intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng: Lý thuyết lợi ích

Chia sẻ: Trần Văn Hùng Hùng | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:53

507
lượt xem
42
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Lợi thế so sánh hay Ưu thế so sánh là một nguyên tắc trong kinh tế học phát biểu rằng mỗi quốc gia sẽ được lợi khi nó chuyên môn hóa sản xuất và xuất khẩu những hàng hóa mà mình có thể sản xuất với chi phí tương đối thấp (hay tương đối có hiệu quả hơn các nước khác); ngược lại, mỗi quốc gia sẽ được lợi nếu nó nhập khẩu những hàng hóa mà mình có thể sản xuất với chi phí tương đối cao (hay tương đối không hiệu quả bằng các nước khác)....

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng: Lý thuyết lợi ích

  1. CHƯƠNG 4 CH LÝ THUYẾT LỢI ÍCH
  2.  Hành vi của người tiêu dùng tối đa hoá lợi  ích?  Giải thích đường cầu có độ dốc âm  Nguyên tắc lựa chọn tiêu dùng tối ưu 06/02/11 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 2
  3. I. Lý thuyết về lợi ích Lợi ích có thể đo lường được Ba giả thiết cơ bản: 1. Thị hiếu là hoàn chỉnh 2. Thị hiếu có tính bắc cầu  3. Người tiêu dùng thích nhiều hàng hoá  hơn là ít  06/02/11 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 3
  4. Giả thiết 1- thị hiếu là hoàn chỉnh  Có nghĩa là người tiêu dùng có thể so  sánh và xếp hạng tất cả các giỏ hàng hoá.  Ví dụ, nếu có 2 giỏ hàng hoá A và B,  người tiêu dùng có thể thích A hơn B hoặc  thích B hơn A hoặc bàng quan (thờ ơ) đối  với 2 giỏ hàng hoá trên. 06/02/11 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 4
  5. Giả thiết 2 - thị hiếu có tính bắc cầu  Nghĩa là nếu người tiêu dùng thích A  hơn B, và thích B hơn C thì sẽ thích A  hơn C 06/02/11 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 5
  6. Giả thiết 3 - thích nhiều hơn ít  Nếu bỏ qua chi phí thì người tiêu dùng  luôn luôn muốn có nhiều hàng hoá hơn là  có ít 06/02/11 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 6
  7. 1.1. Thế nào là lợi ích? Lợi ích (U) là sự hài lòng, sự thoả mãn do  tiêu dùng hàng hoá hay dịch vụ Tổng lợi ích (TU) là tổng thể sự hài lòng  do tiêu dùng các hàng hoá hay dịch vụ Lợi ích cận biên (MU) phản ảnh mức độ  hài lòng do tiêu dùng một đơn vị sản  phẩm cuối cùng mang lại 06/02/11 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 7
  8. Lợi ích cận biên (MU) phản ảnh mức độ  hài lòng do tiêu dùng một đơn vị sản  phẩm cuối cùng mang lại ∆TU MU = ∆Q 06/02/11 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 8
  9. Tổng lợi ích và lợi ích cận biên Q TU MU 0 0 ­ 1 3 3 (3 – 0)/(1­0) = 3/1 2 5 2 (2/1) 3 6 1(1/1) 4 6 0 (0/1) 5 5 ­1(­1/1) 06/02/11 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 9
  10. 1.2. Quy luật lợi ích cận biên giảm dần  Lợi ích cận biên của một hàng hoá có  xu hướng giảm khi lượng hàng hoá đó  được tiêu dùng nhiều hơn trong một  thời gian nhất định.  06/02/11 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 10
  11. Đường lợi ích cận biên là đường cầu Lợi ích cận biên có 7 xu hướng giảm dần TU 6 5 MU 4 4 3 3 2 2 1 1 0 0 0 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 6 -1 Q Q Tổng lợi ích (TU) Lợi ích cận biên (MU) 06/02/11 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 11
  12. 1.3. Tối đa hoá lợi ích của người tiêu dùng  Mục  tiêu  của  người  tiêu  dùng  là  tối  đa  hoá  lợi  ích    (đạt  được  sự  thoả  mãn  tối  đa)  Sự lựa chọn bị ràng buộc bởi các yếu tố: – Sở thích (yếu tố chủ quan) – Ngân sách và giá hàng hoá (khách quan)   Làm thế nào để lựa chọn? 06/02/11 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 12
  13. Nguyên tắc lựa chọn tối ưu Tối  đa  hoá  lợi  ích  đạt  được  khi  ngân  sách  được phân bổ sao cho lợi ích cận biên trên  mỗi  đồng  chi  tiêu  đều  bằng  nhau  đối  với  mọi hàng hoá 06/02/11 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 13
  14. MU F MU C MU Z = = ... = PF PC PZ Giải thích nguyên tắc lựa chọn tối ưu! 06/02/11 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 14
  15. Nếu một NTD thu được độ thoả dụng (lợi ích) cao  • hơn từ việc chi thêm 1  đồng cho thực phẩm thay  vì  quần  áo  thì  người  này  có  thể  tăng  độ  thoả  dụng của mình bằng cách chi tiêu nhiều hơn cho  thực  phẩm.  Vì  lợi  ích  cận  biên  của  mỗi  đồng  bổ  sung chi cho thực phẩm cao hơn so với mỗi đồng  bổ  sung  chi  cho  quần  áo,  nên  người  này  sẽ  chuyển ngân sách của mình cho thực phẩm thay  vì mua quần  áo. Cuối cùng, lợi  ích cận biên của  thực phẩm sẽ giảm (QL lợi  ích cận biên giảm) và  lợi  ích cận biên của quần  áo sẽ tăng lên. Chỉ khi  NTD này  đạt  được lợi  ích cận biên trên mỗi  đồng  chi tiêu như nhau đối với mọi hàng hoá, thì khi đó  mới đạt được lợi ích lớn nhất.(S19)(S21)  06/02/11 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 15
  16. Số đơn vị hàng  Uống trà  Chơi điện tử hoá  (TUT) (TUE) (Q) 0 0 0 1 15 10 2 23 19 3 25 26 4 25 31 5 22 34 6 12 35 06/02/11 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 16
  17.  Giới hạn ngân sách M = 1.500 đồng PT = 500 đ/cốc PE = 250 đ/lần Chọn uống bao nhiêu cốc trà đá và/hoặc chơi bao nhiêu lần điện tử để đạt tổng lợi ích lớn nhất??? 06/02/11 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 17
  18. nếu uống trà 1 cốc TU = 15 500đ đầu tiên nếu chơi ĐT 2 lần TU = 19 nếu uống trà 1 cốc TU = 15 500đ thứ hai nếu chơi ĐT 2 lần TU = 12 nếu uống trà 1 cốc TU = 8 500đ cuối nếu chơi ĐT 2 lần TU = 12 cùng KL: Người này sẽ chọn 4 lần chơi TU = 19 + 15 + 12 = 46 điện tử và uống 1 cốc trà đá sẽ đạt M = 4x250 + 1x500 = 1500đ được lợi ích lớn nhất là 46 đv lợi ích 06/02/11 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 18
  19. Q TUT MUT TUE MUE MUT/PT MUE/PE 0 0 ­ 0 ­ ­ ­ 1 15 15 10 10 0.030 0.040 2 23 8 19 9 0.016 0.036 3 25 2 26 7 0.004 0.028 4 25 0 31 5 0.000 0.020 5 22 ­3 34 3 ­0.006 0.012 6 12 ­10 35 1 ­0.020 0.004 06/02/11 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 19
  20.  Nếu ngân sách tăng lên 3000đ, giá 2  hàng hoá không đổi  Lựa chọn tập hợp tiêu dùng nào tối ưu?  Tổng lợi ích tối đa là bao nhiêu? 06/02/11 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2