intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Ngành luật lao động

Chia sẻ: Lotus_123 Lotus_123 | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:48

356
lượt xem
67
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Ngành luật lao động có nội dung như sau: Khái niệm ngành luật lao động Việt Nam, các chế định cơ bản của ngành luật lao động. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm chi tiết nội dung của bài giảng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Ngành luật lao động

  1. NGÀNH LUẬT LAO ĐỘNG  Nội dung nghiên cứu:    Khái niệm ngành luật lao động VN  Các chế định cơ bản của ngành luật lao động
  2.  Khái niệm ngành luật lao động VN  Khái niệm ngành luật lao động  Các nguyên tắc cơ bản của ngành luật lao động  Bộ luật lao động - nguồn chủ yếu của ngành luật lao động  Vai trò của ngành luật lao động
  3.  Khái niệm ngành luật lao động  Khái niệm  Ngành luật lao động là tổng hợp những QPPL do NN ban hành (thường có sự tham gia của công đoàn) điều chỉnh QHLĐ giữa NLĐ làm công ăn lương với NSDLĐ và các QHXH liên quan trực tiếp với QHLĐ.
  4.  Khái niệm ngành luật lao động (tt)  Đối tượng điều chỉnh   Là QHLĐ hay còn gọi là quan hệ về sử dụng lao động và những quan hệ liên quan trực tiếp đến QHLĐ (quan hệ phát sinh trên cơ sở QHLĐ hoặc là phái sinh của QHLĐ).
  5.  Đối tượng điều chỉnh (tt) Nhóm QHLĐ giữa NLĐ làm công ăn lương với  NSDLĐ thuộc mọi thành phần kinh tế. Các QHXH liên quan trực tiếp với QHLĐ, bao  gồm: quan hệ về việc làm và học nghề;  quan hệ giữa công đoàn với NSDLĐ;  quan hệ về BHXH;  quan hệ về bồi thường thiệt hại vật chất;  quan hệ về giải quyết tranh chấp lao động;  quan hệ về quản lý và thanh tra lao động. 
  6.  Khái niệm ngành luật lao động (tt)  Phương pháp điều chỉnh   Xuất phát từ đối tượng điều chỉnh, ngành luật lao động sử dụng tổng hợp ba loại phương pháp: thỏa thuận, mệnh lệnh và sự tham gia của công đoàn.
  7.   Các  nguyên  tắc  cơ  bản  của  ngành  luật lao động   Tự do lựa chọn việc làm, nơi làm việc và tự do thuê mướn lao động.  Trả lương (trả công) theo năng suất lao động, chất lượng và hiệu quả công việc.  Thực hiện bảo hộ lao động toàn diện.  Được nghỉ ngơi theo chế độ có hưởng lương.  Được hưởng BHXH, phúc lợi xã hội và các quyền lợi khác.  Tôn trọng quyền tự do liên kết và lập hội của NLĐ và của NSDLĐ.  Tuân thủ các quy định của pháp luật lao động.
  8.   Bộ  luật  lao  động  ­  nguồn  chủ  yếu  của ngành luật lao động  Nguồn của ngành luật lao động là những VBPL chứa đựng những QPPLLĐ. Trong đó, BLLĐ là nguồn chủ yếu của ngành luật lao động.  BLLĐ cụ thể hóa HP92 trong lĩnh vực lao động, sử dụng và quản lý lao động. BLLĐ bảo vệ quyền làm việc, lợi ích và các quyền khác của NLĐ, đồng th ời bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của NSDLĐ, bảo đảm sự kết hợp hài hòa giữa chính sách kinh tế và chính sách xã hội. BLLĐ cũng đảm bảo thực hiện các điều ước và thông lệ quốc tế mà VN có tham gia.
  9.  Vai trò của luật lao động  Ngành luật lao động có vai trò quan trọng trong vi ệc th ực hi ện và bảo vệ các quyền cơ bản của CD trong lĩnh vực lao động, phát huy nhân tố con người, phát triển kinh tế đất nước. B ằng việc xác định đối tượng điều chỉnh chủ yếu là các QHLĐ làm công ăn lương, ngành luật lao động đã thúc đẩy sự phát tri ển của loại QHLĐ tiêu biểu và phổ biến của nền kinh tế thị trường.  Với quan điểm trước hết bảo vệ người lao động nhưng không coi nhẹ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng lao động, ngành luật lao động tạo điều kiện cho mối QHLĐ phát triển hài hòa, ổn định, góp phần phát huy sáng tạo, tài năng của cả người lao động và người sử dụng lao động nhằm đạt năng suất, chất lượng cao trong lao động, sản xuất.  Với quan điểm kết họp hài hòa giữa chính sách kinh t ế và chính sách xã hội, ngành luật lao động còn góp phần vào vi ệc phát triển đất nước trong sự ổn định và bền vững.  Trong chừng mực nào đó, ngành luật lao động còn đóng vai trò như là một loại “quy phạm mẫu” trong việc xây d ựng và hoàn thiện các quy phạm của một số ngành luật khác có liên quan đến việc sử dụng lao động.
  10.   Các chế  định cơ bản của ngành luật  lao động  Việc làm và học nghề  Hợp đồng lao động  Thỏa ước lao động tập thể  Tiền lương  Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi  Kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất  Bảo hộ lao động  Bảo hiểm xã hội  Địa vị pháp lý của công đoàn  Giải quyết tranh chấp lao động
  11.  Việc làm và học nghề  Việc làm và học nghề: mọi hoạt động lao động tạo ra nguồn thu nhập, không bị pháp luật cấm đều được thừa nhận là việc làm.  Giải quyết việc làm, bảo đảm cho mọi người đều có cơ hội có việc làm là trách nhiệm của NN của DN và của toàn xã hội.  NN, một mặt có các chương trình, kế hoạch, biện pháp giải quyết việc làm và học nghề, mặt khác cũng có những quy định ngăn ngừa những người lợi dụng danh nghĩa giới thiệu việc làm, học nghề để trục lợi.
  12.  Hợp đồng lao động Các vấn đề cần nghiên cứu:       Khái  niệm,  đặc  điểm,  nội  dung  của  QHLĐ trong DN    Khái niệm, đặc điểm của HĐLĐ    Giao kết HĐLĐ     Thực hiện, thay  đổi, tạm hoãn, chấm dứt  HĐL Đ 
  13.   Khái  niệm,  đặc  điểm,  nội  dung  của  QHLĐ trong DN ◙  Khái niệm QHLĐ  ◙  Đặc điểm của QHLĐ trong DN  ◙  Nội dung của QHLĐ trong DN 
  14. ◙  Khái niệm QHLĐ  Quan  hệ  lao  động  là  quan  hệ  giữa  người  với người trong quá trình lao động. 
  15. ◙ Phân loại quan hệ lao động   Căn cứ vào đặc điểm, tính chất của QHLĐ, có thể  phân biệt ba loại QHLĐ:  Thứ  nhất,  QHLĐ  giữa  NLĐ  là  cán  bộ,  công  chức  với  NSDLĐ là CQNN,  đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị,  tổ chức chính trị ­ xã hội;   Thứ  hai,  QHLĐ  giữa  NLĐ  là  xã  viên  hoặc  là  thành  viên  của  một  TCKT  tập  thể  với  NSDLĐ  là  HTX  hoặc  TCKT tập thể đó;  Thứ  ba,  QHLĐ  giữa  NLĐ  làm  công  ăn  lương  với  NSDLĐ là DN, cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhu cầu  thuê mướn, sử dụng lao động.  QHLĐ  trong DN  thuộc  loại thứ ba, là QHLĐ giữa  NLĐ làm công  ăn lương với NSDLĐ là DN thuộc mọi  thành phần kinh tế.
  16. ◙ Đặc điểm của QHLĐ trong DN   Một  là,  NLĐ  là  người  làm  công,  tự  nguyện  đưa  lao  động  phục  vụ  DN  để  được  trả  công;  còn  DN  là  chủ  sở  hữu  TLSX  và  tài  sản,  là  người  tổ  chức  mọi  hoạt  động của DN.  Hai là, DN có quyền tuyển dụng,  điều hành các hoạt  động  lao  động,  và  NLĐ  có  nghĩa  vụ  chấp  hành  sự  điều hành đó (Đ8 BLLĐ1994).   →  QHLĐ  trong  DN  khác  căn  bản  với  QHLĐ  trong  CQNN,  mà  lao  động  của  cán  bộ,  công  chức  là  lao  động  QLNN;  QHLĐ  trong  DN  cũng  khác  với  QHLĐ  trong HTX, là loại QHLĐ gắn liền với quan hệ sở hữu  và quan hệ quản lý HTX.
  17. ◙ Nội dung của QHLĐ trong DN   Quan hệ về việc tuyển dụng lao động;  Vấn đề phân công và hợp tác đối với NLĐ;   Phương thức duy trì kỷ luật, trật tự trong DN;  Việc bảo đảm điều kiện làm việc cho NLĐ;  Tái sản xuất sức lao động. 
  18. ◙ Các QHXH liên quan trực tiếp với QHLĐ  Quan hệ về tạo việc làm và tạo nghề cho NLĐ;  Quan hệ về bảo  đảm vật chất cho NLĐ trong trường  hợp  bị  ốm  đau,  tai  nạn  lao  động  hoặc  bệnh  nghề  nghiệp, thai sản, nghỉ hưu, chết;  Quan hệ giữa tập thể lao  động mà người  đại diện là  tổ chức công đoàn với NSDLĐ;   QHXH về giải quyết các tranh chấp lao động;  Quan hệ QLNN, thanh tra NN về lao động.
  19.  Khái niệm, đặc điểm của HĐLĐ ◙  Khái niệm HĐLĐ  ◙  Đặc điểm của HĐLĐ 
  20. ◙  Khái niệm HĐLĐ “HĐLĐ là sự thỏa thuận giữa NLĐ và NSDLĐ  về  việc  làm  có  trả  công,  điều  kiện  lao  động,  quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong QHLĐ”  (Đ26 BLLĐ1994). 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2