intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kháng thuốc ARV

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:27

65
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Kháng thuốc ARV được biên soạn nhằm giúp cho các bạn biết được HIV phát sinh đề kháng như thế nào; các yếu tố làm gia tăng nguy cơ kháng thuốc của HIV; các loại xét nghiệm kháng thuốc; các số liệu về kháng thuốc tại Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kháng thuốc ARV

  1. Kháng thuốc ARV HAIVN Chương trình AIDS của Đại học Y Harvard tại Việt Nam 1
  2. Mục tiêu học tập Kết thúc bài này học viên có khả năng:   Giải thích được HIV phát sinh đề kháng như  thế nào  Mô tả được các yếu tố làm gia tăng nguy cơ  kháng thuốc của HIV   Nêu được các loại xét nghiệm kháng thuốc  Giải thích được các số liệu về kháng thuốc tại  Việt Nam 2
  3. Vòng đời của HIV HIV là một “retrovirus” (retro:ngược)  Sao chép từ ARN thành ADN nhờ  “enzyme sao chép ngược”   ADN tạo thành sẽ tích hợp vào gen của tế  bào chủ (tế bào lympho T)  Virus HIV mới sẽ được tạo ra nhờ phức  hợp ADN này 3
  4. Vòng đời của HIV & Thuốc ARV Ức chế hòa   màng/xâm nhập(2) Ức chế men  sao chép  Ức chế ngược Protease (11) (9) Ức chế tích hợp (1) Source:wires.wiley.com-2010 4
  5. Sự kháng thuốc của HIV: Giới thiệu  Men sao chép ngược của HIV không có khả  năng sửa lỗi nên rất dễ dẫn đến đột biến  Các đột biến của HIV xẩy ra tự nhiên trong  quá trình nhân lên của HIV  Đột biến của virus có thể gây ra đề kháng   HIV “đề kháng” với một thuốc nếu nó vẫn  nhân lên trong khi bệnh nhân đang dùng  thuốc đó 5
  6. HIV phát sinh kháng thuốc như thế nào?(1)  Dùng thuốc kháng retrovirus chưa đủ  mạnh sẽ tạo ra áp lực sinh sản chọn lọc  các chủng đề kháng  Chỉ những chủng đề kháng mới tiếp tục  sản sinh, rồi trở thành chủng HIV ưu thế  trong cơ thể bệnh nhân 6
  7. HIV phát sinh kháng thuốc như thế nào?(2) 7
  8. HIV phát sinh kháng thuốc như thế nào?(3) Thay đổi nồng độ thuốc trong máu trong khi điều trị Nồng độ thuốc trong máu Quên dùng Thời gian thuốc Uống thuốc đều HIV kháng thuốc HIV hoang dại Giới hạn dưới của nồng độ thuốc hữu hiệu trong máu 8
  9. HIV phát sinh kháng thuốc như thế nào?(4) Thuốc hiệu lực kém Các vấn đề xã hội/cá nhân Liều sai Vấn đề về phác đồ Độc tính Cấu trúc di  truyền bệnh nhân  Hấp thu kém Tuân thủ kém Thanh thải nhanh Nồng độ thuốc không đủ Hoạt hóa kém Virus nhân lên  Tương tác thuốc khi có mặt thuốc Virus kháng thuốc 9
  10. Xét nghiệm kháng thuốc: Các loại xét nghiệm kháng thuốc Xét nghiệm kiểu gen: Xét nghiệm kiểu hình:  tìm kiếm các đột biến   đo lường khả năng  đặc hiệu có thể gây  sinh trưởng của virus  kháng thuốc  trong môi trường có  các nồng độ thuốc  ARV khác nhau 10
  11. Xét nghiệm kiểu gen: Hạn chế(1)  Bệnh nhân phải đang dùng thuốc ARV tại  thời điểm làm xét nghiệm   Xét nghiệm chỉ phát hiện các đột biến  xuất hiện ở ≥ 20% lượng vi rút lưu hành  Tải lượng virus phải > 1.000 bản sao/ml 11
  12. Xét nghiệm kiểu gen: Hạn chế(2) Sự trở lại của vi rút hoang dại sau khi dừng ARV Dừng HAART Vi rút bùng phát HIV hoang dại HIV kháng thuốc 12
  13. Xét nghiệm kiểu gen: Mã di truyền (1)  Mã di truyền của virus mẫu được so sánh  với virus typ hoang dại  Mã di truyền là một chuỗi dài các phân tử  được gọi là nucleotid  Mỗi nhóm 3 nucleotid (được gọi là bộ ba  mã hóa) xác định một axít amin cụ thể  dùng để tạo nên virus mới 13
  14. Xét nghiệm kiểu gen: Mã di truyền (2) Mã di truyền Bộ ba mã hóa Nucleotid AAA ATG AGC Axit amin Lys Met Ser 14
  15. Xét nghiệm kiểu gen: Đột biến (1)  Các đột biến được mô tả bằng kết hợp  các chữ và số như: M184V = kháng 3TC  • M (Methionine): là tên của axít amin của  chủng vi rút hoang dại • 184: xác định vị trí của bộ ba mã hóa • V (Valine): là tên của axít amin “đã được thay  đổi” trong mẫu đột biến 15
  16. Xét nghiệm kiểu gen: Đột biến (1) Đột biến Bộ ba mã hóa đột biến 184 Bộ ba mã hóa 184 Nucleotid AAA ATG AGC AAA GTG AGC Axit amin Lys Met Ser Lys Val Ser 16
  17. Xét nghiệm kiểu gen: Khó khăn  Xét nghiệm kháng thuốc không sẵn có ở  mọi nơi  Tốn kém  Thực hiện tốt hơn khi tải lượng vi rút cao  Có thể khó khăn để hiểu được kết quả 17
  18. Khái niệm kháng thuốc (1): Hàng rào di truyền Hàng rào di truyền là số đột biến cần thiết để gây kháng với một thuốc Hàng rào di truyền thấp Hàng rào di truyền cao • Mức độ kháng cao với chỉ  • Cần ≥3 đột biến mới gây  một đột biến kháng cao đối với phần  lớn nhóm PI • NVP, EFV: K103N • 3TC: M184V 18
  19. Khái niệm kháng thuốc (1): Kháng chéo  Một thể HIV đột biến đề kháng với nhiều loại  thuốc  Kháng chéo trong cùng nhóm là phổ biến • Kháng với 1 thuốc NNRTI là kháng với tất cả  thuốc NNRTI còn lại (NVP và EFV) • Đề kháng với 1 thuốc NRTI có thể chỉ điểm đề  kháng với NRTI khác:(3TC và FTC)  Dùng kết quả xét nghiệm đề kháng để lựa  chọn các thuốc bậc 2  19
  20. HIV kháng thuốc ở Việt Nam 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2