Bài giảng giống vật nuôi - Phần 3
lượt xem 27
download
Tham khảo bài thuyết trình 'bài giảng giống vật nuôi - phần 3', khoa học tự nhiên, nông - lâm phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng giống vật nuôi - Phần 3
- * Để xác định trọng lượng của gia súc trong điều kiện không thể cân được ta có thể dùng một số công thức sau Trâu: (VN) V = 88,4 x (VN)2 x DTC (kg) Bò: (VN) V = 89,8 x (VN)2 x DTC (kg) Đơn vị tính bằng m, dùng thước dây. ( Viện chăn nuôi, 1980)
- * Theo B.. Kpacoma 1983 Bò: (VN)2 x DT Vb = 10800 Lợn: (VN)2 x DT VL = 14400 Đơn vị đo: Cm. Cho phép sai số + 5%
- * Chỉ tiêu đánh giá sinh trưởng và phát dục của vật nuôi Đối với lợn người người ta thường cân đo vào các thời điểm sau: lúc sơ sinh; 1; 2; 3; 4; 6; 8; 10; 12; 18; 24; 36 ngày Bò lúc sơ sinh; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 9; 12; 18; 24; 36; 48; 60 Trâu và ngựa :lúc sơ sinh; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 9; 12; 18; 24; 35; 48; 60 Khi số lượng gia súc cần cân đo lớn thì người ta có thể phân gia súc thành 3 loại: Tốt , Trung bình ,và Xấu sau đó tiến hành cân đại diện. Không nên cân đo gia súc vào tháng cuối có chữa hoặc một tháng sau khi sinh
- * Độ sinh trưởng tuyệt đối V1 V0 A T1 T0 V1: Là trọng lượng hoặc kích thước các chiều của gia súc ở lần cân,đo sau V0: Là trọng lượng hoặc kích thước các chiếu của gia súc ở lần cân đo trước A(absolute): Là độ sinh trưởng tuyệt đối được tính bằng g, kg,...
- * Độ sinh trưởng tương đối V1 V0 R% 100 V0 R (relative): Là độ sinh trưởng tương đối tính bằng % so với trọng lượng hoặc các chiều đo ban đầu của con vật Để chính xác hơn người ta đề nghị dùng công thức V1 V0 R% 100 1 (V1 V) 0 2
- * Độ sinh trưởng tạm thời Độ sinh trưởng tạm thời thực chất là tỷ lệ giữa phần sinh trưởng được tăng lên (dW) trong một khoảng thời gian nào đó với trọng lượng tích luỹ nguyên thuỷ dW .dt K W dW là sự thay đổi trọng lượng trong khoảng thời gian dt so với ban đầu. W: Là trọng lượng ban đầu
- * Sự phân hoá sinh trưởng k y b* x y: Là kích thước hoặc trọng lượng của các cơ quan bộ phận nghiên cứu x: Là kích thước hoặc trọng lượng của 1 phần hay toàn bộ cơ thể có liên quan b: là chỉ số sinh trưởng biểu thị mối quan hệ giữa giá trị x và y vào đầu thời kỳ theo dõi k: là hệ số phân hoá sinh trưởng
- lg( y2 y1 ) K lg(x2 x1 ) x1 và y1: Là trọng lượng hoặc các chiều đo vào đầu kỳ theo dõi x2 và y2: Là trọng lượng hoặc các chiều đo vào cuối kỳ theo dõi + Nếu k1 thì phân hoá sinh trưởng dương
- 4.2. SỨC SẢN XUẤT CỦA VẬT NUÔI Sức sản xuất của gia súc và gia cầm bao gồm khả năng cho thịt, sữa, lông trứng, sức kéo... 4.2.1. Ý nghĩa của việc đánh giá sức sản xuất của vật nuôi Không ngừng nâng cao sức sản xuất hiện có Tổ chức nuôi dưỡng phù hợp với sức sản xuất khác nhau của các phẩm giống và phù hợp với từng con vật cao sản Phát hiện những gia súc tốt, từ đố có kế hoạch nhân giống, phối giống
- 4.2.2. Sức sinh sản của vật nuôi Sức sinh sản của gia súc là khả năng sinh ra thế hệ đời con tốt hay xấu cả về số lượng lẫn chất lượng Là 1 hình thái của sức sản xuất là 1 biểu hiện đặc trưng có tính di truyền cho mỗi giống. Về mặt sinh sản người ta có thể chia gia súc thành 2 loại khác nhau Gia súc đa thai: Là loại gia súc đẻ nhiều con trong mỗi lần đẻ như lợn, thỏ, dê, chó, mèo... Gia súc đơn thai: Là loại gia súc đẻ 1con trong mỗi lần đẻ như trâu, bò, ngựa
- * Khả năng sinh sản của gia súc được biểu hiện qua các chỉ tiêu như Số con đẻ ra trong 1 lứa, số con đẻ ra trong năm Tỷ lệ nuôi sống sau khi đẻ, tỷ lệ nuôi sống sau khi cai sữa, tỷ lệ còi cọc Trọng lượng sơ sinh, trọng lượng cai sữa, khả năng tiết sữa Thời gian thành thục, động dục và mang thai
- * Các yếu tố ảnh hưởng đến sức sinh sản Giống và cá thể Thức ăn Nguyên nhân nội tiết Số con đẻ ra trên 1 lứa Tuổi sử dụng Tuổi đẻ đầu tiên của gia súc Bệnh tật
- 4.2.3. Sức sản xuất sữa của vật nuôi Là khả năng sản sinh ra sữa của gia súc tốt hay xấu cả về số lượng lẫn chất lượng Sữa là sản phẩm của quá trình hoạt động chủ động, tích cực của tuyến vú. Sữa là 1 loại thức ăn hoàn hảo cho gia súc non, đặc biệt là gia súc mới sinh. Trong sữa có nhiều loại protein hoàn hảo như anbumin, globulin, cazein, đường và khoáng, vitamin, men chuyển hoá và kháng thể Sữa đầu: Là sữa của gia súc tiết ra trong những ngày đầu sau khi đẻ (710 ngày). Sữa đầu có globulin và MgSO4
- Thời gian cho sữa của các loài gia súc khác nhau là khác nhau: Bò trung bình cho sữa 10 tháng; ngựa 9 tháng; lợn 3 4 tháng; cừu 4 8 tháng Sơ đồ: Diễn biến quá trình cho sữa của bò Thời gian Thời gian nghỉ vắt sữa thuần sữa (2 tháng) (2045) ngày Đẻ lần đầu Phối giống Đẻ lần 2 Tiếp theo 300305 ngày 300305 ngày Chu kỳ cho sữa 1 Chu kỳ cho sữa 2 365 ngày
- * Các yếu tố ảnh hưởng đến sức sản xuất sữa Giống và cá thể Thức ăn Số con đẻ ra trên 1 lứa Tuổi của gia súc Tuổi đẻ đầu tiên của gia súc Mùa vụ
- * Phương pháp tính toán sản lượng sữa Tỷ lệ mỡ sữa MFP: Tỷ lệ mỡ sữa AMF AMF: Lượng mỡ sữa trong cả chu kỳ MFP 100 TMY TMY: Sản lượng sữa trong cả chu kỳ Để thống nhất trong việc tính sản lượng sữa, người ta quy về sữa tiêu chuẩn, tức là sữa có tỷ lệ mỡ sữa 4 % Sữa tiêu chuẩn = 0,4S + 15F S: là sản lượng sữa toàn kỳ F: là sản lượng mỡ sữa tính theo kg trong toàn kỳ
- 4.2.4. Sức sản xuất thịt Là khả năng cho thịt của gia súc tốt hay xấu cả về số lượng lẫn chất lượng + Để đánh gía sức sản xuất thịt của gia súc người ta sử dụng các chỉ tiêu sau Trọng lượng cân hơi, trọng lượng cân xô, tỷ xuất thịt xô, tỷ xuất thịt tinh Mức tăng trọng, chi phí thức ăn Độ xốp, độ ẩm, độ chắc, màu sắc của thịt...
- * Các yếu tốt ảnh hưởng đến sức sản xuất thịt + Giống Sức sản xuất cao nhất ở các giống chuyên sản xuất thịt + Thức ăn Thức ăn chiếm từ 6070% chi phí sản xuất thịt ở lợn + Môi trường + Tình trạng gia súc trước khi giết mổ
- 4.2.5. Sức đẻ của gia cầm * Các chỉ tiêu đánh giá sức sản xuất trứng của gia cầm Sản lượng trứng Khối lượng trứng Màu sắc vỏ trứng Độ bền của vỏ trứng Màu sắc của lòng đỏ
- * Các yếu tố ảnh hưởng đến sức sản xuất trứng của gia cầm Giống Thức ăn Tuổi thành thục về sinh dục Cường độ đẻ Khả năng ấp Tính nghỉ đẻ mùa đông Khả năng duy trì đẻ trứng Trọng lượng cơ thể
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Kiểm nghiệm thú sản - Chương 3: Yêu cầu VSTY của nơi mổ và chế biến SPĐ
36 p | 207 | 64
-
GIÁO TRÌNH GIỐNG VẬT NUÔI part 3
15 p | 174 | 50
-
GIÁO TRÌNH GIỐNG VẬT NUÔI part 6
15 p | 110 | 36
-
Giáo trình -Di truyền số lượng và chọn giống vật nuôi-chương 3
17 p | 162 | 33
-
Công nghệ chăn nuôi : GIỐNG VÀ CÔNG TÁC GIỐNG VẬT NUÔI part 3
6 p | 164 | 21
-
Công nghệ chăn nuôi : GIỐNG VÀ CÔNG TÁC GIỐNG VẬT NUÔI part 6
6 p | 177 | 20
-
Bài giảng Vi khuẩn học thú y: Họ Pasteurellaceae - PGS.TS. Nguyễn Bá Hiên
42 p | 107 | 16
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn