intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kinh tế vi mô: Chương 4 - TS. Nguyễn Tuấn Kiệt

Chia sẻ: Trần Tú | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:94

115
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Kinh tế vi mô: Chương 4 - Lý thuyết hành vi nhà sản xuất giới thiệu tới các bạn về lý thuyết sản xuất; lý thuyết chi phí sản xuất; lý thuyết về sự tối đa hóa lợi nhuận của nhà sản xuất. Mời các bạn tham khảo bài giảng để bổ sung thêm kiến thức về lĩnh vực này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế vi mô: Chương 4 - TS. Nguyễn Tuấn Kiệt

  1. 1 GV. Nguyễn Tuấn Kiệt, PHD Khoa Kinh Tế & QTKD
  2. 2 Nội dung chính q  Lý thuyết sản xuất q  Lý thuyết chi phí sản xuất q  Lý thuyết về sự tối đa hóa lợi nhuận của nhà sản xuất. Chương này nghiên cứu cách thức các doanh nghiệp quyết định sản lượng và tính toán các chi phí để thu được lợi nhuận tối đa. Một số khái niệm: q  Hàm sản xuất và Đường đẳng lượng. q  Hàm chi phí và Tính kinh tế theo quy mô
  3. 3 Lý Thuyết Sản Xuất Các doanh nghiệp quyết định sản lượng và tính toán các chi phí để thu được lợi nhuận tối đa như thế nào?. Chi phí Doanh sản xuất Thu Mức sản lượng
  4. 4 Lý Thuyết Sản Xuất CHI PHÍ DOANH THU Kỹ thuật và Nhu cầu chi phí sử dụng hay các yếu tố sản xuất Đường cầu Chi phí Tổng chi phí trung bình Doanh thu (ngắn hạn & (ngắn & trung bình dài hạn) dài hạn) Quyết định: Sản xuất trong ngắn hạn? Đóng cửa trong dài hạn? Chi phí Doanh thu biên Chọn mức sản lượng sản xuất biên
  5. 5 Lý Thuyết Sản Xuất q  Sản xuất là gì? q  Sản xuất là quá trình chuyển hóa các yếu tố đầu vào thành các yếu tố đầu ra. q  Các yếu tố đầu vào q  Lao động q  Vốn q  Các yếu tố đầu ra q  Hàng hóa q  Dịch vụ
  6. 6 Lý Thuyết Sản Xuất q  Yếu tố công nghệ là cách thức sản xuất ra hàng hóa. q  Công nghệ tiến bộ sẽ dẫn đến những phương thức sản xuất hiệu quả hơn. q  Công nghệ tiên tiến giúp công nhân sản xuất với năng suất cao. q  Trong phần này, ta nghiên cứu các hàm sản xuất với yếu tố công nghệ không đổi. Hàm sản xuất Q = F(K,L) trong đó Q = Sản lượng đầu ra, K = Vốn, L = Lao động
  7. 7 Lý Thuyết Sản Xuất q  Hàm sản xuất trong ngắn hạn vs. dài hạn q  Ngắn hạn là khoảng thời gian có ít nhất một yếu tố sản xuất không thể thay đổi được. q  Dài hạn là khoảng thời gian đủ dài để nhà sản xuất thay đổi tất cả các yếu tố sản xuất q  Trong phần này, ta nghiên cứu các hàm sản xuất với yếu tố công nghệ không đổi. Hàm sản xuất Q = F(K,L) ü  Hàm sản xuất ngắn hạn: Q = f ( K , L) ü  Hàm sản xuất dài hạn: Q = f ( K , L)
  8. 8 Lý Thuyết Sản Xuất q  Năng suất trung bình (AP) của một yếu tố sản xuất nào đó được tính bằng cách lấy tổng sản lượng chia cho số lượng yếu tố sản xuất đó. q  Công thức: q  APL là năng suất trung bình của lao động q  APK là năng suất trung bình của vốn
  9. 9 Lý Thuyết Sản Xuất q  Năng suất biên (MP) của một yếu tố sản xuất nào đó là lượng sản phẩm tăng thêm được sản xuất ra do sử dụng thêm một đơn vị yếu tố sản xuất đó. § MPL: năng q  Công thức: suất biên của lao động § MPK: năng suất biên của vốn Như vậy, năng suất biên của một yếu tố sản xuất nào đó chính là đạo hàm của tổng sản lượng theo số lượng yếu tố sản xuất đó. Như vậy, về mặt hình học, năng suất biên là độ dốc của đường tiếp tuyến của đồ thị hàm sản xuất tại từng điểm cụ thể
  10. 10 Lý Thuyết Sản Xuất q  Mối quan hệ giữa năng trung bình (AP) và năng suất suất biên (MP) Đất dai Lao động Q MPL APL (ha) (Người) (Tạ) (Tạ/LĐ) (Tạ/LĐ) (1) (2) (3) (4) (5) 1 1 3 3 3,0 1 2 7 4 3,5 1 3 12 5 4,0 1 4 16 4 4,0 1 5 19 3 3,8 1 6 21 2 3,5 1 7 22 1 3,1 1 8 22 0 2,8 1 9 21 -1 2,1 1 10 15 -6 1,5
  11. 11 Lý Thuyết Sản Xuất q  Quy luật năng suất biên giảm dần: Nếu số lượng của một yếu tố sản xuất tăng dần trong khi số lượng (các) yếu tố sản xuất khác giữ nguyên thì sản lượng sẽ gia tăng nhanh dần. Tuy nhiên, vượt qua một mốc nào đó thì sản lượng sẽ gia tăng chậm hơn. Và nếu tiếp tục gia tăng số lượng yếu tố sản xuất đó thì tổng sản lượng đạt đến mức tối đa và sau đó sẽ sút giảm."
  12. 12 Đồ thị đường tổng sản lượng, năng suất biên và năng suất trung bình Q qmax 22 . 16 Mối quan hệ giữa MP và q + Khi MP > 0 thì Q tăng 12 + Khi MP < 0 thì Q giảm Giai đoạn II + Khi MP = 0 thì Q à Max Giai đoạn I Giai đoạn III O L1 L2 L3 L Mối quan hệ giữa MPL, APL MPL 5 APL + Khi MPL > APL thì APL tăng 4 + Khi MPL < APL thì APL giảm + Khi MPL = APL thì APL à Max APL O L1 = 3 L2 = 4 L3 = 8 L MPL
  13. 13 Ví dụ Giả sử ta có hàm sản xuất có dạng như sau: q = f(K, L) = 600K2L2 - K3L3 Xác định hàm số năng suất lao động trung bình, hàm số năng suất lao động biên, với K = K0 = 10 q  Hàm sản xuất có thể được viết lại: q = 60.000L2 - 1.000L3 q  Năng suất lđ biên: MPL= ∂q/ ∂ L = 120.000L - 3.000L2 q  Năng suất lđ trung bình: APL= q/L = 60.000L - 1.000L2 q  Năng suất lao động trung bình đạt cực đại khi: AP L = ∂APL/ ∂L=60.000 - 2.000L = 0 ⇔ L = 30 đơn vị lao động. Khi đó: APL= MPL = 900.000 đvsp.
  14. 14 Lý Thuyết Sản Xuất q  Đường đẳng lượng cho biết các kết hợp khác nhau của vốn (K) và lao động (L) để sản xuất ra một số lượng sản phẩm nhất định q0 nào đó. q  Phương trình đường đẳng lượng: qo = f(K,L) q  Giả sử chúng ta có các kết hợp đầu vào của quá trình sản xuất vải của một doanh nghiệp được cho trong bảng sau.
  15. 15 Lý Thuyết Sản Xuất Số giờ sử dụng máy móc Số giờ lao động 1 2 3 4 5 1 20 40 55 65 75 2 40 60 75 85 90 3 55 75 90 100 105 4 65 85 100 110 115 5 75 90 105 115 120
  16. 16 Lý Thuyết Sản Xuất Vốn Các đường đẳng lượng (K) 5 được sản xuất từ quá trình sản xuất với các mức 4 sản lượng Q = 55; 75; và 90. 3 2 Q3 =90 1 Q2 =75 Q1 =55 1 2 3 4 5 Lao động (L)
  17. 17 Lý Thuyết Sản Xuất
  18. Lý Thuyết Sản Xuất q  Mối quan hệ giữa đường đẳng lượng và hàm sản xuất thường khó mô tả bằng lời. q  Ta biểu diễn mối quan hệ này với sự trợ giúp của đồ thị 3 chiều. q  Từ đồ thị của hàm sản xuất ta vẽ đồ thị của các đường đẳng lượng q  Hàm sản xuất có dạng: Q = 2 K 1/ 3 L1/ 3
  19. Các đường đẳng lượng K L Ghi chú: y chính là sản lượng Q
  20. Các đường đẳng lượng K L
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2