intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Nhập môn Tin học - GV. Nguyễn Thị Thảo

Chia sẻ: Nguyễn Thị Ngọc Lựu | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:53

348
lượt xem
58
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Nhập môn Tin học trình bày tổng quan về môn học, đại cương về Tin học, thông tin và Tin học, các hệ đếm trong máy tính, đại số logic. Đây là tài liệu học tập và tham khảo tốt dành cho sinh viên các ngành Tin học không chuyên.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Nhập môn Tin học - GV. Nguyễn Thị Thảo

  1. NHẬP MÔN TIN HỌC GV: Nguyễn Thị Thảo BM: Khoa học máy tính – Khoa CNTT Trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội 1
  2. Tổng quan môn học  Các nội dung chính  Cơ sở  Microsoft Word  Microsoft Excel  Hệ số điểm Chuyên cần: 0.1 Trung bình các bài kiểm tra: 0.3  Cơ sở: kiểm tra giữa kỳ  Microsoft Word: kiểm tra giữa kỳ  Microsoft Excel: 0.6 (thi cuối kỳ) 2
  3. Tổng quan môn học (tiếp)  Tài liệu môn học Giáo trình “NHẬP MÔN TIN HỌC” (Dùng cho sinh viên Nông nghiệp khối B) Tác giả: ThS. Đỗ Thị Mơ – TS. Dương Xuân Thành 3
  4. Phần I: ĐẠI CƯƠNG VỀ TIN HỌC 1. Thông tin và tin học 1.1 Thông tin 1.2 Tin học 1.3 Đơn vị của thông tin trong tin học 1.4 Mã hóa thông tin trong tin học 2. Các hệ đếm trong máy tính 2.1 Các hệ đếm 2.2 Chuyển số hệ 10 sang hệ 2, hệ 16 2.3 Chuyển số hệ 2, hệ 16 sang hệ 10 2.4 Chuyển đổi giữa hệ 2 và hệ 16 2.5 Các phép toán trọng hệ 2 2.6 Biểu diễn số nguyên trong máy tính 3. Đại số logic 4
  5. 1. Thông tin và tin học 5
  6. 1.1 Thông tin  Là một tập hợp của các dấu hiệu, đặc điểm, tính chất … cho ta hiểu biết về một đối tượng.  Thông tin có thể tồn tại ở nhiều dạng khác nhau: âm thanh, hình ảnh, ký tự …  Thông tin có thể được mã hóa  làm cho thông tin ngắn gọn, cô đọng, bảo mật … 6
  7. 1.2 Tin học  Sự hình thành thuật ngữ tin học Năm 1962, một người Pháp có tên Phillipe Dreufus đã dùng đầu tiên để định nghĩa cho một môn khoa học mới trong lĩnh vực xử lý thông tin. Năm 1966, Viện hàn lâm khoa học Pháp đã đưa ra định nghĩa: “Tin học là môn khoa học về xử lý hợp lý các thông tin, đặc biệt bằng các thiết bị tự động, các thông tin đó chứa đựng kiến thức của loài người trong các lĩnh vực kỹ thuật, kinh tế và xã hội” Tin học là một môn học nghiên cứu việc tự động hóa quá trình xử lý thông tin. 7
  8. 1.2 Tin học (tiếp)  Ngày nay tin học được chia thành hai lĩnh vực Phần cứng: Thiết kế, lắp đặt, bảo trì các thiết bị tự động để xử lý thông tin. Phần mềm: xây dựng các thuật toán, các chương trình máy tính để xử lý thông tin  Phần cứng và phần mềm có quan hệ mật thiết với nhau Nếu có phần mềm mà không có phần cứng thì chương trình không thể hoạt động được và ngược lại. 8
  9. 1.3 Đơn vị của thông tin trong tin học  BIT (BInary digiT) BIT là đơn vị nhỏ nhất của thông tin, biểu thị một phần tử nhớ của máy tính. Các thiết bị máy tính đều được xây dựng từ các linh kiện điện tử chỉ có hai trạng thái khác nhau được mã hóa tương ứng với hai ký hiệu chữ số 0 và 1. Nếu trạng thái này là 0 thì trạng thái kia là 1, không có trạng thái thứ ba. Mọi thông tin đưa vào máy tính (ấn phím, bấm chuột …) đều được chuyển hóa thành các xung điện có mức điện thế cao hay thấp.  Mức điện thế cao  mức logic 1  Mức điện thế thấp  mức logic 0 9
  10. 1.3 Đơn vị của thông tin trong tin học (tiếp) Các xung điện sẽ được máy tính ghi tương ứng vào các phần tử nhớ, mỗi phần tử này chỉ có thể thiết lập bằng 0 hoặc bằng 1. Ví dụ: Mỗi ô chỉ có thể là 0 hoặc 1  mỗi ô được gọi là 1 BIT 10
  11. 1.3 Đơn vị của thông tin trong tin học (tiếp)  Byte Là một nhóm 8 bit liền nhau bắt đầu từ bit thứ 8i và kết thúc là bit thứ 8i+7 (không phải bắt đầu từ vị trí bất kỳ)  Ví dụ Từ bit thứ 0  bit thứ 7: là 1 byte Từ bit thứ 8  bit thứ 15: là 1 byte Từ bit thứ 2  bit thứ 9: không phải là 1 byte 1 byte có thể lưu được một ký tự hoặc 1 số nguyên nhỏ 11
  12. 1.3 Đơn vị của thông tin trong tin học (tiếp)  Các đơn vị bội của bit 1 Byte = 8 bits 1 KiloByte (KB) = 210 = 1024 bytes 1 MegaByte (MB) = 210 KB 1 GigaByte (GB) = 210 MG 1 TeraByte (TB) = 210 GB 12
  13. 1.4 Mã hóa thông tin trong tin học  Trong tin học các thông tin đều được biểu diễn bằng những mệnh đề xác định, mỗi mệnh đề được cấu tạo từ các chữ cái, các chữ số, các dấu (gọi chung là ký tự).  Mỗi ký tự được biểu diễn (mã hóa) bởi một số nhất định trong hệ đếm 2.  Tập hợp các ký tự được mã hóa tạo thành bảng mã.  Xét 2 bảng mã: ASCII và Unicode 13
  14. 1.4 Mã hóa thông tin trong tin học (tiếp)  Bảng mã ASCII Sử dụng 8 bit để mã hóa tập ký tự  mã hóa được 28 = 256 ký tự Bảng mã được chia thành hai phần 128 số mã hóa đầu tiên (0127) phần cố định • 031: Các ký tự điều khiển • 32: Khoảng trống (space) • 4857: Các số từ 0 đến 9 • 6590: Các chữ cái in hoa từ “A” đến “Z” • 97122: Các chữ cái in thường từ “a” đến “z” 128 số mã hóa sau (128256) phần này có thể thay đổi  có thế xây dựng nhiều bảng mã khác nhau  khó khăn cho người sử dụng  cần có một chuẩn chung thống nhất  bảng mã Unicode. 14
  15. 1.4 Mã hóa thông tin trong tin học (tiếp)  Bảng mã Unicode Dùng 16 bit để mã hóa tập các ký tự  có thể mã hóa được 216 = 65536 ký tự. Bảng mã này mã hóa cho hầu hết tập các ký của các quốc gia trong đó có Việt Nam. Trong bảng mã Unicode, 128 số đầu tiên mã hóa các ký tự giống bảng mã ASCII. Chữ A trong bảng mã ASCII: 0100 0001 Chữ A trong bảng mã Unicode: 0000 0000 0100 0001  Dùng bảng mã Unicode dung lượng lưu trữ lớn gấp đôi dùng bảng mã ASCII 15
  16. 1.4 Mã hóa thông tin trong tin học (tiếp)  Bài toán so sánh hai chuỗi ký tự Cách làm: so sánh mã (ASCII/ Unicode) của từng cặp ký tự tương ứng ở hai chuỗi theo thứ tự từ trái sang phải  Nếu gặp 1 cặp ký tự có mã khác nhau thì dừng so sánh và kết luận chuỗi chứa ký tự có mã lớn hơn là chuỗi lớn hơn.  Nếu mọi cặp ký tự của hai chuỗi đều có mã bằng nhau thì kết luận hai chuỗi bằng nhau.  Nếu trong quá trình so sánh một chuỗi đã hết ký tự, một chuỗi vẫn còn ký tự (chuỗi ngắn hơn là phần đầu của chuỗi dài hơn) thì kết luận chuỗi dài hơn là chuỗi lớn hơn. 16
  17. Ví dụ so sánh các chuỗi ký tự  VD1: So sánh hai chuỗi ‘abcDRC’ và ‘abcdRC’ So sánh từng cặp ký tự: ‘a’=‘a’, ‘b’=‘b’, ‘c’=‘c’, ‘D’≠’d’  dừng so sánh và kết luận chuỗi thứ hai lớn hơn vì ‘d’ >’D’  VD2: so sánh hai chuỗi ’12ed’ và ’12ed’ So sánh từng cặp ký tự: ‘1’=‘1’, ‘2’=‘2’, ‘e’=‘e’, ‘d’=‘d’, mọi cặp ký tự đều bằng nhau  kết luận hai chuỗi bằng nhau  VD3: so sánh hai chuỗi ‘htr’ và ‘htr2d34’ So sánh từng cặp ký tự: ‘h’=‘h’, ‘t’=‘t’, ‘r’=‘r’, chuỗi thứ nhất đã hết ký tự, chuỗi thứ hai vẫn còn ký tự  chuỗi thứ hai lớn hơn chuỗi thứ nhất 17
  18. 2. Các hệ đếm trong máy tính 18
  19. 2.1 Các hệ đếm  Hệ đếm cơ số 10 (hệ thập phân – Decimal) Là hệ đếm dùng để đếm và tính toán trong đời sống hàng ngày. Sử dụng 10 ký hiệu chữ số 09 để biểu diễn các số Cách viết 12510 hoặc 125D  dạng rút gọn Biểu diễn theo cơ số của hệ đếm: 12510 = 125D = 1×102 + 2×101 + 5×100 19
  20. 2.1 Các hệ đếm (tiếp)  Hệ đếm cơ số 2 (hệ nhị phân – Binary) Được sử dụng để biểu diễn thông tin trong máy tính Sử dụng 2 ký hiệu chữ số 0 và 1 để biểu diễn các chữ số Cách viết 101102 hoặc 10110B  dạng rút gọn Biểu diễn theo cơ số của hệ đếm 101102 = 10110B = 1×24 + 0×23 + 1×22 + 1×21+ 0×20  Cách đọc số khác trong hệ đếm 10 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2