intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Nghiệp vụ hải quan: Chương 3 - Nguyễn Cương

Chia sẻ: Năm Tháng Tĩnh Lặng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:40

115
lượt xem
15
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chương 3 đề cập đến vấn đề xuất xứ hàng hóa. Chương này tập trung trình bày 3 nội dung sau đây: Một số vấn đề cơ bản về xuất xứ hàng hóa, quy tắc xuất xứ phổ biến, một số quy tắc xuất xứ cụ thể. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm bắt các nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Nghiệp vụ hải quan: Chương 3 - Nguyễn Cương

  1. CHƯƠNG III XUẤT XỨ HÀNG HÓA Nội dung: •Mộtsố vấn đề cơ bản về XXHH •Quy tắc xuất xứ phổ biến •Một số quy tắc xuất xứ cụ thể
  2. A. Một số vấn đề cơ bản về XXHH I. Khái niệm: “Xuất xứ hàng hóa” là nước hoặc vùng lãnh thổ nơi sản xuất ra toàn bộ hàng hóa hoặc nơi thực hiện công đoạn chế biến cơ bản cuối cùng đối với hàng hóa trong trường hợp có nhiều nước hoặc vùng lãnh thổ tham gia vào quá trình sản xuất ra hàng hóa đó (NĐ19/2006-NĐ/CP) II. Ý nghĩa, vai trò của XXHH • Thống kê, kiểm soát ngoại thương • Thực hiện ưu đãi thuế quan và phi thuế quan • Trừng phạt thương mại • Xúc tiến thương mại, bảo vệ vị trí thương mại của quốc gia
  3. III. Quy tắc Xuất xứ 1. Khái niệm: QTXX là các điều khoản cụ thể được xây dựng theo các nguyên tắc luật quốc gia hoặc các Hiệp định quốc tế để một nước áp dụng trong việc xác định XXHH 2. Các nguồn quy định pháp lý về QTXX 2.1. Quốc tế: Hiệp định QTXX của WTO 1995 • Chính sách hài hòa QTXX, các quy định thuộc chương trình ưu đãi phổ cập chung (GSP) của các nước phát triển • QTXX của Asean (CEPT) và Asean (+)… - 2.2. Việt Nam • Luật TM 2005 • Nghị định 19/2006-NĐ/CP • Các thông tư…
  4. B. Các quy tắc phổ biến trong xác định xuất xứ hàng hóa 1. Quy tắc xuất xứ thuần túy Hàng hóa được sản xuất hoặc thu hoạch toàn bộ tại các nước thành viên XK (Nghị định 19/2006-NĐ/CP) 1. Cây trồng và các sản phẩm từ cây trồng được thu hoạch tại quốc gia hoặc vùng lãnh thổ đó. 2. Động vật sống được sinh ra và nuôi dưỡng tại quốc gia hoặc vùng lãnh thổ đó. 3. Các sản phẩm từ động vật sống nêu tại khoản 2 Điều này. 4. Các sản phẩm thu được từ săn bắn, đặt bẫy, đánh bắt, nuôi trồng, thu lượm hoặc săn bắt tại quốc gia hoặc vùng lãnh thổ đó. 5. Các khoáng sản và các chất sản sinh tự nhiên, không được liệt kê từ khoản 1 đến khoản 4 tại Điều này, được chiết xuất hoặc lấy ra từ đất, nước, đáy biển hoặc dưới đáy biển của quốc gia hoặc vùng lãnh thổ đó.
  5. 6. Các sản phẩm lấy từ nước, đáy biển hoặc dưới đáy biển bên ngoài lãnh hải của quốc gia, vùng lãnh thổ, với điều kiện quốc gia, vùng lãnh thổ đó có quyền khai thác đối với vùng nước, đáy biển và dưới đáy biển theo luật pháp quốc tế. 7. Các sản phẩm đánh bắt và các hải sản khác đánh bắt từ vùng biển cả bằng tàu được đăng ký với quốc gia đó và được phép treo cờ của quốc gia đó. 8. Các sản phẩm được chế biến hoặc được sản xuất ngay trên tàu từ các sản phẩm nêu tại khoản 7 Điều này được đăng ký ở quốc gia, vùng lãnh thổ đó và được phép treo cờ của quốc gia, vùng lãnh thổ đó. 9. Các vật phẩm có được ở quốc gia, vùng lãnh thổ đó hiện không còn thực hiện được những chức năng ban đầu và cũng không thể sửa chữa hay khôi phục được và chỉ có thể vứt bỏ hoặc dùng làm các nguyên liệu, vật liệu thô, hoặc sử dụng vào mục đích tái chế. 10. Các hàng hoá có được hoặc được sản xuất từ các sản phẩm nêu từ khoản 1 đến khoản 9 Điều này ở quốc gia, vùng lãnh thổ đó.
  6. 2. Xuất xứ không thuần túy Không được sản xuất hoặc thu hoạch toàn bộ tại các nước thành viên xuất khẩu  Hàng hóa trong quá trình sản xuất hoặc gia công hay chế biến có thành phần nguyên vật liệu hoặc lao động của hai hay nhiều nước tham gia vào hoạt động tạo ra sản phẩm.  Nước xuất xứ của hàng hóa là quốc gia, vùng lãnh thổ đó thực hiện cộng đoạn chế biến cơ bản cuối cùng làm thay đổi cơ bản hàng hóa này.
  7. • Thay đổi cơ bản? • Những công đoạn chế biến làm thay đổi cơ bản? Lau chùi, giết mổ, dán nhãn mác hàng hóa….??? ? Hàng hóa được sản xuất bằng máy móc, công nghệ của Việt Nam, nguyên liệu Nhật Bản? ? Bao bì bao gói hàng hóa để bán lẻ ? Hàng hóa được NK dưới dạng rời thành nhiều đợt
  8. Các tiêu chí xác định sự thay đổi cơ bản hàng hóa 2.1. Tiêu chí chuyển đổi mã HS • "Chuyển đổi mã số hàng hóa" là sự thay đổi về mã số HS của hàng hóa ở cấp bốn (04) số so với mã số HS của nguyên liệu không có xuất xứ (bao gồm nguyên liệu nhập khẩu và nguyên liệu không xác định được xuất xứ) dùng để sản xuất ra sản phẩm đó; • Nguyên liệu tham gia trong quá trình sản xuất phải đạt được chuyển đổi cơ bản • Là tiêu chí chung nhất, thường kết hợp với những tiêu chí còn lại Ví dụ: Theo quy định tại TT 08-BTM/2006: NK thủy sản sống hoặc đông lạnh dưới dạng nguyên liệu thô (chương 03) để sản xuất ra thủy sản chế biến (chương 16)
  9. 2.2. Tiêu chí tỷ lệ phần trăm giá trị  "Tỷ lệ phần trăm của giá trị" là phần giá trị gia tăng có được sau khi một quốc gia hoặc vùng lãnh thổ sản xuất, gia công, chế biến các nguyên liệu không có xuất xứ từ quốc gia hoặc vùng lãnh thổ này so với tổng trị giá của hàng hoá được sản xuất ra;  Bổ sung hoặc thay thế cho quy tắc chuyển đổi mã HS  2 cách quy định phổ biến: • Tỷ lệ tối thiểu hàm lượng nội địa hóa • Tỷ lệ tối đa giá trị nguyên liệu không xuất xứ
  10. 2.3. Tiêu chí công đoạn gia công chế biến - Nguyên vật liệu, bộ phận không xuất xứ được NK được coi là gia công chế biến đủ khi trải qua quá trình gia công chế biến cụ thể để tạo nên sản phẩm cuối cùng được công nhận xuất xứ - Thường kết hợp với tiêu chí chuyển đổi mã HS để xác định XXHH Ví dụ: • Da NK, được cắt và may thành găng tay • Lắp ráp linh kiện rời xe đạp được NK đồng bộ??
  11. 3. Quy tắc cộng gộp - Cho phép được sử dụng nguyên vật liệu NK từ 1 nước được hưởng ưu đãi để sản xuất tại 1 nước cũng được hưởng ưu đãi - Không phải đáp ứng tiêu chí chuyển đổi mã HS và tiêu chí gia công chế biến - Thường áp dụng giữa các nước thành viên trong cùng khu vực ưu đãi thuế quan (Asean, ACFTA..)
  12. 4. Quy tắc vận tải trực tiếp Quy tắc vận chuyển thẳng quy định để được hưởng chế độ ưu đãi thuế quan, sản phẩm phải được vận chuyển thẳng từ nước được hưởng đến nước cho hưởng mà không đi qua một lãnh thổ quốc gia khác hoặc nếu có quá cảnh lãnh thổ một quốc gia khác thì sản phẩm không được đưa vào buôn bán hoặc tiêu thụ tại nước đó hoặc không trải qua bất cứ công đoạn gia công chế biến nào trừ việc bốc dỡ hoặc các hoạt động nhằm đảm bảo cho hàng hoá được vận chuyển trong tình trạng tốt.
  13. C. Một số quy tắc xuất xứ cụ thể I. Quy tắc xuất xứ của WTO (Hiệp định QTXX 1995/WTO)  Quy tắc xuất xứ không ưu đãi: “những luật, qui định, quyết định hành chính chung do các Thành viên áp dụng để xác định nước xuất xứ của hàng hóa với điều kiện là qui tắc xuất xứ này không liên quan đến thoả thuận thương mại hoặc chế độ thương mại tự chủ có áp dụng ưu đãi thuế quan”  Phạm vi áp dụng (trong khuôn khổ WTO) • MFN • Chống bán phá giá, thuế đối kháng, các biện pháp tự vệ TM • Yêu cầu ký hiệu xuất xứ • Hạn chế số lượng, hạn ngạch thuế quan • Mua sắm chính phủ, thống kê thương mại
  14.  Quy tắc xuất xứ ưu đãi “là các luật, qui định , quyết định hành chính mà thành viên áp dụng để xác định hàng hóa có đủ tiêu chuẩn được hưởng đối xử ưu đãi theo chế độ thương mại dành ưu đãi lẫn nhau hay một chiều dẫn tới áp dụng ưu đãi thuế vượt ngoài phạm vi áp dụng của quy tắc xuất xứ không ưu đãi ”  Phạm vi áp dụng: MFN hay ưu đãi thuế quan, phi thuế quan khác trong các FTA song phương, khu vực ngoài WTO
  15. II. Quy tắc xuất xứ GSP 1. Qui tắc 1: Tiêu chuẩn để xác định xuất xứ hàng hoá • Xuất xứ toàn bộ (wholly manufactured and obtained product) • Xuất xứ có thành phần nhập khẩu (product with an import content) 2. Qui tắc 2: Xuất xứ toàn bộ • Là những sản phẩm hoàn toàn được trồng trọt, khai thác, thu hoạch… từ nước xuất khẩu hoặc được sản xuất từ những sản phẩm nói trên • Mang tính chất tuyệt đối Ví dụ: Tượng gỗ xuất xứ toàn bộ từ VN, đánh bóng bằng sáp nhập khẩu
  16. 1. Khoáng sản được khai thác tại nước đó 2. Nông sản được thu hoạch tại nước đó 3. Động vật được sinh ra và nuôi tại nước đó 4. Sản phẩm từ các động vật đã nêu trên 5. Các sản phẩm thu được do săn bắn hoặc bắt tại nơi đó 6. Các sản phẩm thu được do đánh cá trên biển và hải sản do tàu của nước đó đánh được từ biển 7. Sản phẩm được chế biến hay sản xuất trên tàu của nước đó từ các sản phẩm trên. 8. Các nguyên liệu đã qua sử dụng thu nhặt tại nước đó, chỉ dùng để tái chế 9. Đồ phế thải từ các hoạt động công nghiệp tại nước đó. 10. Các hàng hoá được sản xuất từ các sản phẩm từ mục 1-9
  17. 3. Qui tắc 3: Xuất xứ có thành phần nhập khẩu • Là những sản phẩm được sản xuất tại nước được hưởng ưu đãi GSP, bằng toàn bộ hoặc một phần nguyên vật liệu nhập khẩu, kể cả những nguyên vật liệu không xác định được nguồn gốc • Sản phẩm được coi là có xuất xứ tại quốc gia này khi đã qua gia công chế biến đầy đủ (sufficient working and processing)
  18. TIÊU CHUẨN GIA CÔNG CHẾ BIẾN ĐẦY ĐỦ 3.1. Thay đổi hạng mục thuế quan • Thay đổi mã HS của hàng hóa so với mã HS của nguyên vật liệu (thay đổi hạng mục thuế quan) • Đưa ra một số loại trừ, bổ sung: Tỷ trọng, mức độ chế biến… Ví dụ: EU quy định • Những nguyên liệu thuộc chương 7 để sản xuất Rau quả ăn được (chương 8) phải có xuất xứ toàn bộ • Đối với hầu hết các sản phẩm may mặc và đồ phụ trợ, không phải là đan hoặc móc, thuộc Chương 62, Danh mục qui định phải sản xuất từ sợi đã xe; có nghĩa là vải nhập khẩu sẽ không đem lại xuất xứ cho sản phẩm cuối cùng • Sản phẩm plastic thuộc các hạng mục 3922 đến 3926: giá trị nguyên liệu không xuất xứ không vượt quá 50% trị giá xuất xưởng của sản phẩm • Sản phẩm cao su cứng hạng mục 4017 được phép sản xuất từ nguyên liệu cao su cứng như là nguyên liệu ban đầu mà có cùng hạng mục 4017
  19. Công việc không thuộc gia công chế biến • Bảo quản hàng hoá trong khi lưu kho • Lau chùi, sàng lọc phân loại, chia cắt • Thay đổi bao bì hay ghép các lô hàng • Gắn nhãn mác, đóng gói • Gá ráp các sản phẩm • Gá ráp các bộ phận thành thành phẩm • Giết mổ động vật
  20. 3.2. Tiêu chuẩn tỷ trọng • Được áp dụng ở các nước như úc, Canada, Niu-Di-lân, Mỹ, Bungary, Cộng hoà Séc, ....... • Ví dụ: Úc: 50%, Canada: 40%, Mỹ: 35%, EU: 40-50%.. giá EXW • Nga, Đông Âu: 50%, Nhật Bản: 40-59% giá FOB Úc quy định • a. Quá trình sản xuất cuối cùng phải được thực hiện tại nước được hưởng làm ra sản phẩm mà tỷ lệ đó được áp dụng • b. Tối thiểu 50% tổng chi phí gia công hay chế biến sản phẩm phải bao gồm chi phí về nhân công và/hoặc trị giá nguyên liệu xuất xứ từ một hay nhiều nước được hưởng khác • c. Chi phí về sản xuất bao gồm mọi chi phí mà người sản xuất trực tiếp phải gánh chịu trong khi sản xuất sản phẩm, hoặc chi phí phát sinh một cách hợp lý trong sản xuất bao gồm nguyên liệu, nhân công và tổng chi phí
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2