intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học: Chương 5 - TS. Lê Quốc Tuấn

Chia sẻ: Nguyễn Ngọc Uyên Minh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:34

180
lượt xem
29
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học: Chương 5 - Phương pháp chọn mẫu trong nghiên cứu khoa học trình bày cách chọn mẫu quan sát, phương pháp tiếp cận khảo sát, một số phương pháp tiếp cận thông dụng, cách lấy mẫu và bảo quản mẫu, phân tích và xử lý mẫu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học: Chương 5 - TS. Lê Quốc Tuấn

  1. PHƯƠNG PHÁP CHỌN MẪU TRONG NCKH TS. Lê Quốc Tuấn Khoa Môi trường và Tài nguyên
  2. Thiết kế và phát triển các công cụ Phát triển Thiết kế Phát triển kế khảo sát bảng câu hỏi khảo sát hoạch phỏng vấn Các nguồn Chọn mẫu dữ liệu Các phân tích Thu thập số liệu Định lượng Định tính ban đầu Phân tích Phân tích dữ liệu Thảo luận à Thả l ậ và Trình bày kết quả phát triển mô hình Các bước thiết kế một nghiên cứu
  3. Chọn mẫu khảo sát • Chọn địa điểm khảo sát trong tiến trình điều tra tài nguyên. • Chọn các nhóm xã hội để điều tra dư luận xã hội. • Chọn mẫu vật liệu để khảo nghiệm tính chất cơ cơ, lý, hóa trong NC vật liệu. • Ch Chọn mẫu nước, đấ khô ẫ ớ đất, không khí khí…trong nghiên hiê cứu môi trường. Việc chọn mẫu có ảnh hưởng quyết định tới độ tin cậy của kết quả nghiên cứu và chi phí các nguồn lực
  4. Chọn mẫu khảo sát • Việc chọn mẫu phải đảm bảo tính ngẫu nhiên • Mẫu phải mang tính đại diện • Không chọn mẫu theo định hướng chủ quan của người nghiên cứu ủ ời hiê ứ • Có 2 cách tiếp cận chọn mẫu: p ậ ọ • Phi xác xuất: Không quan tâm đến cơ cấu và tỉ lệ % mẫu so với khách thể nghiên cứu • Xác xuất: Quan tâm đến cơ cấu mẫu theo nhiều ấ ế ấ ề tiêu chí như Cơ cấu xã hội, Cơ cấu giới, Cơ cấu học vấn Cơ cấu nghề nghiệp vấn, nghiệp…
  5. Một số cách chọn mẫu xác xuất thông dụng • Lấy mẫu ngẫu nhiên – Mỗi đơn vị lấy mẫu có cơ hội hiện diện trong mẫu bằ nhau ẫ bằng h • Lấy mẫu hệ thống – Một đối tượng gồm nhiều đơn vị có số thứ tự – Chọn một đơn vị ngẫu nhiên có số thứ tự bất kỳ – Lấy một số bất kỳ làm khoảng cách mẫu mẫu, cộng vào số thứ tự của mẫu đầu tiên
  6. Lấy mẫu ngẫu nhiên Lấy mẫu hệ thống
  7. Một số cách mẫu xác xuất thông dụng • Lấy mẫu ngẫu nhiên phân tầng – Đối tượng được chia thành nhiều lớp – Mỗi lớp có những đặc trưng đồng nhất – Có thể thực hiện kỹ thuật lấy mẫu ngẫu nhiên ự ệ ỹ ậ y g từ mỗi lớp Ví dụ: Trong cuộc điều tra về tình hình học tập của SV SV, người ta phân theo các lớp như: SV năm 1, năm 2, năm 3, năm 4. Sau đó phát phiếu ngẫu nhiên theo từng loại lớp.0
  8. Lấy mẫu ngẫu nhiên phân tầng y g p g
  9. Một số cách mẫu xác xuất thông dụng • Lấy mẫu hệ thống phân tầng – Đối tượng gồm nhiều tập hợp không đồng nhất liê quan đế những thuộc tính cần hấ liên đến h h ộ í h ầ nghiên cứu – Phân chia đối tượng thành nhiều lớp, mỗi lớp có những đặc trưng đồng nhất – Đối với mỗi lớp, thực hiện kỹ thuật lấy mẫu hệ g thống
  10. Một số cách chọn mẫu xác xuất thông dụng • Lấy mẫu từng cụm – Đối tượng được chia thành nhiều cụm – Mỗi cụm không chứa đựng đơn vị đồng nhất, mà dị biệt Ví dụ: Trong cuộc điều tra về sử dụng thời gian rỗi của SV, người ta không lấy mẫu theo lớp, mà chọn ở câu lạc bộ, nhà ăn, sân bóng
  11. Lấy mẫu từng cụm ẫ
  12. Phương pháp tiếp cận khảo sát ế ả • Tiếp cận là chọn chỗ đứng để p ậ ọ g quan sát, là bước khởi đầu của NCKH • Tiếp cận là sự lựa chọn chỗ đứng để quan sát đối tượng khảo sát, xem xét đối tượng nghiên cứu
  13. Một số phương pháp tiếp cận thông dụng • Tiếp cận nội quan và ngoại quan ế • Tiếp cận quan sát hoặc thực nghiệm g ệ • Tiếp cận cá biệt và so sánh • Tiếp cận phân tích và tổng hợp ế ổ • Tiếp cận định tính và định lượng • Tiếp cận thống kê và xác xuất
  14. • Tiếp cận nội quan và ngoại quan –Tiếp cận nội quan là nghĩ theo ý Tiếp mình –Tiếp cận ngoại quan là nghĩ theo ý người khác
  15. • Tiếp cận quan sát hoặc thực nghiệm –Quan sát hoặc thực nghiệm để thu thập thông tin –Tiếp cận quan sát sử dụng cho nhiều loại hình nghiên cứu: Mô tả, ề ả g giải thích và giải pháp g p p –Tiếp cận thực nghiệm được sử dụng trong: KHTN KHXH và Công KHTN, nghệ
  16. • Tiếp cận cá biệt và so sánh –Tiếp cận cá biệt cho phép quan p p p q sát sự vật một cách độc lập với các sự vật khác –Tiếp cận so sánh cho phép quan ếp cậ sá c o p ép qua sát sự vật trong tương quan –Tiếp cận này giúp người NC chọn ế sự vật hoặc thiết kế thí nghiệm đối chứng
  17. • Tiế cận phân tí h và tổ h Tiếp ậ hâ tích à tổng hợp –Phân tích là sự phân chia sự vật thành những cấu thành có bản chất khác biệt nhau ấ –Tổng hợp là xác lập mối liên hệ tất Tổng y g yếu giữa các cấu thành –Tiếp cận này giúp người NC đưa ra một đá h giá tổ ột đánh iá tổng hhợp đối vớiới sự vật được xem xét
  18. • Tiế cận đị h tí h và đị h Tiếp ậ định tính à định lượng –Thông tin thu thập luôn tồn tại dưới dạng định tính và định lượng –Đối tượng khảo sát luôn được xem Đối xét ở cả 2 khía cạnh này –Mục tiêu cuối cùng là nhận thức bản hất định tính ủ bả chất đị h tí h của sự vật ật
  19. • Tiếp cận thống kê và xác xuất p ậ g –Tiếp cận thống kê và xác xuất là hai á h tiếp ậ trong nghiên cứu h i cách tiế cận t hiê ứ q quan hệ giữa định tính và định g lượng –Trong thố T thống kê người t xem xét kê, ời ta ét toàn bộ các sự vật hiện hữu để đưa kết l ậ về bả chất sự vật đ luận ề bản hất ật –Trong xác suất người ta xem xét Trong suất, một cách có lựa chọn theo mẫu để qua q a đó đánh giá bản chất s vật sự ật
  20. Đặt iả hiế Đặ giả thiết nghiên cứu hiê ứ • Giả thiết là điều kiện giả định ệ g ị của nghiên cứu • Giả thiết là những tì h h ố giả hữ tình huống iả định do người nghiên cứu đặt ra để lý tưởng hóa điều kiện thực nghiệm
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2