intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kinh tế học vi mô và ứng dụng: Chương 3

Chia sẻ: Cảnh Đặng Xuân | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:36

96
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chương 3 Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắn, cùng tìm hiểu chương học với các kiến thức về: Các trạng thái của thông tin, chắc chắn (Certainty), rủi ro (Risk), không chắc chắn (Uncertainty).

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế học vi mô và ứng dụng: Chương 3

  1. LỰA CHỌN TRONG ĐIỀU KIỆN KHỤNG CHẮC CHẮN
  2. Các trạng thái của thông tin • Chắc chắn (Certainty) Có duy nhất một kết quả và người ra quyết định biết trước kết quả đó. • Rủi ro (Risk) Có nhiều hơn một kết quả. Biết trước giá trị của các kết quả và xác suất tương ứng. • Không chắc chắn (Uncertainty) Có nhiều hơn một kết quả. Biết trước giá trị nhưng không biết xác suất tương ứng. Lưu ý: dưới đây chỉ thuật ngữ rủi ro (risk) và không chắc chắn (uncertainty) được hiểu tương đương nhau.
  3. Điều kiện rủi ro • Một cá nhân A có 100$ tham gia vào 1 trò chơi tung 1 đồng xu đồng chất. Nếu xuất hiện mặt ngửa anh ta sẽ có tổng cộng 200$ và ngược lại sẽ có 0$. • Một cá nhân B có tài sản trị giá 35.000$ và có nguy cơ bị mất 10.000$ trong tổng tài sản này với xác suất 1%.
  4. Giá trị kỳ vọng (EMV) n EMV   Pi .Vi i 1 n Pi : Xác xuất xảy ra kết quả thứ i  P 1 i 1 i Vi: Giá trị bằng tiền của kết quả thứ i • Lựa chọn 1 quyết định: EMV > 0 • Lựa chọn 1 trong số các quyết định: EMVMax
  5. Ví dụ KÕt qu¶ X¸c suÊt Ph­¬ng ¸n 50 0,7 A 70 0,3 Ph­¬ng ¸n 40 0,8 B 60 0,2 EMVA = 50 * 0,7 + 70 * 0,3 = 56 EMVB = 40 * 0,8 + 60 * 0,2 = 44 Chọn A
  6. Ưu, nhược điểm của EMV • Ưu điểm: người ra quyết định luôn chọn được phương án có EMV cao nhất • Nhược điểm: • Cỏc phương ỏn cú EMV như nhau • Đôi khi người ra quyết định quan tâm đến cái được nhiều hơn VD: tung đồng xu, EMV = 0 • Đôi khi người ra quyết định quan tâm đến cái mất nhiều hơn VD: Một người có tài sản trị giá 1 triệu $, xác xuất cháy là 1/10000, EMVthiệt hại = $100
  7. EMV KÕt qu¶ 1 KÕt qu¶ 2 X¸c Lîi nhuËn X¸c Lîi suÊt suÊt nhuËn Dù ¸n A 0,5 2000$ 0,5 1000$ Dù ¸n B 0,99 1510$ 0,01 510$
  8. EMV • EMVA = 1500$ • EMVB = 1500$ => Lựa chọn dự án nào?
  9. Đo lường rủi ro • Mức độ rủi ro của 1 quyết định được đo lường bằng độ lệch chuẩn của quyết định đó. n 2    P (V i 1 i i  EMV ) Nguyên tắc: chọn quyết định có mức độ rủi ro thấp nhất
  10. Đo lường rủi ro • Ví dụ: EMVA = EMVB = 1500$  A  0,5( 2000  1500 ) 2  0,5(1000  1500 ) 2  500 $  B  0,99 (1510  1500 ) 2  0,01(510  1500 ) 2  99 ,5 $ => Lựa chọn dự án B vì có rủi ro thấp hơn
  11. Hệ số biến thiên EMV A  EMV B A B Sử dụng hệ số biến thiên (CV)  CV  EMV Lựa chọn CV nhỏ nhất
  12. Hệ số biến thiên • EMVA = 50 * 0,7 + 70 * 0,3 = 56 • EMVB = 40 * 0,8 + 60 * 0,2 = 44 • δA = 9,17 • δB = 8 • CVA = 9,17/56 = 0,16 • CVB = 8/44 = 0,18 Chọn phương án A
  13. Hàm lợi ích và xác suất • Ví dụ: Một cá nhân B có tài sản trị giá 35.000$ và có nguy cơ bị mất 10.000$ trong tổng tài sản này với xác suất 1%. Có 1 loại bảo hiểm được đưa ra với mức phí 100$ => Cá nhân này thích phương án nào hơn? + Không bảo hiểm: EMV = 34.900$ + Bảo hiểm: EMV = 34.900$ • Sở thích tiêu dùng phụ thuộc vào kỳ vọng xác suất của cá nhân tiêu dùng và các mức tiêu dùng tương ứng. U = f(Pi,Vi)
  14. Hàm lợi ích • Giả định: 1 quyết định chỉ có 2 khả năng với xác suất tương ứng là P và 1-P và 2 kết quả xảy ra là V1 và V2. • Hàm lợi ích tuyến tính: • U = P.V1+(1-P).V2 • Hàm Cobb-Douglass: • U=V1P.V2(1-P) Hay LnU=P.LnV1+(1-P).LnV2
  15. • Ví dụ – PA1: Chắc chắn có 10000$ – PA2: tham gia 1 trò chơi – Nhận được 15.000$ với xác suất là P – Nhận được 5000$ với xác suất là 1-P • P lớn, lợi ớch kỳ vọng của trò chơi lớn hơn • P nhỏ, lợi ích của lượng tiền chắc chắn lớn hơn
  16. Ích lợi kỳ vọng • Ích lợi kỳ vọng: EU = ΣPiUi Pi: xác suất của kết quả thứ i Ui: lợi ích của kết quả thứ I • Chọn hành động nào mang lại EU cao nhất
  17. Phương pháp so sánh trò chơi chuẩn • “So sánh trò chơi chuẩn” B1: các giá trị bằng tiền được gán cho các giá trị ích lợi, giá trị bằng tiền cao phải gán cho giá trị ích lợi cao VD: U(15000) = 1; U(5000) = 0 B2: Tìm giá trị ích lợi của các lượng tiền giữa 5000$ và 15000$. Cụ thể, nếu người này thờ ơ giữa 2 phương án trên thì ích lợi gán cho 10000$ và “15000$ hoặc 5000$” rủi ro là như nhau. Vì thế U (10.000) = 0,5.U(5000) + 0,5.U(15000) = 0,5
  18. Thái độ đối với rủi ro • Ghét rủi ro (Risk Aversion) • Thích rủi ro (Risk Loving) • Bàng quan với rủi ro (Risk Neutral)
  19. Ghét rủi ro • Người ghét rủi ro: thích hoạt động có thu nhập chắc chắn hơn hoạt động có thu nhập kỳ vọng bằng thế nhưng rủi ro. • Tổng ích lợi tăng khi thu nhập tăng nhưng ích lợi cận biên của tiền giảm dần
  20. Ghét rủi ro Lợi ích U(15) U=f(V) U(10) EU = 0,5.U(5)+0,5.U(15) Phần đền bù rủi ro (Risk U(5) Premium) = 10 – V0 5 V0 10 15 Thu nhập MUV giảm dần
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2