intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống thông tin: Chương 15 - ThS. Hoàng Mạnh Hà

Chia sẻ: Zcsdf Zcsdf | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:76

67
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chương 15 Xây dựng chương trình nằm trong bài giảng Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống thông tin nhằm trình bày về thiết kế giao diện người – máy, thiết kế kiểm soát, thiết kế chương trình.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống thông tin: Chương 15 - ThS. Hoàng Mạnh Hà

  1. Phân tích thiết kế HTTT Xây dựng chương trình ThS. Hoàng Mạnh Hà hoangha84@gmail.com https://
  2. Nội dung • Thiết kế giao diện người – máy • Thiết kế kiểm soát • Thiết kế chương trình SGU - CNTT - PTTK HTTT 2
  3. Thiết kế giao diện người -máy SGU - CNTT - PTTK HTTT 3
  4. Mục Đích Thiết Kế Giao Diện • Dễ sử dụng : Giao diện phải dễ sử dụng ngay cả với những người không có kinh nghiệm. • Dễ học : Các chức năng gần gũi với tư duy của người sử dụng để họ có thể nắm bắt dễ dàng nhanh chóng. • Tốc độ thao tác : Giao diện không đòi hỏi các thao tác phức tạp hay dài dòng, hỗ trợ các phím tắt, phím nóng. • Dễ phát triển : Giao diện được xây dựng sao cho dễ dàng, sẵn sàng đáp ứng các yêu cầu thay đổi của người sử dụng. 4
  5. Các Loại Giao Diện Hộp thoại: Là giao diện phục vụ cho việc kiểm soát hệ thống, trao đổi thông tin giữa người sử dụng và hệ thống, kiểm tra quyền truy nhập, các hướng dẫn sử dụng hệ thống, các thông báo lỗi sử dụng hay lỗi hệ thống nếu có... 5
  6. Các Loại Giao Diện Màn hình nhập dữ liệu: là các khung nhập liệu cho phép người dùng tiến hành nhập dữ liệu cho hệ thống hay cung cấp thông tin cho việc tìm kiếm dữ liệu, đưa ra các báo cáo theo yêu cầu. 6
  7. Các Loại Giao Diện Màn hình báo cáo: Là các biểu mẫu hiển thị các thông tin được thu thập và tổng hợp theo yêu cầu của người sử dụng. 7
  8. Các Nguyên Tắc Chung § Luôn cung cấp thông tin phản hồi về công việc đang tiến hành cho người sử dụng. § Thông tin trạng thái : cung cấp thông tin về thành phần hệ thống đang được sử dụng. § Công việc tối thiểu : Hạn chế tối đa sự cố gắng không cần thiết của người sử dụng. 8
  9. Các Nguyên Tắc Chung § Trợ giúp : Sẵn sàng cung cấp các trợ giúp khi người dùng cần. § Dễ dàng thoát ra : Cho phép người dùng thoát ra khỏi hộp thoại dễ dàng bằng các thao tác quen thuộc Ví dụ : Ấn phím ESC, Alt-F4,… § Làm lại : Cho phép huỷ bỏ các thao tác đã tiến hành, tăng tính “khoan dung” của chương trình. 9
  10. Thiết kế các mẫu thu thập thông tin 1 Yêu cầu 2 Phương pháp thu thập thông tin 3 Xác định khuôn mẫu thu thập thông tin 4 Mã hóa thông tin
  11. Yêu Cầu § Đáp ứng được yêu cầu của người sử dụng § Không có lỗi. § Trình bày dễ hiểu, dễ sử dụng § Gõ phím ít nhất. 11
  12. Phương Pháp Thu Thập Thông Tin § Trực tuyến Ví dụ: Bán vé máy bay trực tiếp lấy thông tin và trực tiếp xử lý § Qua trung gian § Thu thập từ xa 12
  13. Xác Định Khuôn Mẫu Thu Thập Thông Tin Mẫu có 2 dạng: § Khung để điền § Câu hỏi: • Câu hỏi đóng (chọn) • Câu hỏi mở (gợi ý) 13
  14. Xác Định Khuôn Mẫu Thu Thập Thông Tin Yêu cầu về mẫu: § Thuận tiện cho người điều tra § Thuận tiện cho việc mã hoá § Thuận tiện cho việc gõ phím. § Nội dung đơn giản, rõ ràng, chính xác. 14
  15. Mã Hóa Mã : Tên vắn tắt gán cho một đối tượng nào đó như: § Một ứng dụng tin học § Một chức năng hay nhiệm vụ § Một chương trình § Một tập tin § Một thông tin trong các tài liệu, trong các tệp § Các biến, hàm dùng trong chương trình... 15
  16. Yêu Cầu Cơ Bản Của Sự Mã Hóa : - Không nhập nhằng - Thích ứng với phương thức sử dụng + Xử lý bằng tay : dễ hiểu, dễ giải mã + Xử lý bằng máy : cú pháp chặt chẽ. - Có khả năng mở rộng hoặc xen thêm + Mở rộng về phía trên hoặc phía dưới tập mã + Xen thêm trong tập mã nhưng phải đảm bảo một trình tự nào đó. - Mã phải ngắn gọn, có tính gợi ý 16
  17. Các Kiểu Mã Hóa § Mã liên tiếp: Dùng các số nguyên liên tiếp để mã hoá đối tượng § Mã theo lát: Vẫn dùng số nguyên nhưng phân ra từng khoảng giá trị cho đối tượng, trong mỗi khoảng dùng mã liên tiếp. Ví dụ: 0001 - 0999 mã y phục gồm: • 0001 - 0099 Sơ mi nam • 0100 - 0299 Sơ mi nữ • 0300 - 0349 Quần • 0350 - 0499 Váy 17
  18. Các Kiểu Mã Hóa § Mã phân đoạn : Được phân thành nhiều đoạn mỗi đoạn có ý nghĩa riêng. Ví dụ mã xe máy: 29 S2 3219 (Tỉnh - Loại phân khối - Liên tiếp trong lát) § Mã phân cấp : Mã được phân thành nhiều đoạn, mỗi đoạn trỏ vào một tập đối tượng. 18
  19. Lựa Chọn Kiểu Mã Hóa § Nghiên cứu việc sử dụng sau này § Nghiên cứu số lượng đối tượng được mã hoá § Nghiên cứu sự phân bố thống kê của các đối tượng § Tìm xem đã có những mã nào được dùng § Cần thoả thuận với người sử dụng sau này 19
  20. Thiết kế các tài liệu ra, các báo cáo 1 Hình thức tài liệu xuất 2 Yêu cầu đối với tài liệu xuất 3 Cách trình bày tài liệu xuất 4 Mã hóa thông tin
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2