đùi ngoài – nhánh sâu đm mông trên  Nhánh ngang đm MĐN - MĐT - Xiên I- Mông dưới  Đm khoeo :  Nhánh xiên III- Nhánh xuống đm mũ đùi ngoài- Nhánh gối trên ngoài của đm khoeo  Gối xuống – gối trên trong của đm khoeo  Áp dụng :
  14. MẠCH MÁU CHI DƯỚI ĐM KHOEO  Nguyên ủy, tận cùng : Chạy tiếp đm Đùi từ lỗ gân cơ khép, tới bờ dưới cơ khoeo chia làm 2 nhánh tận  Đường đi : Xuống dưới, đi qua trám khoeo, đoạn 1/3 trên chếch vào trong, 2/3 dưới chạy thẳng xuống  Liên quan: Các thành phần trong trám khoeo • Bờ trên ngoài: gân cơ nhị đầu đùi • Bờ trên trong:cơ bán gân nông, bán màng ở sâu • Bờ dưới ngoài: đầu ngoài cơ bụng chân • Bờ dưới trong: đầu trong cơ bụng chân • Thành trước: mặt sau khớp gối : cơ khoeo, dc, xương • Thành sau: Da, tổ chức dưới da, mạc…
  15. MẠCH MÁU CHI DƯỚI ĐM KHOEO  Liên quan: Mạch, thần kinh ĐMK TMK TKCTKMC
  16. MẠCH MÁU CHI DƯỚI ĐM KHOEO  Nhánh bên: • Đm gối trên ngoài • Đm gối trên trong • Đm gối dưới ngoài • ĐM gối dưới trong • Đm cơ bụng chân • Đm gối giữa  Vòng nối: • 4 nhánh của Đm khoeo tạo thành 2 mạng nối là mạng khớp gối và mạng bánh chè • Các mạng này còn nhận các nhánh của ĐM đùi, Đm chày trước, chày sau  Áp dụng :
  17. MẠCH MÁU CHI DƯỚI ĐM CHÀY TRƯỚC  Nguyên ủy, tận cùng : Là 1 trong 2 nhánh tận của Đm khoeo, từ bờ dưới cơ khoeo xuống dưới tận cùng ở mạc hãm gân duỗi Đm mu chân  Đường đi : Chui ra trước qua bờ trên màng gian cốt, xuống dưới , đường định hướng từ hõm trước đầu trên x.mác tới giữa 2 mắt cá  Liên quan: Chạy cùng TK mác sâu( phía trong), dọc theo bờ ngoài của cơ chày trước, xuống dưới bắt chéo sau gân duỗi ngón chân cái dài, chui dưới hãm gân duỗi
  18. MẠCH MÁU CHI DƯỚI ĐM CHÀY TRƯỚC  Nhánh bên: • Đm quặt ngược chày sau • Đm quặt ngược chày trước • Đm mắt cá trước ngoài • Đm mắt cá trước trong • Các nhánh nuôi cơ  Vòng nối • Đm khoeo : Đm quặt ngược chày sau, chày trước – Đm gối dưới ngoài • Mạng mạch mắt cá ngoài : Đm mắt cá trước ngoài-Đm mắt cá ngoài ( Đm mác sâu) – Đm cổ chân ngoài ( đm mu chân) • Mạng mạch mắt cá trong : Đm mắt cá trước trong- Đm mắt cá trong( đm chày sau) – Đm cổ chân trong
  19. MẠCH MÁU CHI DƯỚI ĐM MU CHÂN  Nguyên ủy, đường đi, tận cùng : Chạy tiếp theo đm chày trước dưới hãm gân duỗi, xuống mu chân theo đường nối giữa 2 mắt cá tới khoang gian đốt bàn chân I, chia thành 2 nhánh tận( đm mu bàn chân I và đm gan chân sâu  Phân nhánh, vòng nối : • Đm cổ chân ngoài – Đm mắt cá trước ngoài – mắt cá ngoài (Đm mác sâu) • Các Đm cổ chân trong – Đm mắt cá trước trong • Đm cung – Đm cổ chân ngoài – Đm gan chân ngoài
  20. MẠCH MÁU CHI DƯỚI ĐM MU CHÂN  Phân nhánh, vòng nối : • Đm cung: Tách ra ngang vời nền đốt ngón chân I, chạy ra ngoài, bắt chéo đầu gần các xg đốt bàn chân, dưới gân duỗi các ngón chân dài và cơ duỗi cnc ngắn, cho các nhánh mu đốt bàn chân • Đm mu bàn chân I: tách ra nhánh vào mặt trong ngón chân cái, nhánh đến kẽ ngón chân cái • Đm gan chân sâu: Xuyên qua nguyên ủy cơ gian cốt mu bàn chân 1 ra vùng gan chân, nối với đm gan chân ngoài  Cung gan chân sâu
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2