Bài giảng quản lý sản xuất nông nghiệp
lượt xem 117
download
Doanh nghiệp nông nghiệp là đơn vị sản xuất kinh doanh cơ sở trong nông nghiệp, bao gồm một tập thể những người lao động, có sự phân công và hiệp tác lao động để khai thác và sử dụng một cách có hiệu quả các yếu tố, các điều kiện của sản xuất nông nghiệp nhằm sản xuất ra nông sản hàng hoá và thực hiện dịch vụ theo yêu cầu của xã hội.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng quản lý sản xuất nông nghiệp
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM HUẾ DỰ ÁN HỢP TÁC VIỆT NAM – H À LAN BÀI GIẢNG QUẢN LÝ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP Người biê n soạn: TS. Phùng Thị Hồng H à Huế, 08/2009
- MỤC LỤC MỤC LỤC ..........................................................................................................................i Bài 1: ĐỐI TƯ ỢNG, NHIỆM VỤ VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C ỨU CỦA MÔN H ỌC QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP NÔNG NGHIỆP ................................... 1 1.1. ĐỐI TƯ ỢNG CỦA MÔN HỌC QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP NÔNG NGHIỆP .........................................................................................................................1 1.1.1. Khái niệm ......................................................................................................... 1 1.1.2. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................... 1 1.2. C ÁC Đ ẶC ĐIỂM CỦA SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP ẢNH HƯ ỞNG ĐẾN QUẢN LÝ SẢN XUẤT KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP NÔNG NGHIỆP ............................................................................................................ 1 1. 2.1. Những đặc điểm chung ................................................................................. 1 1.2.2. Những đặc điểm riêng của sản xuất nông nghiệp n ước ta .........................2 1.3 NHIỆM VỤ, NỘI DUNG V À PP NGHIÊN CỨU CỦA MÔN HỌC ............. 3 1.3.1. Nhiệm vụ .......................................................................................................... 3 1.3.2. Nội dung môn học...........................................................................................3 1.3.3. Phương pháp nghiên c ứu của môn học ........................................................3 Bài 2: C ÁC LO ẠI H ÌNH KINH DOANH NÔNG NGHIỆP Ở VIỆT NAM .......... 4 2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÁC CƠ S Ở KINH DOANH NÔNG NGHIỆP 4 2.2.. CÁC LO ẠI H ÌNH TỔ CHỨC KINH DOANH CHỦ YẾU TRONG NÔNG NGHIỆP .........................................................................................................................4 2.2.1. Hộ nông dân ..................................................................................................... 4 2.2.2. Trang trại .......................................................................................................... 5 2.2.3. Hợp tác x ã nông nghiệp ............................................................................... 8 2.2.4. Doanh nghiệp nông nghiệp nhà nư ớc .........................................................10 2.2.5. Các loại hình doanh nghiệp nông nghiệp khác ........................................11 Bài 3: TỔ CHỨC S Ử DỤNG ĐẤT TRONG ............................................................12 KINH DOANH NÔNG NGHIỆP ...............................................................................12 3.1. VAI TRÒ VÀ Đ ẶC ĐIỂM CỦA ĐẤT ĐAI TRONG CÁC C Ơ SỞ SẢN XU ẤT KINH DOANH NÔNG NGH IỆP ................................................................12 3.1.1.Vai trò của đất đai trong các cơ sở sản xuất kinh doanh nông nghiệp ....12 3.2. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU C ẦU SỬ DỤNG RUỘNG ĐẤT TRONG CÁC CƠ SỞ KINH DOANH NÔNG NGHIỆP .......................................................................14 3.2.1. Mục đích sử dụng đất đai trong các cơ sở kinh doanh nông nghiệp ....14 3.2.2. Các yê u cầu đối với sử dụng đất đai trong các cơ sở kinh doanh nông nghiệp ........................................................................................................................14 3.3. NỘI DUNG TỔ CHỨC SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI TRONG CÁC C Ơ SỞ SẢN XU ẤT KINH DOANH NÔNG NGHIỆP ................................................................15 3.3.1. Phân lo ại đất đai ............................................................................................15 3. 3.2. Bố trí sử dụng đất đai ..................................................................................16 3.3.3. Bố trí sử dụng đất trồng trọt ........................................................................17 3.3.4. Bố trí đất chăn thả gia súc ...........................................................................18 3.3.5. Bố trí đất để trồng rừng phòng hộ ...............................................................18 3.3.6. Bố trí đất để xây dựng các công trình .......................................................18 i
- 3.4. ĐÁNH GIÁ TR ÌNH Đ Ộ VÀ HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA VIỆC TỔ CHỨC SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI .................................................................................................19 3.4.1. Các nhân tố ảnh hưởng .................................................................................19 3.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá trình độ và hiệu quả của việc tổ chức sử dụng đất đai. .............................................................................................................................19 Bài 4: QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ ...................................................................................20 4.1. KHÁI QUÁT VỀ ĐẦU TƯ TRONG NÔNG NGHIỆP ............................20 4.2. GIÁ TRỊ THỜI GIAN CỦA TIỀN ...................................................................21 4.2.2.Giá trị hiện tại của tiền ..................................................................................22 4. 2.3. Giá trị hiện tại và tương lai của chuỗi tiền................................................22 4.3. PHÂN TÍCH Đ ẦU TƯ ......................................................................................27 4.3.1.Suất thu lợi đơn gi ản ......................................................................................28 4. 3.2.Thời gian ho àn vốn là số năm cần thiết để thu hồi vốn đầu t ư. ..............29 4.3.3.Giá trị hiện tại thuần ......................................................................................30 4. 3.4. Suất hoàn vốn nội bộ (Internal rate of return) ..........................................30 Bài 5: Q U ẢN TRỊ LAO ĐỘNG ..................................................................................33 5.1. Đ ẶC ĐIỂM CỦA LAO ĐỘNG NÔNG NGHIỆP ..........................................33 5.2. LÊN K Ế HOẠCH NHÂN LỰC NÔNG TRẠI................................................33 5.2.1. Nhu cầu về số lượng lao động .....................................................................33 5.2.2. Nhu cầu chất lư ợng lao động .......................................................................35 5.3. ĐO LƯỜNG HIỆU QUẢ LAO ĐỘNG ............................................................35 5.4. NÂNG CAO HIỆU QUẢ LAO ĐỘNG ............................................................36 5.5. THU NH ẬN VÀ QU ẢN LÝ LAO ĐỘNG L ÀM THUÊ ..............................37 5.6. CÁC QUI Đ ỊNH CỦA CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC SỬ DỤNG LAO ĐỘNG .42 Bài 6: QU ẢN TRỊ TÀI CHÍNH ...................................................................................44 6.1. TH ỰC CHẤT CỦA QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH ...........................................44 6.1.1. Khái niệm và các mối quan hệ tài chính doanh n ghiệp ...........................44 6. 1.2. Vai trò của quản trị tài chính doanh nghiệp ............................................44 6.2. BÁO CÁO TÀI CHÍNH ....................................................................................44 6.2.1. B ảng cân đối kế toán ....................................................................................44 6.2.2. Báo cáo kết quả kinh doanh ......................................................................45 6.3. VỐN KINH DOANH VÀ CÁC GIẢI P HÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ VỐN .......................................................................................................................................46 6. 3.1. Khái niệm và phân lo ại................................................................................46 6. 3.2. Các loại vốn trong doanh nghiệp ...............................................................46 6.4. NGU ỒN TÀI CHÍNH VÀ CÁC GIẢI PHÁP KHAI THÁC HIỆU QUẢ NGUỒN ........................................................................................................................49 6. 4.1. Khái niệm ......................................................................................................49 6.4.2. Các loại nguồn tài chính của doanh nghiệp ..............................................49 6.4.3. Sự tập hợp các loại nguồn tài chính trong bảng tổng kết tài s ản doanh nghiệp ........................................................................................................................49 6.4.4.Chính sách huy động nguồn tài chính cho doanh nghiệp .........................50 6.4.5. Chính sách tài trợ ........................................................................................51 Bài 7: TỔ CHỨC TIÊU TH Ụ SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP ............52 7.1. VAI TRÒ C ỦA TIÊU TH Ụ SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP ......52 ii
- 7.2. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH H ƯỞNG ĐẾN TỔ CH ỨC TIÊU TH Ụ SẢN P H ẨM ...........................................................................................................................52 7.2.1.- Nhóm nhân tố thị trường ............................................................................52 7.2.2. Nhóm nhân tố về cơ sở vật chất - kỹ thuật và công nghệ củ a s ản xuất và tiêu thụ .......................................................................................................................53 7.2.3. Nhóm nhân tố về chính sách vĩ mô và cơ chế quản lý ...........................53 7.2.4. Nhóm nhân tố về trình độ tổ chức tiêu th ụ ...............................................53 7.3. TỔ CHỨC TIÊU TH Ụ SẢN PHẨM ...............................................................53 7.3.1. Nghiên cứu và dự báo thị trường ................................................................53 7.3.2. Xác định giá cả tiêu th ụ...............................................................................54 7.3.3. Tổ chức tiêu th ụ sản phẩm ..........................................................................56 Bài 8: H ẠCH TOÁN KINH DOANH .........................................................................58 8.1. M ỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP NÔNG NGHIỆP ........................................................................58 8.1.1. Khái niệm hạch toán kinh doanh .................................................................58 8.1.2. Mục đích .........................................................................................................58 8. 1.3. Đặc điểm hạch toán kinh doanh trong doanh nghiệp nông nghiệp ......58 8. 1.4. Nguyên t ắc hạch toán kinh doanh .............................................................58 8.2. N ỘI DUNG CỦA HẠCH TOÁN KINH DOANH ........................................59 8.2.1. H ạch toán chi phí s ản xuất ...........................................................................59 8.2.2. H ạch toán giá thành đơn vị sản phẩm dịch vụ ...........................................59 8.2.3. H ạch toán tiêu th ụ sản phẩm, doanh thu và kết quả sản xuất kinh doanh 61 8.2.4. H ạch toán lợi nhuận trong doanh nghiệp nông nghiệp ............................62 8.3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN HẠCH TOÁN KINH DOANH ............................63 8.3.1. Tổ chức thông tin và xử lý thông tin .........................................................63 8. 3.2. Tổ chức bộ máy kế toán ..............................................................................63 8.3.3. Phối hợp các bộ phân thống kê, kế hoạch, kế toán trong hạch toán kinh doanh. ........................................................................................................................63 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................65 iii
- B ài 1 : ĐỐI TƯỢNG, NH IỆM VỤ VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CỦA MÔN H ỌC QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP NÔNG NGHIỆP 1.1. ĐỐI TƯỢNG CỦA MÔN HỌC QUẢN LÝ D OANH NGHIỆP NÔNG NGHIỆP 1.1.1. Khái ni ệm D oanh nghiệp nông nghiệp là đơn vị sản xuất kinh doanh cơ sở trong nông nghiệp, bao gồm một tập thể những người lao động, có sự phân công và hiệp tác lao động để khai thác và sử dụng một cách có hiệu quả các yếu tố, các điều kiện của sản xuất nông nghiệp nhằm sản xuất ra nông sản h àng hoá và thực hiện dịch vụ theo yêu cầu của xã hội. Doanh nghiệp nông ng hiệp có vai trò quan trọng trong nền nông nghiệp h àng hoá : - Là đ ợn vị sản xuất kinh doanh c ơ sở, là nơi kết hợp giữa sản xuất và nghiên cứu khoa học; l à nơi ứ ng dụng các thành tựu khoa học và k ỹ thuật nông nghiệp để thực hiện mục tiêu sản xuất và dịch vụ nông s ản hàng hoá theo yêu c ầu của xã hội. - Là nơi kết hợp các yếu tố để sản xuất ra nông sản phẩm; là nơi phân phối giá trị sản phẩm, dịch vụ đ ược tạo ra cho những ng ười lao động tham gia vào quá trình s ản xuất và bù đắp chi phí sản xuất. Q uản lý d oanh nghiệp là khoa học về tổ chức, quản lý và điều h ành mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nông nghiệp ph ù hợp với những quy luật của nền kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà nước về kinh tế. 1.1.2. Đ ối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên c ứu của môn học là những vấn đề c ơ b ản về tổ chức và quản lý các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nông nghiệp nhằm đạt được mục đích và m ục tiêu hoạt động của doanh nghiệp. 1.2. C ÁC Đ ẶC ĐIỂM CỦA SẢN XUẤT N ÔNG NGHIỆP ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUẢN LÝ S ẢN XUẤT KINH D OANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP NÔNG NGHIỆP 1. 2.1. Những đặc điểm chung 1.2.1.1. Ruộng đất là tư liệu sản xuất chủ yếu và đặc biệt Để quản lý và sử dụng ruộng đất được tốt, doanh nghiệp cần: - Có quy hoạch cụ thể, lập sổ địa bạ, sơ đồ quản lý. - Có kế hoạch bố trí sử dụng hợp lý. - Có biện pháp thường xuyên bảo vệ và bồi dưỡng, cải tạo đất để nâng cao độ phì của đất. - Thực hiện nghiêm túc các chính sách và lu ật pháp về quản lý và s ử dụng ruộng đất. 1
- 1.2.1.2. Đ ối tượng của sản xuất nông nghiệp là nh ững cơ thể sống - Cần có kế hoạch để luôn chủ động bảo đảm đủ giống tốt và kịp thời cho sản xuất. - Xây dựng quy trình s ản xuất cho từng loại, từng giống cây trồng, vật nuôi 1.2.1.3. Sản suất nông nghiệp mang tính thời vụ Tính th ời vụ trong sản xuất nông nghiệp dẫn tới tính thời vụ trong việc sử dụng các yếu tố sản xuất, nhất l à s ức lao động và công c ụ lao động. Do vậy, cần chú ý: - Khi thực hiện chuyên môn hoá ph ải chú ý phát triển sản xuất đa dạng, kết hợp hợp lý các ngành s ản xuất, xậy dựng c ơ cấu cây trồng và hệ thống luân c anh khoa học. - Có kế hoạch và tổ chức thực hiện tốt các khâu chăm sóc, thu hoạch, bảo quản, chế biến, tiêu thụ nông sản. 1.2.1.4. Sản xuất nông nghiệp thường có chu kỳ d ài và phần lớn tiến hành ngoài trời Doanh nghiệp cần phải tìm kiếm và hoàn thiện những hình thức, những biện pháp tổ chức - kinh tế trong việc trang bị kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật, tổ chức lao động, khoán và thù lao thích hợp. 1.2.1.5. Sản xuất nông nghiệp chịu sự tác động và ảnh hưởng lớn của điều kiện tự nhiên Do sản xuất nông n ghiệp chịu ảnh hưởng lớn của các điều kiện tự nhiên, các doanh nghiệp cần tính đến những rủi ro có thể xảy để có kế hoạch dự phòng. Mặt khác, ở những vùng nhờ có những điều kiện tự nhiên đ ặc biệt thuận lợi m à có những lợi thế so sánh cần đ ược phát hiện và phát huy đầy đủ. 1.2.2. Những đặc điểm ri êng của sản xuất nông nghiệp nư ớc ta 1.2.2.1. Sản xuất nông nghiệp nư ớc ta phổ biến còn là sản xuất nhỏ - Cần thấy hết những tồn tại, khó khăn của sản xuất nhỏ để quản trị kinh doanh có hiệu quả. - P hải nhận thức đúng tính t ất yếu của sự tồn tại nhiều hình th ức sở hữu trong nền nông nghiệp h àng hoá và thực hiện tốt việc đổi mới tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp, nhất là các doanh nghiệp quốc doanh và tập thể theo chủ trương, chính sách của nhà nước. 1.2.2.2. Trong nông nghiệp nước ta, ruộng đất b ình quân theo đầu ngư ời thấp, sức lao động nông nghiệp nhiều nhưng phân b ố không đều giữa các vùng và các miền Đặc điểm n ày đòi hỏi các doanh nghiệp một mặt phải có những giải pháp mở rộng các ngành sản xuất nông nghiệp, phát triển các ngành công nghiệp chế biến và dịch vụ để sử dụng đầy đủ và hợp lý các yếu tố sản xuất, mặt khác phải tiến hành cân đối lại lực lượng lao động để có thể rút ra lực lượng lao động dự thừa bố xung cho 2
- các ngành kinh tế quốc dân kh ác 1.2.2.3. Sản xuất nông nghiệp nư ớc ta chịu ảnh hư ởng của khí hậu nhiệt đới ẩm 1.3 NHIỆM VỤ, NỘI DUNG V À PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C ỨU CỦA MÔN HỌC 1.3.1. Nhi ệm vụ Nghiên cứu, ứng dụng các quy luật của sản xuất hàng hoá trong nền kinh tế thị - trường; nghiên cứu các nguyên tắc và phương pháp tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh nông nghiệp, các chính sách kinh tế l àm đòn bẩy nhằm thúc đẩy phát triển sản xuất kinh doanh. Trang bị cho ng ười học những kiến thức c ơ b ản về tổ chức và quản lý kinh - doanh nông nghiệp tron g nền kinh tế hàng hoá nhiều th ành ph ần vận động heo cơ chế thị trường định hướng x ã hội chủ nghĩa. Nghiên cứu tổng kết các kinh nghiêm thực tiễn ở trong và ngoài nư ớc về tổ chức - và quản lý sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp nông nghiệp. 1.3.2. Nội du ng môn học Với các nhiệm vụ trên, nội dung môn học gồm những vần đề chủ yếu sau: Chương mở đầu - Các loại hình doanh nghiệp - Tổ chức sử dụng đất - Quyết định đầu tư - Quản trị lao động - Quản trị tài chính - Tổ chức tiêu th ụ sản phẩm - Hạch toán kinh doanh - 1.3.3. Phương pháp nghiên cứu của môn học Môn học sử dụng các phương pháp nghiên cứu chủ yếu sau: P hương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử - Các phương pháp cụ thể - P hương pháp thống kê P hương pháp điều tra P hương pháp chuyên khảo P hương pháp chuyên gia P hương pháp toán học P hương pháp khảo nghiệm. 3
- C ÂU H ỎI ÔN TẬP 1. Thế n ào là quản lý sản xuất kinh doanh . 2. P hân tích các đặc điểm xủa sản xuất nông nghiệp B ài 2: C ÁC LO ẠI HÌNH KINH DOANH NÔNG NGHIỆP Ở VIỆT NAM 2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÁC C Ơ SỞ KINH DOANH NÔNG NGHIỆP Khái niệm: cơ sở kinh doanh nông nghiệp là đơn vị sản xuất kinh doanh cơ sở trong nông nghiệp, bao gồm một tập thể những người lao động, có sự phân công và hiệp tác lao động để khai thác và sử dụng một cách có hiệu quả các yếu tố, các điều kiện của sản xuất nông nghiệp nhằm sản xuất ra nông sản hàng hoá và thực hiện dịch vụ theo yêu cầu của x ã hội. Phân loại: Theo hình th ức sở hữu, các đ ơn vị kinh doanh nông nghiệp bao gồm: - Doanh nghiệp nhà nước - Doanh nghiệp tập thể - Hộ, trang trại gia đình - Doanh nghiệp nông nghiệp khác. Điểm giống và khác nhau giữa các loại hình kinh doanh nông nghiệp : Điểm giống nhau : - Đều l à đơn vị kinh doanh cơ sở, tế bào của nền kinh tế quốc dân. - Sản xuất và kinh doanh là hai chức năng chính. - Mục đích c ủa các đơn vị là thu lợi nhuận. Điểm khác nhau: do hình thức sở hữu khác nhau nên các đơn vị có những điểm khác nhau về cơ chế quản lý và phân phối sản phẩm cuối cùng. 2.2.. CÁC LO ẠI H ÌNH TỔ CHỨC KINH DOANH CHỦ YẾU TRONG NÔNG NGHIỆP 2.2.1. Hộ nô ng dân 2.2.1.1. Khái niệm, đặc trưng Khái niệm: Hộ nông dân là một hình thức tổ chức sản xuất kinh doanh trong nông, lâm, ngư nghiệp, bao gồm một nhóm mgười có cùng huyết tộc hoặc quan hệ huyết tộc sống chung trong một mái nhà, có chung một nguồn thu nhập , tiến hành các hoạt động sản xuất nông nghiệp với mục đích chủ yếu phục vụ cho nhu cầu của các thành viên trong hộ. Đặc trưng của hộ + Mục đích sản xuất của hộ là s ản xuất ra nông sản phục vụ cho nhu cầu của chính họ. 4
- C ÂU H ỎI ÔN TẬP 1. Thế n ào là quản lý sản xuất kinh doanh . 2. P hân tích các đặc điểm xủa sản xuất nông nghiệp B ài 2: C ÁC LO ẠI HÌNH KINH DOANH NÔNG NGHIỆP Ở VIỆT NAM 2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÁC C Ơ SỞ KINH DOANH NÔNG NGHIỆP Khái niệm: cơ sở kinh doanh nông nghiệp là đơn vị sản xuất kinh doanh cơ sở trong nông nghiệp, bao gồm một tập thể những người lao động, có sự phân công và hiệp tác lao động để khai thác và sử dụng một cách có hiệu quả các yếu tố, các điều kiện của sản xuất nông nghiệp nhằm sản xuất ra nông sản hàng hoá và thực hiện dịch vụ theo yêu cầu của x ã hội. Phân loại: Theo hình th ức sở hữu, các đ ơn vị kinh doanh nông nghiệp bao gồm: - Doanh nghiệp nhà nước - Doanh nghiệp tập thể - Hộ, trang trại gia đình - Doanh nghiệp nông nghiệp khác. Điểm giống và khác nhau giữa các loại hình kinh doanh nông nghiệp : Điểm giống nhau : - Đều l à đơn vị kinh doanh cơ sở, tế bào của nền kinh tế quốc dân. - Sản xuất và kinh doanh là hai chức năng chính. - Mục đích c ủa các đơn vị là thu lợi nhuận. Điểm khác nhau: do hình thức sở hữu khác nhau nên các đơn vị có những điểm khác nhau về cơ chế quản lý và phân phối sản phẩm cuối cùng. 2.2.. CÁC LO ẠI H ÌNH TỔ CHỨC KINH DOANH CHỦ YẾU TRONG NÔNG NGHIỆP 2.2.1. Hộ nô ng dân 2.2.1.1. Khái niệm, đặc trưng Khái niệm: Hộ nông dân là một hình thức tổ chức sản xuất kinh doanh trong nông, lâm, ngư nghiệp, bao gồm một nhóm mgười có cùng huyết tộc hoặc quan hệ huyết tộc sống chung trong một mái nhà, có chung một nguồn thu nhập , tiến hành các hoạt động sản xuất nông nghiệp với mục đích chủ yếu phục vụ cho nhu cầu của các thành viên trong hộ. Đặc trưng của hộ + Mục đích sản xuất của hộ là s ản xuất ra nông sản phục vụ cho nhu cầu của chính họ. 4
- + Sản xuất của nông hộ dựa trên công cụ sản xuất thủ công, trình độ canh tác lạc hậu, trình độ khai thác tự nhiên thấp. + Các thành viên trong hộ gắn bó với nhau trên các m ặt quan hệ sở hữu, quan hệ quản lý và quan hệ phân phối. + Là đơn vị tái tạo nguồn lao động. 2.2.1.2.Vai trò - Có vai trò quan trọng trong sản xuất nông sản đáp ứng nhu cầu x ã hội; - Có vai trò quan trọng trong việc khai thác các nguồn lực. - Có vai trò quan trọng trong tiến trình chuyển nông nghiệp sang sản xuất hàng hoá theo hướng công nghệp hoá, hiện đại hoá. - Là thành ph ần chủ yếu ở nông thôn, hộ có vai trò quan trọng trong xây dựng các cơ sở hạ tầng, khôi phục các thuần phong mỹ tục và xây dựng nông thôn mới. 2.2.1.3. Tình hình và xu hướng phát triển Xu hướng phát triển của kinh tế hộ trong gia đoạn xắp tới có thể diễn ra theo hư ớng: - Hộ nông dân sản xuất tự cấp tự túc chuyển sang sản xuất hh nhỏ. -Hộ nông dân sản xuất tự cấp tự túc chuyển sang các hộ có tỷ suất h àng hoá cao nhưng chưa phải l à trang trại. - Các hộ có tỷ suất hàng hoá cao trở thành trang trại. 2.2.2. Trang trại 2.2.2.1. Khái niệm và đặc trưng Trang trại là hình th ức tổ chức sản xuất c ơ sở trong nông, lâm, ngư nghiệp, có mục đích chủ yếu là sản xuất hàng hoá; tư liệu sản xuất thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng của chủ thể độc lập; sản xuất đ ược tiến hành trên quy mô ruộng đất và các yếu tố sản xuất đ ược tập trung tương đ ối lớn; với cách thức tổ chức quản lý tiến bộ và trình độ kỹ thuật cao; hoạt động tự chủ và luôn gắn với thị trư ờng. + Các đặc trưng của trang trại Trang trại l à một trong hình thức tổ chức sản xuất cụ thể của nông, lâm nghiệp. Trang trại là đơn vị sản xuất hoạt động trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp l à chủ yếu. Mục đích sản xuất của trang trại là s ản xuất h àng hoá đáp ứ ng nhu cầu của x ã hội. Tư liệu sản xuất thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng của chủ thể độc lập. Chủ trang trại là người có ý chí và có năng lực tổ chức quản lý, có kinh nghiệm và kiến thức nhất định về sản xuất kinh doanh nông nghiệp và thường l à người trực tiếp quản lý trang trại. Tổ chức quản lý sản xuất của trang tr ại tiến bộ hơn. Điều này biểu hiện: - Hầu hết các trang trại đều kết hợp giữa chuyên môn hoá với phát triển tổng hợp. - Các trang trại phải ghi chép, hạch toán kinh doanh, tổ chức sản xuất khoa học trên cơ sở những kiến thức về nông học, về kinh tế thị trư ờng. 5
- - Sự hoạt động của trang trại đ òi hỏi phải tiếp cận với thị trường 2.2.2.2. Vai trò của trang trại Trang trại có vai trò hết sức to lớn. Biểu hiện: + Nó cho phép huy đ ộng, khai thác đất đai, sức lao động và nguồn lực khác một cách đầy đủ, hợp lý và có hiệu quả. Góp phần tích cực thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển của nông nghiệp và kinh tế nông thôn. +Góp phần dịch chuyển cơ cấu kinh tế, khắc phục dần tình tr ạng manh mún. + Góp phần thúc đẩy công nghiệp, nhất là công nghiệp chế biến và dịch vụ sản xuất ở nông thôn phát triển. + Có khả năng áp dụng có hiệu quả các thành tựu khoa học và công nghệ vào sản xuất, nâng cao hiệu quả sự dụng các nguồn lực. + Trang trại là nơi tiếp nhận và truyền tải các tiến bộ khoa học và công nghệ đến hộ thông qua chính hoạt động sản xuất của mình + Về mặt x ã hội, phát triển kinh tế trang trại làm tăng hộ gi àu trong nông thôn, tạo thêm việc làm và tăng thu nh ập, góp phần thúc đẩy phát triển kết cấu hạ tầng nông thôn, là t ấm gương cho các hộ nông dân về cách thức tổ chức kinh doanh tiên tiến và có hiệu quả... 2.2.2.3. Tiêu chí nhận dạng trang trại Yêu c ầu: + P hải chứa đựng những đặc trưng cơ bản của trang trại + Đơn gi ản hoá và dễ vận dụng khi nhận dạng trang trại +Phản ánh được tính chất phong phú của các loại hình trang trại và sự biến động của nó qua các thời kỳ. Các tiêu chí nhận dạng trang trại gồm các chỉ tiêu sau: + Thứ nhất, giá trị sản phẩm h àng hoá tạo ra trong 1 năm. + Thứ hai,quy mô diện tích ruộng đất, số lượng gia súc, gia cầm + Thứ ba , quy mô đ ầu tư cho sản xu ất kinh doanh, trong đó lưu ý 2 yếu tố l à vốn và lao động. 2.2.2.4. Các điều kiện ra đời và phát triển của trang trại trong nền kinh tế thị trường Các điều kiện về môi trường và pháp lý: +Có sự tác động tích cực và phù hợp của nhà nước. + Có quỹ ruộng đất cần thiết và chính sách đ ể tập trung ruộng đất. + Có sự hỗ trợ của công nghiệp chế biến. +Có sự phát triển nhất định của kết cấu hạ tầng, trước hết là giao thông thu ỷ lợi. + Có sự hình thành vùng s ản xuất nông nghiệp chuyên môn hoá. +Có sự phát triển nhất định của các hình thức liên kết kinh tế trong nông nghiệp. + Có môi trường pháp lý thuận lợi cho trang trại ra đời và phát triển. 6
- Các điều kiện đối với trang trại và chủ trang trại + Chủ trang trại phải là người có ý chí quyết tâm l àm giàu từ nghề nông. + Chủ trang trại phải có sự tích luỹ nhất định về kinh nghiệm sản xuất, về tri thức và năng lực tổ chức sản xuất kinh doanh. + Có sự tập trung nhất định về quy mô các yếu tố sản xuất trước hết là ruộng đất và tiền vốn. +Quản lý sản xuất kinh doanh của trang trại phải dựa trên cơ sở hạch toán và phân tích kinh doanh. 2.2.2.5. Các loại hình trang trại Xét về tính chất sở hữu có các loại hình trang trại: +Trang trại gia đ ình độc lập: đ ược hình thành từ hộ nông dân sản xuất h àng hoá nhỏ, mỗi gia đ ình là chủ thể kinh doanh có tư cách pháp nhân do ch ủ hộ hay người có uy tín, năng l ực trong gia đình đứng ra làm quản lý. + Trang trại uỷ thác cho người nhà, b ạn bè qu ản lý sản xuất kinh doanh từng việc theo từng vụ hay liên tục nhiều vụ. Xét về loại hình sản xuất có các loaị hình trang trại: + Trang trại sản xuất cây thực phẩm + Trang trại sản xuất cây công nghiệp +Trang trại sản xuất cây ăn quả + Trang trại nuôi trồng sinh vật cảnh + Trang trại nuôi trồng đặc sản + Trang trại chăn nuôi đại gia súc +Trang trại kinh doanh nông nghiệp tổng hợp + Trang tr ại kinh doanh nông, công nghiệp và dịch vụ đa dạng, nh ưng hoạt động nông nghiệp vẫn là ch ủ yếu. 2.2.2.6. Tình hình phát triển của các trang trại ở nư ớc ta Ở nư ớc ta hiện nay, phần lớn các nông hộ đều là các hộ tiểu nông. Tuy nhiên, trên thực tế đ ã và đang có xu hư ớng hình thành các hộ sản xuất h àng hoá theo kiểu trang trại. Các trang trại xuất hiện không những ở vùng sản xuất h àng hoá, mà cả ở vùng sản xuất h àng hoá chưa phát triển, ở vùng có diện tích đất bình quân theo đ ầu người cao, m à c ả ở vùng có diện tích đất bình quân đầu người thấp. Quá trình chuyển kinh tế hộ sang kinh tế trang trại đ ã trở th ành xu hướng nhưng còn nh ững khó khăn sau: Vẫn còn có những nhận thức chưa đúng về trang trại và kinh tế trang trại, băn khoăn về việc phát triển kinh tế trang trại ở nước ta. Quỹ đất đai hạn hẹp đang l à một trong các nguyên nhân h ạn chế phát triển kinh tế theo hướng trang trại . Việc quy hoạch , định hư ớng phát triển các vùng sản xuất hàng hoá t ập trung chưa tốt. Thị trư ờng nông sản không ổn định. 7
- Trình độ công nghệ thấp dẫn đến chất lượng nông sản kém, khó cạnh tranh và không thích ứng với nhu cầu ng ày càng cao c ủa ng ười tiêu dùng nên khó tiêu thụ. Các chính sách vĩ mô của Nh à nước chưa thực sự tác động đồng bộ, c hưa theo kịp yêu c ầu của sản xuất, nên chưa thực sự khuyến khích hộ phát triển theo hướng trang trại. Trình độ của chủ trang trại chưa đáp ứ ng yêu c ầu của thực tế. 2.2.2.7. Xu hướng phát triển kinh tế trang trại + K huyến khích phát triển các hình thức trang tr ại gia đình K huyến khích mọi hình thức kinh doanh của trang trại, nhưng tập trung + phát triển các lâm trại, các trang trại chuyên môn hoá cây công nghiệp, cây ăn quả, chăn nuôi đ ại gia súc... + K huyến khích các hình thức trang trại t ư nhân. 2.2.3. Hợp tác xã nông nghi ệp 2.2.3.1. Khái niệm và vai trò Khái niệm: Hợp tác xã nông nghiệp (HTXNN) là một trong các hình thức cụ thể của kinh tế hợp tác trong nông nghiệp, là tổ chức kinh tế của những ng ười nông dân có cùng nhu c ầu và nguyện vọng, tự nguyện liên kết lại để phối hợp giúp đỡ nhau phát triển kinh tế hoặc đáp ứng tốt hơn nhu cầu về đời sống của mỗi th ành viên, tổ chức và hoạt động theo các nguyên tắc, luật pháp quy định, có tư cách pháp nhân. + H TXNN có các đ ặc trưng chủ yếu về tổ chức và hoạt động sau: Tự nguyện gia nhập và ra khỏi HTXNN. - Các thành viên HTXNN đ ều bình đẳng với nhau trong việc tham gia - quản lý, kiểm tra giám sát và có quyền ngang nhau trong biểu quyết, d ù cổ phần đóng góp không giống nhau. Tự quản, tự chịu trách nhiệm trong sản xuất kinh do anh. - Có tư cách pháp nhân, bình đẳng trước pháp luật . - Mục đích thành l ập HTXNN chủ yếu l à phục vụ cho hoạt động sản - xuất nông nghiệp của hộ nông dân. Vai trò của hợp tác xã nông nghiệp Nhờ có hoạt động của HTX, các yếu tố đầu vào và các khâu dịch vụ cho hoạt động sản xuất nông nghiệp đ ư ợc cung cấp kịp thời, đầy đủ và bảo đảm chất lượng, các khâu s ản xuất tiếp theo đ ược bảo đảm làm cho hiệu quả của sản xuất của hộ nông dân đư ợc nâng lên. Thông qua ho ạt động dịch vụ, vai trò điều tiết sản xuất của HTXNN đ ược thực hiện, sản xuất của hộ nông dân đ ược thực hiện theo hư ớng tập trung, tạo điều kiện hình thành các vùng sản xuất tập trung chuyên môn hoá. Hoạt động của HTX có vai trò cầu nối giữa Nhà nước với hộ nông dân một cách có hiệu quả. 8
- 2.2.3.2. Các hình thức của HTXNN + H TX nông nghiệp làm dịch vụ bao gồm: Dịch vụ các yếu tố đầu vào cho s ản xuất nông nghiệp - Dịch vụ các khâu cho sản xuất nông nghiệp - Dịch vụ quá trình tiếp theo của quá trình sản xuất nông nghiệp. - + H TX s ản xuất kết hợp với dịch vụ. + H TX s ản xuất nông nghiệp. 2.2.3.3. Phương hướng đổi mới và phát triển các hợp tác x ã nông nghiệp ở nước ta hiện nay Qua 40 năm xây d ựng và phát triển, các hợp tác nông nghiệp đ ã trải qua nhiều giai đoạn. Hiện nay, trong nông nghiệp còn tồn tại các hợp tác x ã nông nghiệp với các mức độ chuyển đổi nh ư sau: + Loại HTX đổi mới có kết quả : Số HTX này chiếm khoảng 18,5% tổng số H TX. Song số HTX l àm ăn hiệu quả chỉ có khoảng 5% - 8%. + Loại HTX còn ho ạt động một v ài khâu nhưng kết quả thấp . Loại này chiếm 44,0% so với tổng số HTX hiện có, khâu dịch vụ HTX hoạt động chủ yếu l à thuỷ nông, song càng hoạt động thì HTX càng bộc lộ sự yếu kém . + Loại HTX chỉ tồn tại trên hình th ức Tuy hàng năm có một số tự giải thể, nh ưng do một số HTX trung bình trở thành hình thức nên tỉ lệ HTX loại này vẫn tăng, chiếm 37,7% tổng số HTX hiện có, có nhiều nơi tỷ lệ này tới 50%-60%. Loại HTX này vẫn còn ban quản trị và ch ủ nhiệm HTX nhưng không ho ạt động kinh tế. Đại hội xã viên không họp đ ược để bầu ban quản trị mới, mặc dù đã hết nhiệm kỳ, tài sản vốn quỹ của HTX không còn, có nơi vốn của HTX bị xã viên chiếm dụng hết. Đảng và Chính ph ủ đã có chủ trương, chính sách đ ổi mới các HTX, các địa phương đ ã tiến hành chuyển đổi các HTXNN theo luật, nhưng s ự đổi mới đó chỉ là bước đầu. Cần tiếp tục đổi mới các HTX NN theo các ph ương hư ớng cơ bản sau: Đối với các HTX đ ã chuyển đổi có hiệu quả b ước đầu: C ần tiếp tục + chuyển đổi về hình thức tổ chức và quản lý cũng như phương thức tổ chức quản lý kinh doanh, nâng cao trình độ quản lý HTX. + Đối với các HTX ch ưa chuyển đổi và có kh ả năng chuyển đổi, Cần tiến hành chuyển đổi ngay theo 2 nội dung: Chuyển đổi mô hình tổ chức, quản lý kinh doanh sang các HTX dịch vụ tổng hợp hay dịch vụ chuyên khâu tu ỳ theo điều kiện cụ thể của từng địa phương. Chuyển đ ổi nội dung tổ chức quản lý kinh doanh trong HTX theo hướng gắn quyền lợi và nghĩa vụ một cách trực tiếp cho từng lao động quản lý và người lao động. Gắn việc nâng cao trình độ và năng lực quản lý của cán bộ quản lý với tăng c ường vốn quỹ đầu tư xây d ựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho các HTX. 9
- + Đối với các HTX khác, chính quyền cần h ướng dẫn xã viên tự quyết định giải thể và chuyển sang các hình th ức kinh tế hợp tác mới. 2.2.3.4. Các điều kiện chuyển đổi các HTX kiểu cũ sang mô hình HTX mới theo Luật HTX Các HTX c ũ chỉ có thể chuyển đổi sang mô hình HTX m ới trong điều kiện sau: +Về tình trạng HTX: Chỉ chuyển đổi ở các HTX có khả năng chuyển đổi. Căn cứ vào tình tr ạng HTX để chuyển đổi cần dựa trên 2 căn cứ chủ yếu: -Tình trạng vốn quỹ của HTX -Thực trạng đội ngũ cán bộ HTX +Về yêu cầu của kinh tế hộ : Chỉ chuyển đổi sang các hình thức các HTX và các khâu thực sự xã viên cần, HTX l àm có hiệu quả. +Về s ự tồn tại của các th ành ph ần kinh tế: Chỉ chuyển đổi sang các HTX kiểu mới khi thấy hợp tác x ã có thể cạnh tranh được với các thành phần kinh tế khác. 2.2.4. Doanh nghi ệp nông nghiệp nh à nư ớc 2.2.4.1. Khái niệm, vai trò doanh nghiệp nông nghiệp nhà nư ớc Khái niệm Doanh nghiệp nông nghiệp nh à nước là loại hình doanh nghiệp nông nghiệp do nhà nước thành l ập, đầu tư vốn và quản lý với tư cách chủ sở hữu, là pháp nhân kinh tế hoạt động theo luật pháp, thực hiện các mục tiêu kinh tế xã hội do nhà nư ớc giao. Vai trò : Các doanh nghiệp nh à nước đóng vai trò chủ đạo trong nền kinh tế. 2.2.4.2.Th ực trạng các doanh nghiệp nông nghiệp nhà nước Các doanh nghiệp nông nghiệp nhà nước đ ã có quá trình hình thành, phát triển hơn 40 năm và đã tr ải qua những bước thăng trầm. Giai đoạn từ 1954 -1986: Các doanh nghiệp nông nghiệp nh à nước đ ược nh à nước chú trọng xây dựng, nhưng do điều hành sản xuất và qu ản lý theo c ơ chế kế hoạch hoá tập trung nên chưa phát huy vai trò của nó. Giai đo ạn từ 1998 đến nay: Các doanh nghiệp sản xuất đ ã có sự điều chỉnh phương hướng sản xuất kinh doanh, tổ chức lại bộ máy quản lý gọn nhẹ hơn, đặc biệt đ ã thay cơ chế điều h ành s ản xuất tập trung bằng c ơ chế khoán. Doanh nghiệp nông nghiệp Nhà nư ớc đ ã không còn nguyên nghĩa của nó, bởi vì sở hữu Nhà nước trong các doanh nghiệp nông nghiệp Nh à nước đ ã từng bước trở th ành sở hữu hỗn hợp, trong đó có sở hữu tư nhân c ủa hộ gia đình công nhân. Nhìn chung hệ thống các doanh nghiệp nông nghiệp Nh à nước qua quá trình đổi mới đ ã có những bước tiến trong việc nâng cao hiệu quả sản xuất. Nh ưng hiện nay ở các doanh nghiệp nông nghiệp Nh à nước đang đặt ra những vấn đề cần giải quyết nhằm đổi mới triệt để và củng cố lại các doanh nghiệp để các doanh nghiệp này thực hiện đúng vai trò của nó trong nền kinh tế quốc dân. 10
- 2.2.4.3. Phương hư ớng đổi mới các doanh nghiệp nông nghiệp Nhà nước Trên th ực tế có nhiều loại hình doanh nghiệp nông nghiệp Nh à nư ớc với các phương hướng kinh doanh khác nhau và có mức độ phát triển khác nhau, vì vậy cần có sự đổi mới khác nhau: Đối với các doanh nghiệp sản xuất: Phương hướng cơ b ản là th ực hiện việc chuyển đổi sang chế biến, tiêu thụ xuất khẩu sản p hẩm dưới hình th ức các Công ty chế biến và xuất khẩu nông sản. Các doanh nghiệp dịch vụ các yếu tố đầu vào: Việc củng cố các doanh nghiệp này theo hướng tạo điều kiện cho chúng hoạt động và làm ch ức năng dịch vụ hỗ trợ thông qua các chương trình d ự án; đổi mới tổ chức và quản lý trong từng doanh nghiệp theo hư ớng khoán kinh doanh gắn với nâng cao hiệu quả hỗ trợ nông dân. Các doanh nghiệp thuỷ nông: Tăng c ường cơ sở vật chất, đổi mới quản lý kinh doanh, tạo lập môi trường pháp lý nâng cao hiệu lực giải quyế t các quan hệ kinh tế với hộ nông dân. Hạch toán đầy đủ và bù đ ắp chi phí cho các hoạt động của doanh nghiệp khi các doanh nghiệp n ày không chỉ l àm nhiệm vụ tưới nước m à còn làm nhiều nhiệm vụ khác. Thực hiện cổ phần hoá một số doanh nghiệp nông nghiệp Nh à nước, đặc biệt là các doanh nghiệp chế biến. 2.2.5. C ác lo ại hình doanh nghi ệp nông nghiệp khác 2.2.5.1. Các công ty Đó là doanh nghiệp nông nghiệp hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, gồm nhiều thành viên cùng góp vốn, cùng tự chịu kết quả của sản xuất kinh doanh. Có thể phân loại các công ty theo các tiêu th ức sau: Phân theo hình th ức sở hữu gồm: Các công ty quốc doanh (do các công ty Nh à nước cùng góp vốn kinh doanh). Các công ty quốc doanh không bao gồm các doanh nghiệp Nh à nước chuyển đổi ph ương hướng kinh doanh theo tên gọi hiện nay, vì đó vẫn l à các doanh nghiệp Nhà nước. Các công ty hợp doanh giữa Nh à nước và tư nhân, giữa hợp tác x ã và tư nhân. Các công ty hợp doanh l à công ty hợp thành bởi chủ sở hữu khác nhau góp vốn để kinh doanh. Các công ty tư nhân. Phân theo nội dung tổ chức quản lý có: Công ty trách nhiệm hữu hạn. Công ty cổ phần. 2.2.5.2. Các tổng công ty, liên hiệp xí nghiệp nông nghiệp Đó là các doanh nghiệp có quy mô lớn, bao gồm nhiều doanh nghiệp nhỏ, đa sở hữu, đa thành p hần, liên kết không chỉ nhiều th ành ph ần m à cả nhiều ng ành và sản phẩm hàng hoá khép kín từ sản xuất đến chế biến và tiêu th ụ sản phẩm. 11
- C ÂU H ỎI ÔN TẬP Nêu điểm khác biệt giữa hộ và trang trại. 1. H TX nông nghiệp? Nêu các ho ạt động chủ yếu của các HTX nông ng hiệp 2. hiện nay. Trong điều kiện hiện nay, các HTX hoạt động của các HTX nông nghiệp 3. gặp khó khăn gì? Vì sao? Vì sao phải đổi mới các hoạt động của các doanh nghiệp quốc doanh? 4. Nêu các loại hình khác trong kinh doanh nông nghiệp? 5. B ài 3: TỔ CHỨC SỬ DỤNG Đ ẤT TRONG KINH DOANH N ÔNG NGHIỆP 3.1. VAI TRÒ VÀ Đ ẶC ĐIỂM CỦA ĐẤT ĐAI TRONG CÁC C Ơ SỞ S ẢN XUẤT KINH DOANH NÔNG NGHIỆP 3.1.1.Vai trò của đất đai trong các c ơ sở sản xuất kinh doanh nông nghi ệp Các cơ sở sản xuất kinh doanh nông nghiệp có mục đích chủ yếu là sản xuất nông sản phục vụ nhu cầu ng ày càng tăng c ủa xã hội, vì vậy đối với chúng đất đai có vai trò hết sức quan trọng: - Th ứ nhất, đất đai hoạt động với tư cách là tư liệu sản xuất chủ yếu và đ ặc biệt, tham gia vào việc tạo ra các nông sản, trư ớc hết là các sản phẩm của ng ành trồng trọt. - Th ứ hai, đ ất đai là chỗ dựa, địa điểm cho các công tr ình phục vụ sản xuất nông nghiệp (các công trình giao thông, th ủy lợi...) hoặc các hoạt động kế tiếp quá trình s ản xuất nông nghiệp như: các xưởng chế biến, kho bãi , cửa hàng...Trong trường hợp này vai trò của đất đai trong các cơ sở sản xuất kinh doanh nông nghiệp cũng giống như trong các ngành khác của nền kinh tế. 3.1.2. Đ ặc điểm đất đai trong các cơ s ở sản xuất kinh doanh nông nghiệp a. Đất đai là sản phẩm của tự nhiên, đ ồng thời là sản phẩm của xã h ội - Đất đai là sản phẩm của tự nhiên, bởi vì đất đai có trước con người, đất đai được sử dụng vào các ngành và đ ời sống x ã hội là sản phẩm từ đá Macma qua quá trình biến đổi lý học, hoá học, sinh vật học và các tác đ ộng tự nhiên khác. Quá trình đó hiện nay vẫn tiếp diễn đối với các d ãy núi đá, những vùng đ ất sau hoạt động của núi l ửa. - Là sản phẩm của x ã hội, bởi vì con người đ ã khai phá, chiếm hữu đất đai hoạt động sản xuất nông nghiệp tạo ra của cải. Trong quá tr ình đó con người l àm tăng hay gi ảm độ m àu mỡ của chúng. Đất đai hiện tại là sự kết tinh sức lao động của nhiều thế hệ qua canh tác sử dụng chúng. 12
- C ÂU H ỎI ÔN TẬP Nêu điểm khác biệt giữa hộ và trang trại. 1. H TX nông nghiệp? Nêu các ho ạt động chủ yếu của các HTX nông ng hiệp 2. hiện nay. Trong điều kiện hiện nay, các HTX hoạt động của các HTX nông nghiệp 3. gặp khó khăn gì? Vì sao? Vì sao phải đổi mới các hoạt động của các doanh nghiệp quốc doanh? 4. Nêu các loại hình khác trong kinh doanh nông nghiệp? 5. B ài 3: TỔ CHỨC SỬ DỤNG Đ ẤT TRONG KINH DOANH N ÔNG NGHIỆP 3.1. VAI TRÒ VÀ Đ ẶC ĐIỂM CỦA ĐẤT ĐAI TRONG CÁC C Ơ SỞ S ẢN XUẤT KINH DOANH NÔNG NGHIỆP 3.1.1.Vai trò của đất đai trong các c ơ sở sản xuất kinh doanh nông nghi ệp Các cơ sở sản xuất kinh doanh nông nghiệp có mục đích chủ yếu là sản xuất nông sản phục vụ nhu cầu ng ày càng tăng c ủa xã hội, vì vậy đối với chúng đất đai có vai trò hết sức quan trọng: - Th ứ nhất, đất đai hoạt động với tư cách là tư liệu sản xuất chủ yếu và đ ặc biệt, tham gia vào việc tạo ra các nông sản, trư ớc hết là các sản phẩm của ng ành trồng trọt. - Th ứ hai, đ ất đai là chỗ dựa, địa điểm cho các công tr ình phục vụ sản xuất nông nghiệp (các công trình giao thông, th ủy lợi...) hoặc các hoạt động kế tiếp quá trình s ản xuất nông nghiệp như: các xưởng chế biến, kho bãi , cửa hàng...Trong trường hợp này vai trò của đất đai trong các cơ sở sản xuất kinh doanh nông nghiệp cũng giống như trong các ngành khác của nền kinh tế. 3.1.2. Đ ặc điểm đất đai trong các cơ s ở sản xuất kinh doanh nông nghiệp a. Đất đai là sản phẩm của tự nhiên, đ ồng thời là sản phẩm của xã h ội - Đất đai là sản phẩm của tự nhiên, bởi vì đất đai có trước con người, đất đai được sử dụng vào các ngành và đ ời sống x ã hội là sản phẩm từ đá Macma qua quá trình biến đổi lý học, hoá học, sinh vật học và các tác đ ộng tự nhiên khác. Quá trình đó hiện nay vẫn tiếp diễn đối với các d ãy núi đá, những vùng đ ất sau hoạt động của núi l ửa. - Là sản phẩm của x ã hội, bởi vì con người đ ã khai phá, chiếm hữu đất đai hoạt động sản xuất nông nghiệp tạo ra của cải. Trong quá tr ình đó con người l àm tăng hay gi ảm độ m àu mỡ của chúng. Đất đai hiện tại là sự kết tinh sức lao động của nhiều thế hệ qua canh tác sử dụng chúng. 12
- b. S ố lư ợng có hạn và khả năng tái tạo của đất đai không có giới hạn Đất đai có vị trí cố định và có h ạn về số lượng, vì nó là lớp bề mặt của trái đất. Đất đai có hạn chế về mặt số lượng đối với mỗi c ơ sở kinh doanh, mỗi địa phương, mỗi quốc gia và biểu hiện ở phạm vi ranh giới đối với mỗi c ơ sở kinh doanh, mỗi địa phương, mỗi quốc gia và ngay c ả với trái đất. Tuy nhiên xét về mặt chất lượng, đất đai có sự biến đổi tăng do khả năng tái tạo của đất đai, mặc d ù đ ất đai thường xuyên được sử dụng để phục vụ các mục đích của con ngư ời. Khả năng tái tạo của đất đai hay khả năng biến đổi chất l ượng của đất đai biểu hiện ở s ự biến đổi độ phì của đất (có thể hiểu như là độ m àu mỡ của đất). Có nhiều loại độ phì: độ phì tự nhiên, đ ộ phì nhân t ạo, độ phì tiềm t àng, và độ phì kinh tế. Mỗi loại độ phì biểu hiện ở phương diện khác nhau của chất l ượng đất đai, nh ưng chúng biểu thị các vấn đề cần lưu ý s au đ ối với người sử dụng nói chung, chủ các cơ sở sản xuất kinh doanh nông nghiệp nói riêng. - Thứ nhất, bản thân đất đai có độ phì tự nhiên tức là đ ã hàm chứa khả năng cung cấp các điều kiện cho cây trồng phát triển, nh ưng nếu chỉ khai thác đ ộ phì nhiêu tự nhiên, không cung c ấp thêm phân bón, tưới n ước...các chất dinh d ưỡng trong đ ất bị cạn kiệt, chất lượng đất đai sẽ bị suy giảm. Vì vậy, cần kết hợp khai thác độ phì tự nhiên với việc tạo độ phì nhân tạo, đất đai mới đ ược khai thác và bảo vệ. - Thứ hai, độ phì nhiêu tự nhiên và độ phì nhiêu nhân tạo có thể cây trồng khai thác đư ợc ngay nếu chúng ở các dạng dễ hấp thu (độ phì nhiêu kinh tế), ngư ợc lại cũng chỉ biểu hiện ở dạng tiềm năng (độ phì tiềm tàng). Vì vậy, cần kết hợp giữa bón phân với các biện pháp canh tác khác để biến các độ phì tiềm tàng thành các đ ộ phì kinh tế, có như vậy đất đai mới được khai thác đầy đủ và hợp lý. - Thứ ba, khai thác sử dụng đất đai phải gắn với bồi dưỡng, bảo vệ và c ải tạo đất đai. Khả năng tái tạo của đất đai không chỉ hàm ch ứa khả năng sinh lời vô hạn của đất đai, m à còn ẩn chứa một trách nhiệm nặng nề và thường xuyên của con người đối với đất đai về việc tái tạo và bảo vệ nếu còn muốn khai thác nó một cách lâu dài. - Thứ tư, khả năng trực tiếp tạo ra các nông s ản phục vụ nhu cầu con ng ười là nhờ vào đ ất đai hoạt động trong nông nghiệp. Tuy nhiên, đ ất đai làm chức năng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp cũng rất quan trọng. Vì vậy, cần có quy hoạch để tận dụng tối đa đất đai cho sản xuất nông nghiệp, nhưng tạo được hệ thống các công trình tối ưu phục vụ cho sản xuất và đời sống con người trên ph ạm vi chung x ã hội cũng như trong mỗi cơ sở sản xuất kinh doanh nông nghiệp. c. Chất lượng đất đai không đồng nhất và phụ thuộc vào các điều kiện tự nhiên của từng vùng Chất lượng của đất đai phụ thuộc vào đ ộ phì của đất. Độ phì của đất phụ thuộc vào nguồn gốc sản sinh đất (nguồn gốc của đá mẹ) và khả năng tái tạo đất đai của con ng ười khi sử dụng. Những nhân tố trên không đ ồng nhất với nhau nếu xét 13
- trên toàn trái đ ất, trong mỗi quốc gia, mỗi địa phương và mỗi cơ sở sản xuất kinh doanh. Ngoài ra, sự biến động và sự khai thác của độ phì ph ụ thuộc vào các điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của từng vùng. Các điều kiện tự nhiên diễn biến theo mùa và khác nhau theo từng vùng; các điều kiện kinh tế, x ã hội cũng có những biểu hiện khác nhau. Vì vậy, sự biến đổi của chất lượng đất đai và khả năng khai thác chất lượng đất đai cũng khác nhau tuỳ theo từng vùng th ậm chí theo từng cơ sở sản xuất kinh doanh nông nghiệp. Nhất là trong điều kiện ở Việt Nam, đất đ ư ợc giao cho từng hộ nông dân theo phương châm “có g ần có xa, có xấu có tốt”. 3.2. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU C ẦU SỬ DỤNG RUỘNG ĐẤT TRONG CÁC CƠ SỞ KINH DOANH NÔNG NGHIỆP 3.2.1. Mục đích sử dụng đất đai trong các cơ s ở kinh doanh nông nghiệp Đất đai trong các cơ sở kinh doanh nông nghiệp đ ược sử dụng vào sản xuất nông nghiệp vừa sử dụng vào các ho ạt động phục vụ sản xuất và đ ời sống, vì vậy việc sử dụng đất đai nhằm các mục đích sau: - Sản xuất ngày càng nhiều sản phẩm và s ản phẩm hàng hoá trên một đ ơn vị diện tích, với hao phí lao động sống và lao đ ộng vật hoá trên đơn vị sản phẩm thấp nhất. - Tạo điều kiện đáp ứng tốt nhất các yêu cầu phục vụ các hoạt động sản xuất kế tiếp hoặc phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất nông nghiệp và các nhu cầu của đời sống với l ượng đất đai ít nhất. - Khai thác các tiềm năng và lợi thế của đất đai và các yếu tố gắn với đất đai, phù hợp với yêu cầu của thị trường nhằm nâng cao hiệu quả của đất đai. 3.2.2. Các yêu c ầu đối với sử dụng đất đai trong các c ơ sở kinh doanh nông nghi ệp Để thực hiện các mục đích sử dụng đất đai, các c ơ sở kinh doanh nông nghiệp cần đáp ứng các yêu c ầu sau: - Sử dụng đầy đủ, tiết kiệm và có hiệu quả đất đai. Để làm được việc này cần phải: điều tra đánh giá các điều kiện tự nhiên gắn với đất đai, chất l ượng đất đai, tìm ra các lợi thế của đất đai. Trên cơ sở đó bố trí sử dụng đất đai theo hướng khai thác các lợi thế kết hợp với phát triển tổng hợp để đ ưa tất cả đất đai vào s ử dụng. - P hải đặt quá trình tổ chức sử dụng đất đai các c ơ sở sản xuất kinh doanh nông nghiệp với quá trình tổ chức sử dụng đất đai của cả vùng. Để gắn quá trình khai thác sử dụng đất đai của các cơ sở sản xuất kinh doanh nông nghiệp gắn với sử dụng đất đai của cả vùng, các cơ sở cần lưu ý tới phân vùng quy ho ạch chung của vùng đ ể lựa chọn loại sản phẩm bố trí sản xuất. Cần tạo điều kiện về đất đai cho việc xây dựng các công trình giao thông, thu ỷ lợi theo quy hoạch chung; khi quy hoạch giao thông, thuỷ lợi nội bộ c ơ sở cần gắn các công trình này với quy hoạch chung của cả vùng và lợi ích của các cơ sở sản xuất xung quanh. 14
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
BÀI GIẢNG QUẢN LÝ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP - BÀI 1
8 p | 417 | 71
-
BÀI GIẢNG QUẢN LÝ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP - BÀI 2
9 p | 249 | 65
-
BÀI GIẢNG QUẢN LÝ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP - BÀI 3
9 p | 267 | 58
-
BÀI GIẢNG QUẢN LÝ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP - BÀI 8
8 p | 218 | 53
-
BÀI GIẢNG QUẢN LÝ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP - BÀI 5
15 p | 150 | 44
-
Bài giảng: Các văn bản pháp quy về nông nghiệp Việt Nam (Giống cây trồng; Bảo vệ và kiểm dịch thực vật; Phân bón) - TS. Lê Quý Tường
45 p | 189 | 42
-
BÀI GIẢNG QUẢN LÝ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP - BÀI 4
13 p | 151 | 41
-
BÀI GIẢNG QUẢN LÝ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP - BÀI 7
6 p | 172 | 37
-
BÀI GIẢNG QUẢN LÝ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP - BÀI 6
8 p | 130 | 33
-
Bài giảng Thủy nông - ĐH Nông Lâm
143 p | 155 | 18
-
Đánh giá tiềm năng đất đai phục vụ cho sản xuất nông nghiệp ở huyện Cai Lậy, tỉnh Tiền Giang
11 p | 130 | 10
-
Bài giảng Hệ thống quản lý chất lượng nông nghiệp: Chương 3 - Bùi Hồng Quân
171 p | 29 | 3
-
Bài giảng Quản trị kinh doanh nông nghiệp - Chương 10: Quản trị sản xuất và tồn kho
26 p | 10 | 3
-
Bài giảng Hệ thống quản lý chất lượng nông nghiệp: Chương 2.1 - Bùi Hồng Quân
48 p | 24 | 2
-
Thực trạng công tác dồn điền đổi thửa trên địa bàn huyện Tân Yên, tỉnh Bắc Giang
10 p | 6 | 2
-
Bài giảng Hệ thống quản lý chất lượng nông nghiệp: Chương 2.2 - Bùi Hồng Quân
28 p | 27 | 1
-
Bài giảng Hệ thống quản lý chất lượng nông nghiệp: Chương 1 - Bùi Hồng Quân
35 p | 20 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn