intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp - Nguyễn Thị cúc

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:116

183
lượt xem
18
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn tham khảo bài giảng Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp sau đây để hiểu rõ hơn về khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp; nội dung thuế thu nhập doanh nghiệp (người nộp thuế, thu nhập chịu thuế, thu nhập miễn thuế, kỳ tính thuế; thuế suất; phương pháp tính thuế; nơi nộp thuế;...).

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp - Nguyễn Thị cúc

  1. LUẬT THUẾ  THU NHẬP DOANH NGHIỆP Người trình bày:  Nguyễn Thị cúc   Chủ tịch Hội Tư vấn thuế Việt Nam Web: www.vtca.vn  Email: HoiTuVanThue@yahoo.com 1
  2.  Văn bản pháp quy Luật thuế TNDN  số 14/2008/QH12,    NĐ 124/2008/NĐ­CP ngày 11/12/2008 NĐ 122/2011/NĐ.CP, ngày 27. 12.2011  TT 123/2012/TT­BTC ngày 27/7/2012 TT66/2010/TT­BTC ngày 22. 4 . 2010 : chuyển giá TT 60/2012/TT­ BTC ngày 12/4/2012  : thuế nhà thầu  TT Số: 16/2013/TT­BTC hướng dẫn NQ 02/NQ­CP  Luật số: 32/2013/QH13 ngày 19/ 6 / 2013  Số:  TT 141/2013/TT­BTC  ngày 16/10/2013  có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 11 năm 2013 và áp dụng  cho các kỳ khai thuếTNDN và thuế GTGT kể từ ngày  01/7/2013. 2
  3. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của  thuế TNDN 1. Khái niệm  Thuế TNDN là một loại thuế trực thu đánh  vào thu nhập chịu thuế của các  tổ chức hoạt  động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ  có thu nhập chịu thuế ( sau đây gọi  ( Thu nhập của các cá nhân kinh doanh từ  1/1/2009 chịu sự điều chỉnh của Luật thuế  TNCN) 3
  4. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của  thuế TNDN  2. Đặc điểm thuế TNDN  ­ Thuế TNDN là một loại thuế trực thu. Tính  chất trực thu của loại thuế này được biểu  hiện ở sự đồng nhất giữa đối tượng nộp thuế  và đối tượng chịu thuế.   ­ Thuế TNDN đánh vào thu nhập chịu thuế  của DN, mức động viên vào NSNN đối với  loại thuế này phụ thuộc rất lớn vào hiệu quả  KD của DN. 4
  5. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của  thuế TNDN  3. Vai trò của thuế TNDN  1. Thuế TNDN là khoản thu quan trọng của  NSNN: thuế TNDN trong tổng số thu Ngân sách  Nhà nước do ngành thuế quản lý (trừ dầu thô)  năm 2006 là 13,%; năm 2007 là12,8%; năm  2008  là 15,9, năm 2009 là 14, 5 năm 2010 là  17,1 % ( theo BC chiến lược CC thuế)  2. Thuế TNDN là công cụ quan trọng của Nhà  nước trong việc điều tiết vĩ mô nền kinh tế  3. Thuế TNDN là một công cụ của Nhà nước  thực hiện chính sách công bằng xã hội 5
  6. NỘI DUNG THUẾ TNDN  1. Người nộp thuế 2. Thu nhập chịu thuế 3. Thu nhập miễn thuế 4. Kỳ tính thuế 5. Xác định TN tính thuế: DT, CP được trừ, không được  trừ 6. Thu nhập khác 7. Thuế suất. 8. Phương pháp tính thuế 9. Nơi nộp thuế  10. Ưu đãi đầu tư 11. Giảm thuế khác: 12. Chuyển lỗ 13. Quĩ phát triển Khoa học và Công nghệ 14. Giảm gia hạn nộp thuế 6
  7.    1.Người nộp thuế  Người nộp thuế TNDN là tổ chức HĐSXKDHHDV có TNCT, gồm:   1.DN được thành lập và HĐ theo quy định của pháp luật VN:Luật DN,  Luât DNNN, Lu ̣ ật ĐTNN, Luật đầu tư, Luật các tổ chức TD, Luật  KDBH, Luật CK, Luật DK, Luật TM và các văn bản PL khác dưới các  hình thức: Công ty CP; Công ty TNHH;  Công ty hợp danh; DN tư  nhân ; DNNN; VP luật sư, VP công chứng tư; Các bên trong HĐ hợp  tác KD; Các bên trong HĐ phân chia SP dầu khí, xí nghiệpLDDK, Công  ty điều hành chung.   2. Các đơn vị SN công lập, ngoài công lập có SXKDHH, DV có TN  trong tất ca các lĩnh v ̉ ực;  3. Các tổ chức được thành lập và hoạt động theo Luật HTX;  4. DN được thành lập theo quy định của PL nước ngoài  có CSTT;  5.Tổ chức khác ngoài các tổ chức trên có hoạt động SXKDHH hoặc  dịch vụ và có thu nhập chịu thuế.   7
  8.  1.Người nộp thuế   Cơ sở thường trú của DNNNg là cơ sở KD mà DN  tiến hành một phần hoặc toàn bộ hoạt động SX,KD  tại VN mang lại TN, bao gồm: a) Chi nhánh, VP điều hành, nhà máy, công xưởng,  phương tiện VT, hầm mỏ, mỏ dầu, khí hoặc địa  điểm khai thác TN thiên nhiên khác tại VN; b) Địa điểm xây dựng, công trình XD, lắp đặt, lắp ráp; c) Cơ sở CCDV bao gồm cả DV tư vấn thông qua  người làm công  hay một tổ chức, cá nhân khác; d) Đại lý cho DN nước ngoài; đ) Đại diện tại VN trong trường hợp là đại diện có TQ  ký kết HĐ đứng tên DNNNg hoặc đại diện không có  TQ ký kết HĐ đứng tên DNNNg nhưng thường xuyên  thực hiện việc giao HH hoặc cung ứng DV tại VN;  8
  9. 1.Người nộp thuế *. Tổ chức nước ngoài sản xuất kinh doanh tại  Việt Nam không theo Luật Đầu tư, Luật  Doanh nghiệp hoặc có thu nhập phát sinh tại  Việt Nam nộp thuế thu nhập doanh nghiệp  theo hướng dẫn TT 60/2012/TT­ BTC ngày  12/4/2012 . Các tổ chức này nếu có hoạt  động chuyển nhượng vốn thì thực hiện nộp  thuế thu nhập doanh nghiệp theo   TT  123/2012/TT­BTC .  9
  10.  2.Phương pháp tính thuế   1. Số thuế TNDN  phải nộp trong kỳ tính thuế bằng  TN tính thuế nhân với thuế suất.  Thuế TNDN phải nộp=TN tính thuếxThuế suất thuế  TNDN    Trường hợp DN  nếu có trích quỹ PTKH  và công  nghệ thì ;  Thuế TNDNphải nộp=(TN tính thuế­Phần trích lập  quỹ KH&CN )xThuế suất thuế TNDN  Nếu DN  đã nộp thuế TNDN  hoặc loại thuế tương tự  thuế thu TNDN ở ngoài Việt Nam thì DN được trừ số  thuế TNDN  đã nộp nhưng tối đa không quá số thuế  phải nộp theo quy định của LuậtVN .  10
  11.   3.Kỳ tính thuế Kỳ tính thuế TNDN được xác định theo nămDL hoặc năm TC, trừ trường  .  hợp theo từng lầnPS.  Trường hợp kỳ tính thuế năm đầu tiên của DN mới thành lập kể từ khi  được cấp Giấy chứng nhận ĐKKD và kỳ tính thuế năm cuối cùng đối  với DNchuyển đổi loại hình DN, chuyển đổi hình thức sở hữu, hợp  nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá sản có thời gian ngắn hơn 03  tháng thì được cộng với kỳ tính thuế năm tiếp theo (đối với DN mới  thành lập) hoặc kỳ tính thuế năm trước đó (đối với DN chuyển đổi loại  hình DN, hợp nhất, sáp nhập, chia tách, giải thể, phá sản..,) để hình  thành một kỳ tính thuế TNDN. Kỳ tính thuếTNDN năm đầu tiên hoặc  kỳ tính thuế TNDN năm cuối cùng không vượt quá 15 tháng.  Trường hợp DN thực hiện chuyển đổi kỳ tính thuế TNDN  thì kỳ tính thuế  TNDN của năm chuyển đổi không vượt quá 12 tháng. DN đang trong  thời gian được hưởng ưu đãi thuếTNDN mà có thực hiện chuyển đổi  kỳ tính thuế thì  DN được lựa chọn: Ưu đãi trong năm chuyển đổi kỳ  tính thuế hoặc nộp thuế theo mức thuế suất phổ thông của năm  chuyển đổi kỳ tính thuế và hưởng ưu đãi thuế sang năm tiếp theo.  11
  12. 3. Kỳ tính thuế  ­ Đơn vị sự nghiệp có phát sinh HĐKDHH­DV thuộc  đối tượng chịu thuế TNDN  mà các đơn vị này hạch  toán được DT nhưng không hạch toán và xác định  được CP, TN của HĐKD thì kê khai nộp thuế thu  nhập doanh nghiệp tính theo tỷ lệ % trên doanh thu  bán hàng hoá, dịch vụ, cụ thể như sau:  + Đối với dịch vụ: 5%;  + Đối với kinh doanh hàng hoá: 1%;  + Đối với hoạt động khác (bao gồm cả hoạt động  giáo dục, y tế, biểu diễn nghệ thuật): 2%;  12
  13. 4.      Đồng tiền sử dụng  DN có doanh thu, chi phí, thu nhập chịu thuế và thu  nhập tính thuế bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại  tệ ra đồng VN theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị  trường ngoại tệ liên ngân hàng do NHNN Việt Nam  công bố tại thời điểm phát sinh doanh thu, chi phí,  thu nhập chịu thuế và thu nhập tính thuế bằng ngoại  tệ, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. Đối  với loại ngoại tệ không có tỷ giá hối đoái với đồng  Việt Nam thì phải quy đổi thông qua một loại ngoại  tệ có tỷ giá hối đoái với đồng Việt Nam  13
  14. . 5.Xác định TN tính thuế 1. TN tính thuế = TNCT ­ TN được miễn  thuế và các khoản lỗ được kết chuyển  từ các năm trước theo quy . 2. . TN chịu thuế = Doanh thu –  chi phí  được trừ + các khoản TN khác 14
  15. 5.Xác định TN tính thuế   DN có nhiều HĐSXKD áp dụng nhiều mức TS khác nhau thì  DN phải tính riêng TN của từng hoạt động nhân với TS tương  ứng.   TN từ chuyển nhượng BĐS, chuyển nhượng DA, chuyển  nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản phải  hạch toán riêng để nộp thuế, không được bù trừ vào TN hoặc  lỗ của HĐKD khác, nhưng được bù trừ lãi, lỗ của các hoạt  động này với nhau   Từ 1/1/2014:  BS: TN từ CN dự án đầu tư (trừ DA thăm dò,  khai thác khoáng sản), TN  từ CN  quyền tham gia DA ĐT(trừ  CN  quyền tham gia dự án thăm dò, khai thác khoáng sản), thu  nhập từ chuyển nhượng BĐS nếu lỗ thì số lỗ này được bù trừ  với lãi của hoạt động sản xuất, kinh doanh trong kỳ tính thuế.”  15
  16.  5.1.Doanh thu để tính thu  nhập  chịu thuế    DT là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung  ứng DV, trợ giá, phụ thu, phụ trội mà DN được  hưởng. DT được tính bằng đồng VN; Đối với DN nộp  thuế GTGT theo PPKT thuế là doanh thu chưa bao  gồm thuế GTGT.Đối với DN nộp thuế GTGTtheo  PPTT trên GTGT là doanh thu bao gồm  cả thuế  GTGT  Thời điểm  xác định DT: ­ Đối với HĐ bán HH là thời điểm chuyển giao quyền sở  hữu,quyền SD HH cho người mua.  ­ Đối với cung ứng DV là thời điểm hoàn thành việc  cung ứng DV cho người mua hoặc thời điểm lập hoá  đơn cung ứng dịch vụ. ­ Nếu lập HĐ trước thì theo thời điểm lập HĐ 16
  17.  5.1.Doanh thu để tính thu  nhập chịu thuế    Đối với HHDV bán theo PTtrả góp, trả chậm là tiền  bán HHDV trả tiền một lần, không bao gồm tiền lãi  trả góp, trả chậm.    Đối với HHDV dùng để trao đổi; biếu, tặng, cho; tiêu  dùng nội bộ( không bao gồm HHDV  sử dụng để tiếp  tục quá trình SXKD của DN )được xác định theo giá  bán của SPHHDV cùng loại hoặc tương đương trên  thị trường tại thời điểm trao đổi; biếu, tặng, cho; tiêu  dùng nội bộ.  Đối với hoạt động gia công HH là tiền thu về hoạt  động gia công bao gồm cả tiền công, CP về nhiên  liệu, động lực, vật liệu phụ và chi phí khác phục vụ  cho việc gia công hàng hoá.   DN nhận làm ĐL, ký gửi bán hàng đúng giá quy định  là tiền hoa hồng được hưởng theo HĐ ĐL, ký gửi . 17
  18.  5.1.Doanh thu để tính thu  nhập chịu thuế    . Đối với HĐ cho thuê tài sản là số tiền bên thuê trả  từng kỳ theo hợp đồng thuê. Trường hợp bên thuê  trả tiền thuê trước cho nhiều năm thì DT để tính thu  nhập chịu thuế được tính dần cho số năm trả tiền  trước hoặc xác định theo doanh thu trả tiền một lần.  Trường hợp doanh nghiệp đang trong thời gian  hưởng ưu đãi thuế, việc xác định số thuế được ưu  đãi phải căn cứ vào tổng số thuế thu nhập doanh  nghiệp của số năm trả tiền trước chia (:) cho số năm  bên thuê trả tiền trước.”   Đối với HĐTD, hoạt động cho thuê tài chính là tiền  lãi cho vay, DT về cho thuê tài chính phải thu PS  trong kỳ tính thuế   18
  19.  5.1.Doanh thu để tính thu  nhập chịu thuế    Đối với HĐcung cấp điện, nước sạch là số tiền cung  cấp điện, nước sạch ghi trên HĐGTGT. Thời điểm  xác định DT là ngày xác nhận chỉ số công tơ điện và  được ghi trên HĐ  Đối với HĐKD sân gôn là tiền bán thẻ hội viên, bán  vé chơi gôn và các khoản thu khác trong kỳ tính  thuế. ­ Đối với hình thức bán vé, bán thẻ hội viên loại thẻ trả  trước cho nhiều năm, doanh thu làm căn cứ xác định  thu nhập tính thuế thu nhập doanh nghiệp của từng  năm là số tiền bán thẻ thực thu được chia cho số  năm sử dụng thẻ 19
  20.  5.1.Doanh thu để tính thu  nhập chịu thuế    Đối với HĐKD bảo hiểm và tái BH là số tiền phải thu  về thu phíBH gốc, thu phí về dịch vụ đại lý (giám  định tổn thất, xét giải quyết bồi thường, yêu cầu  người thứ ba bồi hoàn, xử lý hàng bồi thường 100%);  thu phí nhận tái BH; thu HH nhượng tái BHvà các  khoản thu khác về KDBH sau khi đã trừ các khoản  hoàn hoặc giảm phí BH, phí nhận tái BH; các khoản  hoàn hoặc giảm HH nhượng tái BH.   Đối với HĐXDLĐ làGTcông trình, GT  hạng mục  công trình hoặc giá trị KL công trìnhXDLĐ nghiệm  thu.  20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2