intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Sinh sản vật nuôi: Bệnh sinh sản ở gia súc - Phan Vũ Hải

Chia sẻ: Na Na | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:24

875
lượt xem
165
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Sinh sản vật nuôi: Bệnh sinh sản ở gia súc trình bày về bệnh sinh sản ở gia súc cái như bệnh sẩy thai, phân loại dựa vào nguyên nhân bệnh, bệnh rặn đẻ qúa sớm, bệnh bại liệt trước khi đẻ và những bệnh trong thời gian gia súc sinh đẻ, các nguyên nhân gây bệnh và biện pháp điều trị các loại bệnh nói trên.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Sinh sản vật nuôi: Bệnh sinh sản ở gia súc - Phan Vũ Hải

  1. 10/1/2013 Thiệt hại do bệnh sinh sản ở gia súc cái BỆNH SINH SẢN Ở GIA SÚC CÁI  Bệnh trong thời gian mang thai: Sẩy thai, Rặn đẻ sớm, Âm đạo lộn ra ngoài  Bệnh trong khi đẻ:  Số con / Nái /Năm Rặn đẻ yếu, Đẻ khô, Đẻ khó, Hẹp xương chậu, Tử  Tỷ lệ đẻ cung lộn bít tất, Sót nhau  Số ngày nuôi “lãng phí)  Bệnh sau khi đẻ:  Thời gian nuôi nái khô Viêm âm đạo, tử cung  Tuổi thành thục trễ  Bệnh vô sinh xảy ra ở buồng trứng: Thể vàng tồn  Sẩy thai… tại, u nang buồng trứng  Bệnh ở tuyến vú: Bệnh viêm vú  Bệnh dinh dưỡng (trao đổi chất): Bại liệt trước và => Hiệu quả kinh tế sau khi đẻ, Sốt sữa, Ketosis, acid dạ cỏ, lệch dạ múi 1 khế 2 BỆNH SẨY THAI Phân loại dựa vào nguyên nhân bệnh  Sẩy thai có tính truyền nhiễm:  Quá trình gia súc có thai bị gián đoạn, bị - Do vi trùng: cắt quãng được gọi là hiện tượng sẩy thai. + Nguyên phát từ vi trùng Brucella, phẩy khuẩn Phân loại: vibrio foetus. + Thứ phát: bệnh lở mồm long móng, đóng dấu, * Căn cứ theo triệu chứng lâm sàng: dịch tả lợn, xoắn trùng. - Sẩy thai hoàn toàn - Do kí sinh trùng: - Sẩy thai không hoàn toàn + Nguyên phát từ roi trùng Trichomonoisis foetus (kí sinh trùng đường sinh dục bò). + Thứ phát từ kí sinh trùng đường máu: Biên trùng, tiên mao trùng, sán lá gan... 3 - Do nấm, động vật nguyên sinh 4  Các bệnh truyền nhiễm gây ra sẩy thai, viêm nội mạc tử cung, bọc mủ tử cung, vô sinh, thai chết lưu, sót nhau, v.v. Các trường hợp sẩy thai thường xảy ra ở một vài vùng vì vậy cần phải  SẨY THAI TRUYỀN NHIỄM TRÊN BÒ nghiên cứu loại bệnh truyền nhiễm này  Dấu hiệu lâm sàng là thời gian sẩy thai, sự bất thường của bào thai hoặc nhau thai, bất kỳ triệu chứng gì của con gia súc mang thai. Tuy nhiên, việc chẩn đoán các loại bệnh truyền nhiễm này không chỉ dựa vào các kết quả lâm sàng  Tốt nhất là nên gửi các mẫu bệnh đến phòng TN của một cq chẩn đoán 5 6 1
  2. 10/1/2013 Virus vaø Bacteria Phân loại dựa vào nguyên nhân bệnh lieân quan vôùi trieäu chöùng saûy thai ở lợn  Virus thöôøng gaëp  Vi khuaån  Sẩy thai có tính truyền nhiễm  PRRS  Brucella suis  Sẩy thai không có tính truyền nhiễm:  Parvovirus  Leptospira interrogans - Sẩy thai do nuôi dưỡng, quản lí, khai thác không tốt  PRV (Aujeszky’s)  Erysipelothrix rhusiopathiae - - Sẩy thai do ngoại thương: ngã, chấn thương vùng  Dòch taû Heo bụng, quát dọa làm thần kinh căng thẳng, gây ra phản xạ tử cung co bóp... Virus hieám xaûy ra  Taùc nhaân khaùc - - Sẩy thai do thói quen (3 lần trở lên) - SIV( Cuùm Heo)  Streptococcus spp. - Sẩy thai do sử dụng thuốc không đúng chỉ định - Adenovirus - - Reovirus  Chlamydia - Dòch taû Heo Chaâu phi  Toxoplasmosis - Beänh gioäp nöôùc: FMD, Soát ban gioäp nöôùc  Eperythrozoonosis 7 8 Những nguyên nhân không truyền nhiềm gây sẩy thai ở gia súc 9 10 Nguyên nhân gây chết phôi Phòng bệnh - Định kỳ kiểm tra các bệnh gây sẩy thai - Thực hiện đúng quy trình chăm sóc nuôi dưỡng và sử dụng gia súc có chửa. - Thận trọng khi dùng các loại thuốc đối với gia súc có chửa. - Tách nhỏ đàn, không nuôi chung với gia súc đực. - Xem phim: Sẩy thai do Parvovirus 11 12 2
  3. 10/1/2013 BỆNH RẶN ĐẺ QÚA SỚM Nguyên nhân  Bệnh xuất hiện những cơn co bóp ở tử cung,  Chấn thương ở thành bụng, do ngã, do húc những cơn rặn đẻ của con mẹ trước thời nhau, khám thai ko đúng, thần kinh mẫn cảm gian sinh đẻ bình thường một số tuần hay  Do chăm sóc, nuôi dưỡng kém: thức ăn kém một vài tháng. Còn gọi là bệnh động thai. phẩm chất, lao tác Bệnh thường gặp ở bò, ngựa, dê, cừu.  Rối loạn nội tiết, vd: chấm dứt thể vàng  Bệnh đường tiêu hóa: viêm dạ dày, ruột, ỉa chảy, táo bón, kế phát từ bệnh sa âm đạo => bào thai máy động, tử cung co bóp, con mẹ xuất hiện những cơn rặn 13 14 Triệu chứng và chẩn đoán Điều trị Triệu chứng điển hình nhất là con mẹ xuất hiện Nguyên lý: Hạn chế đi đến cắt hoàn toàn các cơn co bóp, những cơn rặn lúc cơ thể những cơn rặn cho con mẹ. Tùy thuộc vào mẹ chưa xuất hiện những triệu chứng điển mức độ của bệnh và tùy thuộc vào bào thai hình của qúa trình sinh đẻ và chưa đến ngày còn sống hay chết để quyết định phương sinh đẻ (qua kiểm tra sổ sách). pháp điều trị.  Trường hợp thai chết: Bằng mọi biện pháp đưa bào thai ra khỏi cơ thể mẹ càng sớm càng tốt 15 16  ATROPIN Điều trị Chống co thắt giảm đau, giải độc Trường hợp thai còn sống: THÀNH PHẦN: Atropin  Hộ lý: giữ vật trong tình trạng yên tĩnh, đầu  CÔNG DỤNG: thấp - Chống co thắt giảm đau, viêm  Ức chế rặn và co bóp tử cung bằng thuốc: loét dạ dày - ruột non. Tiêm Atropin, Morfin - Dùng trong trường hợp tiêu chảy quá nhiều. Cho uống Chloranhydrat 10% - Giải độc khi ngộ độc Pilocarpin, Arecolin, Dipterex, Morphin,...  Đối với trâu bò, ngựa có thể cho uống rượu  CÁCH DÙNG: cồn 500-1000 ml, hoặc gây tê khum đuôi Tiêm dưới da bằng Novocain 3% Liều khuyến cáo : 2ml/ 10-15 g trọng lượng cơ thể  Thuốc nam: bạc hà, ngải cứu, rễ cây gai, Tùy từng trường hợp theo chỉ dẫn của Bác sĩ thú y. ngọn tía tô -> sắc nước 17 18 3
  4. 10/1/2013 BỆNH BẠI LIỆT TRƯỚC KHI ĐẺ Số đăng ký: H02-080-01 Nguyên nhân Dạng bào chế: dung dịch tiêm Quy cách đóng gói: Hộp 100 ống x 2ml  Chủ yếu của bệnh là do chế độ dinh dưỡng trong Công ty đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc thời kỳ mang thai (thiếu Ca, P); thiếu ánh nắng Thành phần: Procaine hydrochloride: 3%  Do gia súc mẹ bị bệnh ở đường ruột dẫn đến việc Chỉ định: hấp thu chất khoáng kém - Chỉ định khác: phòng và điều trị lão hoá và một số bệnh tim mạch:  Do tuyến phó giáp trạng hoạt động kém thì dẫn đến loạn nhịp tim, co thắt mạch, xơ cứng mạch, viêm mạch. Tác dụng ngoài ý: hiện tượng rối loạn trong việc hấp thu Ca, P - Hạ huyết áp đột ngột.  Thai to -> chèn ép, đám rối hông khum - Nhức đầu, chuột rút, co giật - Dị ứng.  Do axit Sulfuric và axit Oxalic trong thức ăn -> kết Liều lượng: hợp với Ca -> ko phân hủy bởi men tiêu hóa Tiêm 0,3 - 1,0 gam tuỳ vùng và kỹ thuật gây tê. 19 20 Điều trị  Dùng cái loại dược phẩm có chứa Ca như CaCl2, GLUCOSE 30%. Gluconatcanxi, Canxi-C, Canxi-Fort… tiêm cho gia súc. THÀNH PHẦN Glucose.................... 30.000mg  Tăng cường cho gia súc ăn các thức ăn có chứa Ca Canxi Gluconat...........5.000mg Vitamin C....................5.000mg và P. Dung môi vđ...................100ml CHỈ ĐỊNH  Phải thường xuyên trở mình cho gia súc, xoa (1-2 Tăng sức, tăng lực, bại liệt, dị ứng, nhiễm độc, sốc thuốc, Keton/Aceton ở bò sữa Cung cấp năng lượng trong điều trị bệnh tai xanh, sốt đỏ (PRRS) lần/ngày bằng dầu nóng), không để chúng nằm trên CÁCH DÙNG VÀ LIỀU LƯỢNG nền chuồng bẩn, có nước. Tiêm tĩnh mạch, xoang bụng hoặc cho uống, liệu trình 3-5 ngày  Tiêm Strichnin, VTM B1, C Đại gia súc: 1ml/15-20kg TT Heo, bê, nghé: 1ml/8-10kg TT  Tập cho gia súc vận động Chó, mèo: 1ml/5-10kg TT BẢO QUẢN: Nơi khô, nhiệt độ dưới 300C, tránh ánh sáng 21 22  THÀNH PHẦN: -Calcium gluconate -Acid boric -Acid glutamic -Magnesium carbonate -Vitamin B12 NHỮNG BỆNH TRONG THỜI GIAN -Dung môi vừa đủ GIA SÚC SINH ĐẺ CÔNG DỤNG: -Phòng và trị một số bệnh do thiếu calcium và magnesium ở gia súc thường xuất hiện trong các bệnh sau: • Bại liệt nhẹ, (paresis) do hạ canxi huyết trước, trong và sau khi đẻ, hay trong thời gian cho sữa (bại liệt hậu sản). • Chứng còi xương, mềm xương, rối loạn thần kinh chức năng, chứng co giật ở heo nái, liệt tử cung khi sinh đẻ. • Tình trạng xuống sức của trâu, bò, dê, cừu, heo… Đặc biệt trong thời kỳ mang thai gây nên rối loạn cơ năng nội tiết. • Hỗ trợ canxi để tạo xương. • Giảm tính mẫn cảm trong phản ứng quá mẫn, nổi mề đay, phản ứng huyết thanh… 23 24 4
  5. 10/1/2013 HIỆN TƯỢNG ĐẺ KHÓ NGUYÊN NHÂN ĐẺ KHÓ Khái niệm:  Nguyên nhân do mẹ  Trong quá trình sinh đẻ của gia súc, thời gian - Con mẹ được phối giống sớm (chưa trưởng sổ thai bị kéo dài nhưng bào thai không được thành) đẩy ra khỏi cơ thể mẹ được gọi là hiện tượng - Do con vật quá gầy yếu dẫn đến rặn đẻ yếu đẻ khó. - Do các phần mềm cổ tử cung, âm đạo, âm hộ dãn nở không tốt - Do khung xương chậu hẹp hoặc méo, khớp bán động háng không bình thường - Do tử cung bị xoắn, vặn 25 26 NGUYÊN NHÂN ĐẺ KHÓ CAN THIỆP ĐẺ KHÓ  Chú ý: Kiểm tra thai sống hay chết. Nếu thai  Nguyên nhân do thai chết thì phải can thiệp ngay, nếu thai sống thì - Kích thước thai quá to (giống con bố, dinh có thể chờ một thời gian nữa để cho cổ tử dưỡng con mẹ, tính biệt…) cung mở hoàn toàn hoặc là kiểm tra sửa lại - Vị trí, tư thế, chiều hướng thai không bình tư thế, chiều hướng của thai. thường - Do quái thai, đa thai 27 28 CAN THIỆP ĐẺ KHÓ Can thiệp đẻ khó 1. Dùng thuốc để can thiệp: Oxytocin 2. Phương pháp đỡ đẻ qua âm đạo: * Phương pháp đỡ đẻ cho trâu bò Phương pháp đỡ đẻ cho lợn  Đỡ đẻ cho trâu bò như cho lợn nhưng chú ý + Chuẩn bị dụng cụ như đỡ đẻ thường là khi đỡ đẻ thì dùng tay kiểm tra, sửa lại chiều hướng và tư thế thai (có thể bằng dụng + Vô trùng cqsd của lợn và phần sau, tay người cụ sản khoa) cho bình thường rồi kéo thai ra can thiệp, bôi trơn tay định can thiệp theo nhịp rặn của mẹ. + Cách đỡ: Đưa tay trực tiếp qua âm đạo, có thể  Khi kéo thì vừa kéo vừa nâng nếu không mắc vào tận trong tử cung đỡ từng con một. kẹt xương háng không ra được. + Nếu đường sinh dục khô có thể bôi trơn + Thụt rửa tử cung sau khi đỡ xong hết 29 30 5
  6. 10/1/2013 31 32 Một số tư thế đẻ khó và cách buộc dây để kéo thai 33 34 Dùng thừng kéo Dùng cần đẩy hàm dưới ở tư thế đầu nếu cổ bị biến thế xương nghẹo sang một ngồi ra trước bên thành thế khuỷu chân sau ra trước Tay nắm chặt đầu móng, kéo thẳng Tư thế khuỷu ra trước chân sau ra trước, dùng cần đẩy sản khoa để kéo thẳng chân sau 35 36 6
  7. 10/1/2013 3. Phương pháp mổ bụng lấy thai Các trường hợp sau được chỉ định MBLT: Nếu gia súc đẻ khó, thai quá to và thai còn sống mà không thể lấy  Cổ tử cung hẹp, một phần màng thai đã vào âm ra được thì biện pháp tốt nhất là mổ bụng lấy thai kịp thời, cứu cả mẹ đạo nhưng cổ tử cung không mở to và thai không và con. ra được.  Tử cung bị xoắn không sờ vào thai được a. Phương pháp mổ  Rặn đẻ yếu, tiêm thuốc kích thích không có hiệu hông bên phải quả  Thai quá to hoặc tư thế, hướng, vị trí thai không bình thường mà không thể xoay lấy thai ra được  Thai bị thủy thũng nặng b. Phương pháp mổ  Nước thai quá nhiều, nguy hiểm đến tính mạng bụng lấy thai của bò cái mà không thể lấy thai ra được 37 38 Yêu cầu cơ bản khi mổ bụng lấy thai Không MBLT trong trường hợp:  Phải tiến hành càng sớm càng tốt  Chuẩn bị dụng cụ, thuốc men đầy đủ  Thai đã chết lâu, thối. Nếu mổ bụng mẹ lấy  Thao tác nhanh, chính xác và hết sức tránh thai sẽ gây viêm phúc mạc, nhiễm trùng để ruột bò mẹ lòi ra ngoài. huyết làm chết bò mẹ.  Không được để nước chảy vào xoang bụng,  Bò mẹ đẻ kéo dài đã quá kiệt sức. vì như vậy sẽ gây viêm phúc mạc  Vết khâu tử cung phải thật kín.  Điều trị chống nhiễm trùng toàn thân sau mổ 39 40 BỆNH RẶN ĐẺ QUÁ YẾU  Phương pháp mổ: Ngoại khoa  Cường độ co bóp tử cung yếu. Khoảng cách giữa 2 lần co bóp (tần số) quá dài. Sự co bóp của tử cung không liên tục. 41 42 7
  8. 10/1/2013 Nguyên nhân Nguyên nhân a. Nguyên phát a. Nguyên phát + Khẩu phần ăn thiếu khoáng -> không đủ để b. Thứ phát kích thích hoạt động của thần kinh + Do chiều hướng, tư thế của thai, vị trí không + Nuôi dưỡng, chăm sóc, sử dụng gia súc cái bình thường, không đúng vào thời kì mang thai không đúng + Dịch thai quá nhiều, thai quá to + Do hẹp đường sinh dục hoặc là thai quá to + Dị hình ở cơ quan sinh dục con mẹ hoặc do + Bệnh sẩy ra ngoài ở động vật đa thai kế phát từ bệnh phù thũng xoang bụng do tích nước quá nhiều hoặc do tích mỡ quá nhiều ở xoang bụng + Do rối loạn nội tiết 43 44 Điều trị SG.OXYTOCIN Hỗ trợ sinh đẻ, ngừa sót nhau THÀNH PHẦN Oxytocin Đỡ đẻ trong trường hợp này cần căn cứ vào một số đặc điểm sau mà quyết định phương pháp đỡ đẻ: CÔNG DỤNG  Thời gian đẻ kéo dài, ngắn ra sao? Kích thích co thắt cơ trơn, giúp thú sinh đẻ dễ dàng, ngăn ngừa sót nhau, kích thích  Cổ tử cung mở đến mức độ nào? tiết sữa tốt hơn.  Thai sống hay chết? LIỀU DÙNG  Màng nhung, màng niệu, màng ối như thế nào? - Heo: 3-5 ml/ con (sản khoa), 0,5-2 ml/ Màng thai đã rách chưa? con (kích thích tiết sữa).  Xem chiều hướng, tư thế của thai đã đúng chưa? - Bò: 7-10 ml/ con (sản khoa), 1-2,5 ml/ con (kích thích tiết sữa). => Kéo thai, cưa thai, mổ bụng lấy thai - Chó: 0,5-2 ml/ con (sản khoa), 0,2-1 ml/  Dùng thuốc co bóp tử cung Oxytocin… con (kích thích tiết sữa). 45 46  Chỉ định - Chữa liệt dạ con, làm co tử cung, thúc đẻ. BỆNH ĐẺ KHÔ - Phòng băng huyết, chảy máu dạ con khi đẻ. - Tống nhau và các dịch ứ ra nhanh. - Kích thích tiết sữa, chữa liệt ruột, bí đái.  Do trong quá trình sinh đẻ, ở thời kỳ đầu, khi Cách dùng: cổ tử cung đã mở hoàn toàn, các màng thai Tiêm bắp thịt, dưới da hoặc tĩnh mạch. đã rách, dịch thai được thải ra ngoài, thời Tiêm các lần kế tiếp phải cách nhau 30 phút. gian đẻ kéo dài, bào thai không được lọt ra Trâu, bò, ngựa: 3-5ml. Lợn: 2-4 ml. được, quá trình sinh đẻ bị trở ngại Dê, cừu: 1-2 ml.  Thường gặp trong những ca đẻ khó Chó, mèo: 0,5-1 ml. Hanvet Co. 47 48 8
  9. 10/1/2013 Triệu chứng Điều trị  Trong bọc thai không còn nước ối hoặc chỉ  Trước khi can thiệp nên đổ dầu Paraphin, còn rất ít. vazơlin, dầu thực vật, hoặc là nước lọc của các loại lá có nhớt như dâm bụt, mồng tơi…  Đường sinh dục rất khô không đủ điều kiện vào tử cung để thai nhi lọt ra.  Sửa lại thai cho đúng chiều hướng, tư thế rồi  Con vật rặn mãi mà thai vẫn không lọt ra mới kéo thai. được.  Khi kéo thai nên phối hợp với cơn rặn của  Cổ tử cung mở hoàn toàn, kiểm tra qua âm con mẹ để tránh xây xát, tổn thương đường đạo sờ thấy thai sinh dục.  Chú ý đề phòng lộn tử cung. 49 50 BỆNH HẸP XƯƠNG CHẬU Nguyên nhân  Trong qúa trình sinh đẻ, khi cổ tử cung đã  Gia súc cái trong qúa trình trưởng thành, mở hoàn toàn, thể tích, vị trí, tư thế và chiều xương chậu không phát triển hay bị biến hướng của thai bình thường, sự co bóp của dạng là hẹp xương chậu bẩm sinh cơ quan sinh dục và sức rặn của con mẹ  Thời kỳ hậu bị, cơ thể chưa thành thục hoàn bình thường, nhưng bào thai không thể lọt toàn, xương chậu bị hẹp là hiện tượng sinh lý qua xoang chậu được gọi là bệnh hẹp xoang  Xương chậu hẹp bệnh lý thường do gẫy chậu. xương, mẻ xương, mềm hay méo xương gây ra 51 52 Điều trị Tử cung lộn bít tất  Dùng dầu Paraffin, Vaseline, dầu thực vật,  Thành tử cung bị lộn trái lại và bị đẩy ra khỏi hoặc là nước lọc của các loại lá có nhớt thụt mép âm môn. Bệnh có thể xuất hiện ở một rửa trực tiếp vào tử cung. sừng tử cung (thường là sừng tử cung bên  Kéo thai ra khỏi cơ thể mẹ. có thai) hay xảy ra từng phần của tử cung,  Nếu không có kết quả, tùy thuộc vào mức độ hay toàn bộ tử cung bị đẩy ra ngoài. biến đổi của xương chậu, thai chết hay sống, có thể tiến hành phương pháp phá thai, cắt thai ra từng bộ phận nhỏ để đưa ra ngoài, hoặc mổ bụng lấy thai. 53 54 9
  10. 10/1/2013 Nguyên nhân Nguyên nhân (tt)  Gia súc ít chăn thả, vận động và luôn được nhốt  Cơ tử cung quá nhão ở gia súc già và sinh vào trong chuồng, con vật thường đứng nằm trên đẻ quá nhiều lần nền quá dốc về đuôi  Trong quá trình đẻ do dịch thai ít, đường  Bào thai quá to, đa thai, dịch thai quá nhiều hoặc mắc bệnh phù thũng nhau thai làm cho thành tử sinh dục quá khô mà lại rặn đẻ quá mạnh cung quá dãn, cổ và cả tử cung quá nhão áp lực  Trong trường hợp đẻ khó khi can thiệp bằng xoang bụng, xoang chậu quá cao. kéo thai không đúng kĩ thuật hoặc phương  Thức ăn qúa kém phẩm chất, kém dinh dưỡng -> pháp dùng thuốc kích đẻ không đúng liều con vật suy dinh dưỡng và không có sức khi sinh lượng đẻ.  Kế phát từ bệnh đẻ khó và bại liệt 55 56 Điều trị Hộ lý  Cố định vật ở vị trí đầu thấp, đuôi cao. Buộc  Trường hợp tử cung lộn không hoàn toàn đuôi sang một bên Sát trùng, làm trơn tay bằng dầu nhờn, đưa  Ức chế hiện tượng rặn bằng phong bế lõm vào tử cung và cẩn thận đẩy sừng tử cung bị khum đuôi - novocain 3% lồng về vị trí cũ. Sau đó rửa tử cung bằng các loại thuốc sát trùng, thụt hay đặt kháng sinh vào tử cung  Trường hợp tử cung lộn hoàn toàn Kịp thời tiến hành thủ thuật đưa tử cung về vị trí cũ. Nếu để lâu, tủ cung càng bị xây xát, tổn thương, nhiễm trùng… 57 Gây tê ngoài máng cứng tủy sống 58  Tiến hành thủ thuật đưa tử cung về vị trí ban đầu  Chống hiện tượng nhiễm trùng tử cung và cơ thể Thụt rửa tử cung bằng các loại thuốc sát trùng nhẹ như là muối NaCl 3-5% Hoặc dùng các loại thuốc kháng sinh dạng mỡ hoặc bột, xoa khắp lên trên niêm mạc tử cung, trước khi đẩy tử cung vào vào xoang chậu. Nếu có triệu chứng toàn thân như nhiệt độ tăng, kém ăn, ủ rũ... -> tiêm thuốc kháng sinh Trợ lực bằng dd glucose, VTM, cafein...  Cố định và đề phòng hiện tượng tái phát 59 60 10
  11. 10/1/2013 61 62 BỆNH SÓT NHAU Có thể chia làm hai dạng:  Sau khi sinh đẻ sau một thời gian nhau thai  Hoàn toàn: Toàn bộ hệ nhau thai con còn phải được tống ra ngoài. Đối với ngựa thời dính ở niêm mạc tử cung, thường thấy một gian sổ nhau: 20-30 phút; trâu bò: 4-6 giờ (tối phần nhau treo lơ lửng ở mép âm môn. đa không quá 12 giờ); lợn: 10-60 phút; dê  Không hoàn toàn: cừu: 30-120 phút; ngựa 1 giờ sau đẻ. - Đối với động vật đơn thai thì một phần màng  Quá thời gian kể trên mà nhau thai vẫn nằm nhau còn dính lại trong tử cung con mẹ. trong tử cung cơ thể mẹ gọi là hiện tượng sát - Đối với động vật đa thai thì một số nhau đã ra nhau, bệnh sát nhau. ngoài, một số nhau còn sót lại trong tử cung con mẹ. 63 64 Nguyên nhân Điều trị  Trong quá trình mang thai thiếu vận động.  Thiếu khoáng, đặc biệt là Ca  Phương pháp bảo tồn: Thường ứng dụng nhiều trong thời kì bong nhau chậm  Con mẹ quá yếu hoặc quá gầy, quá béo  Buộc vật nhẹ  Dịch thai quá nhiều, thai quá to hoặc nhiều -> tử cung co dãn quá độ, giảm đàn hồi  Tiêm Oxytocin  Kế phát từ các bệnh rặn đẻ quá yếu, quá mạnh hoặc bệnh đẻ khó  Chú ý:  Do mối quan hệ quá chặt chẽ giữa nhau mẹ và - P.pháp bảo tồn -> trước 24h nhau con, đ.biệt đối ở đ.vật nhai lại hoặc con mẹ - Uống nước ối bị bệnh: sảy thai truyền nhiễm, xoắn khuẩn, viêm - Đề phòng viêm nhiễm: thụt rửa kháng sinh màng thai… 65 66 11
  12. 10/1/2013 Phương pháp bóc nhau Bóc nhau  Khi p.pháp bảo tồn không có kết quả  Một tay nắm cuống nhau kéo nhẹ, tay còn lại  Chuẩn bị: đưa trực tiếp vào tử cung tìm núm nhau mẹ + Cố định gia súc ở nơi thoáng mát  Ngón tay trỏ và ngón giữa cố định núm nhau mẹ, ngón cái xoa nhẹ trên bề mặt núm nhau + Rửa sạch âm môn và hai bên gốc đươi bằng mẹ lật núm nhau con ra, tiến hành bóc từ thuốc sát trùng ngoài vào trong, từ rên xuống dưới + Thụt thẳng vào cơ quan sinh dục nước ấm  Thụt rửa kháng sinh pha muối 1% 2-3 lít để kích thích sự tách rời của núm nhau mẹ và con 67 68 Chú ý:  Cẩn thận tránh bóc nhầm núm nhau mẹ  Phân biệt núm nhau mẹ và núm nhau con - Núm nhau mẹ: Mọc từ niêm mạc tử cung dày có chân đế (có thể kẹp tay được) -Núm nhau con: Mọc từ màng thai, mỏng không kẹp tay được  Phân biệt chỗ bóc rồi và chỗ chưa bóc - Chỗ bóc rồi sở thấy bề mặt núm nhau mẹ cảm giác nháp như sờ vào râu - Chỗ chưa bóc sở thấy màng ối có cảm giác nhẵn bóng 69 70 BỆNH SINH SẢN Ở GIA SÚC CÁI  Bệnh trong thời gian mang thai: Sẩy thai, Rặn đẻ sớm, Âm đạo lộn ra ngoài, Bại liệt Thuốc nam chữa bệnh sát nhau:  Bệnh trong khi đẻ:  Lá hồng bì hoặc lá khế: 500g Rặn đẻ yếu, Đẻ khô, Đẻ khó, Hẹp xương chậu, Tử  Lá trầu không: 20g cung lộn bít tất, Sót nhau  Gĩa nát, ngâm trong 1 lít nước sôi, đợi nguội  Bệnh sau khi đẻ: gặn nước cho trâu bò uống hay có thể dùng: Viêm âm đạo, tử cung, Sốt sữa, Bại liệt 200g buồng cau non mới trổ giã nhỏ, trộn  Hiện tượng không sinh sản ở gia súc đều với một ít muối rồi đem ngâm vào nước lã sau nửa giờ vắt lấy nước cho uống. Bệnh ở buồng trứng: Thể vàng tồn tại, u nang buồng trứng  Xem phim  Bệnh viêm vú 71 72 12
  13. 10/1/2013 Viêm tử cung Triệu chứng Nguyên nhân  Sốt, ăn uống giảm, lượng sữa tiết ra giảm  Do các nguyên nhân cơ giới sau quá trình đẻ  Con vật không yên tĩnh, lưng cong lên, rặn, từ như là bị xây xát niêm mạc của các bộ phận này âm môn có thể có những niêm dịch đặc chảy do thủ thuật, dụng cụ đỡ đẻ không vệ sinh, không ra, đôi khi có các tế bào hoại tử chảy ra và dịch vô trùng -> chiếm tới 70% tiết có mùi khó chịu  Kế phát: sẩy thai, sát nhau…  -Dùng mỏ vịt kiểm tra thấy cổ tử cung vẫn mở  Các vi khuẩn thường gặp rong bệnh viêm tử và quan sát thấy cổ và thân tử cung sưng to. cung là Streptococcus, Staphylococcus, E. coli.  Kiểm tra qua trực tràng, kích thích cổ tử cùng,  Có ba thể: Viêm nội mạc tử cung mà không điều vuốt nhẹ từ sừng tử cung đến cổ mủ sẽ chảy trị tốt -> viêm cơ tử cung -> viêm tương mạc tử ra ngoài cung -> nhiễm trùng.  Kiểm tra thấy thể vàng tồn tại 73 74 Chẩn đoán phân biệt có chửa và viêm tử cung:  Cả hai trạng thái đều thấy tử cung to, sờ thấy sánh động nhưng ở có chửa thì sờ thấy thai, động mạch tử cung đập mạnh, có màng thai và có núm nhau. 75 76  Dịch viêm chảy ra từ cqsd 77 78 13
  14. 10/1/2013 Các triệu chứng Viêm nội mạc Viêm cơ Viêm tương mạc Sốt Sốt nhẹ Sốt cao Sốt rất cao Dịch viêm - Màu Trắng, xám Hồng, nâu đỏ Nâu rỉ sắt - Mùi Tanh Tanh thối Thối khắm Phản ứng đau Đau nhẹ Đau rõ Rất đau kèm theo triệu chứng viêm phúc mạc Phản ứng co nhỏ của Giảm nhẹ Yếu ớt Mất hẳn tử cung Phương pháp điều trị 1 hoặc 2 3 hoặc 4 3 hoặc 4 Viêm ống dẫn trứng 79 80 Điều trị Điều trị + Phương pháp 1: Thụt rửa tử cung bằng dung dịch rivanol 0,1% hay thuốc tím 0,1% ngày 1 + Phương pháp 3: Oxytocin 6 ml tiêm dưới da, lần sau khi thụt rửa đợi hay kích thích cho dung Lugol 200 ml, Neomycin 12 mg/kg thể trọng dịch thụt rửa đẩy ra hết ra ngoài hết, dùng thụt tử cung, Ampicillin 3-5 g tiêm bắp hay tĩnh Neomycin 12mg/kg thể trọng thụt vào tử cung mạch tai ngày 1 lần liệu trình điều trị từ 3-5 ngày 1 lần liệu trình điều trị từ 3-5 ngày ngày + Phương pháp 2: Dùng PGF2 hay các dẫn + Phương pháp 4: Dùng PGF2 hay các dẫn xuất của nó như Etrumat, Oestrophan, xuất của nó tiêm dưới da 2 ml (25 mg) tiêm 1 Prosolvin, tiêm dưới da 2ml (25mg) tiêm 1 lần lần, Lugol 200 ml, Neomycin 12 mg/kg thể sau đó thụt vào tử cung 200ml dung dịch Lugol trọng thụt vào tử cung, Ampicillin 3-5 g tiêm thụt ngày 1 lần liệu trình điều trị từ 3-5 ngày bắp hay tĩnh mạch tai ngày 1 lần liệu trình điều 81 trị từ 3-5 ngày 82 Phòng bệnh  Sau khi đẻ xong nhau đã ra hoặc chưa tiêm  Thực hiện đúng qui trình đỡ đẻ cho gia súc kích tố hậu yên (oxytocin hoặc các thuốc kích thích co bóp tử cung) tạo điều kiện tống nhau  Kiểm tra xem nhau đã ra hết chưa và sản dịch ra đồng thời tử cung nhanh  Trực bò đẻ, hứng nước ối pha thêm 3 % nước chóng phục hồi hoàn toàn. muối NaCl2 cho con mẹ uống  -Đinh kì kiểm tra bệnh trichomonosis và bệnh  Sau khi bò đẻ xong và nhau đã ra, thụt rửa brucellosis... bằng nước muối ấm 3-5% (2-3 lit). Hoặc dùng  Đặc biệt chú ý đến kĩ thuật thụ tinh nhân tạo Rivanol 1 lit, 600 ml trong trường hợp nhau theo kĩ thuật chưa ra để đề phòng sát nhau  Trường hợp nghi viêm, sau khi gia súc đẻ xong, nhau đã ra dùng kháng sinh: Penicillin 500.000 UI; Streptomycin 1 g; nước cất 50 ml 84 14
  15. 10/1/2013 BỆNH SỐT SỮA SAU ĐẺ  Con vật dần dần bị tê liệt chủ yếu là 2 chân sau, cơ quan tiết sữa và nhu động của ruột, tê liệt hoạt động của cuống họng và phản xạ có và không điều kiện bị rối loạn. 85 86 Nguyên nhân  Do thức ăn có dinh dưỡng cao, được sử dụng nhiều ở thời kỳ thai cuối  Do gia súc bị nuôi nhốt, ít hoạt động  Nguyên nhân chính là do giảm Ca huyết đột ngột Cơ chế: 87 88 Điều trị  Vắt kiệt sữa ở bầu vú và bơm không khí.  Sau đó ta phải sử dụng thuốc và điều chỉnh khẩu phần ăn + Tiêm tĩnh mạch: CaCl2 10% : 30-50ml Gluco 20%: 50-100ml Hoặc tiêm CaCl2, Canxi-C, Canxi-fort… - Trợ tim mạch bằng tiêm cafein và VTM B1 - Điều chỉnh khẩu phần ăn, chú ý bổ sung khoáng, VTM D, giảm thức ăn kích thích tạo sữa. 89 90 15
  16. 10/1/2013 Một số bênh dinh dưỡng xảy ra xung quanh thời kỳ sinh đẻ của Bò 91 92 Ca huyết giảm (dưới~ 7 mg/dL) Trương lực cơ thấp Giảm lượng ăn vào >> uterine prolapse, >> retained placenta Giảm sức choán dạ cỏ >> lệch dạ cỏ Insulin trong máu thấp >> giảm hấp thu glucose >> ảnh hưởng chuyển hóa lipid >> Ketosis VFA cao ở ruột >> Lệch dạ múi khế 93 BÊNH XÊ TÔN HUYẾT (KETOSIS)  Triệu chứng lâm sàng 95 96 16
  17. 10/1/2013 LỆCH DẠ MÚI KHẾ (displaced abomasum) . Căn cứ vào triệu chứng 97 98 99 100  Xem phim về phẫu thuật điều trị bệnh 101 102 17
  18. 10/1/2013 BỆNH AXIT DẠ CỎ (Ruminal acidosis) Nguyên nhân  Acidosis lâm sàng: thay đổi đột ngột thức ăn  Acidosis dạ cỏ là một bệnh có liên quan đến tinh hay tiêu thụ thức ăn nhiễm nấm mốc. tình trạng giảm pH dạ cỏ.  Bệnh khá phổ biến ở đàn bò sữa, nhất là bò sữa cao sản với hai dạng: lâm sàng (clinical acidosis) và cận lâm sàng (sub-clinical acidosis) hay còn gọi là acidosis mãn tính thường được viết là SARA (Sub-Acute Ruminal Acidosis). 103 104 Nguyên nhân (tt) Triệu chứng dạng lâm sàng  Acidosis cận lâm sàng hay acidosis mãn  Ở dạng không trầm trọng người ta thấy bò mệt (SARA): tiêu thụ nhiều thức tinh, ít thức ăn mỏi, giảm sản lượng sữa, mỡ sữa, ỉa chảy, đầy thô, hệ đệm dạ cỏ sản sinh không đủ và thiếu hơi, nhu động dạ cỏ giảm, phản xạ ợ hơi giảm, bỏ thời gian làm quen để thích ứng với khẩu ăn, nghẽn dạ lá sách, khó chịu khi đứng. phần giầu carbohydrate dễ lên men (giàu tinh  Ở dạng trầm trọng (acidosis cấp) người ta thấy bò bột và đường) bỏ ăn, đau bụng, tim đập nhanh, thở gấp, mệt mỏi,  bị “hội chứng downer” (hội chứng gây ra do nằm lâu một chỗ, hậu quả của bệnh acidosis cấp và các bệnh khác như bại liệt sau đẻ, ketosis, viêm vú, viêm tử cung, viêm khớp, uốn ván…), bị hôn mê và chết sau khoảng 8-10 giờ. 105 106 Triệu chứng lâm sàng (tt) Triệu chứng cận lâm sàng (SARA) Dấu hiệu bệnh lý khác: giảm hàm lượng mỡ sữa   Ca huyết giảm (hypocalaemia) do giảm hấp thu giảm hiệu quả chuyển hoá thức ăn  Ca ở ruột;  giảm thu nhận thức ăn  đau móng (laminitis) do histamine và nội độc tố  giảm tiêu hoá xơ thải vào máu;  đau móng  nhũn não (polioencephalomalacia) do thiếu  ap-xe gan vitamin B1,  ỉa chảy  viêm dạ cỏ (ruminitis) và  ap-xe gan (do vi khuẩn). Dấu hiệu nhiều bò thường đànnhận biết dạ múi rõ rệt, đến  và của SARA trong khó bị lệch vì không khế khi dấu hiệu bệnh đã rõ thì sức khoẻ cũng như sức sản xuất của đàn bò đã suy giảm nhiều và thiệt hại kinh tế đã quá lớn. 107 108 18
  19. 10/1/2013 Kiểm soát và ngăn ngừa BỆNH BẠI LIỆT SAU KHI ĐẺ  Kiểm soát thức ăn: cân bằng tỷ lệ tinh và xơ thô, vd: không nên dùng > 50% tinh  Xem Bệnh bại liệt trước khi đẻ  Kiểm soát năng lực đệm dạ cỏ: cân bằng cation-anion trong khẩu phần ăn -> CAD = (Na + K) – (Cl + S); khả năng tiết nước bọt -> trung hòa acid dạ cỏ -> thức ăn không cắt nhỏ quá  Kiểm soát thời gian thích ứng với carbonhydrate -> tránh giảm pH đột ngột: - Sự thích ứng của vi khuẩn - Độ dài của gai niêm mạc dạ cỏ: gai dài 109 110 hơn thì kích thích hấp thu VFA và điều chỉnh hiệu quả pH dạ cỏ BỆNH VIÊM VÚ HIỆN TƯỢNG KHÔNG SINH SẢN Ở GIA SÚC CÁI - Nuôi dưỡng, quản lí, sử dụng và phối giống không tốt - Bộ máy sinh dục không bình thường: bẩm sinh, buồng trứng, freemartin… - Già yếu hoặc bị một số bệnh ở bộ phận trong cơ thể hay toàn thân  Trình bày trong Cemina của sv 111 112 Cơ quan sinh dục của bê freemartin  Xem phim BỆNH NỘI TIẾT – : Chủ yếu là bệnh ở buồng trứng  U nang buồng trứng Bệnh Động dục ngầm Bệnh Động dục liên tục  Thể vàng tồn tại (tồn lưu) 113 114 19
  20. 10/1/2013  (Bên trái) Trong cả hai buồng trứng, tồn tại những khối u kích thước lớn hoặc trung bình, không có thể vàng.  (Bên phải) Buồng trứng trái có khối u lớn bất thường nhưng có thể vàng ở buồng trứng phải. BỆNH Ở BUỒNG TRỨNG 1.1. Bệnh động dục liên tục (tt) 1.1. Bệnh động dục liên tục Rối loạn động đực và rụng trứng có thể là những triệu a. Nguyên nhân chứng riêng biệt của hiện tượng giảm hoạt tính buồng Chức năng của tuyến yên bị rối loạn có thể là do thức ăn trứng, khi ấy nang trứng chưa thành thục hoàn toàn, không kém phẩm chất, con vật kém vật động, khí hậu thay rụng trứng và không bị teo mà bị giữ lại ở dạng nang tồn tại lâu ngày, có thể lớn dần lên và tạo thành chai u nang (chai đổi đột ngột, kỹ thuật dẫn tinh không tốt. noãn). b. Cơ chế của bệnh: Bệnh này thường gặp ở bò sữa, ngựa, chó, đôi khi gặp ở Do sự biến đổi của tuyên yên (có thể do tuyến yên lợn, hình thành nên một chai noãn bao duy nhất. sưng), FSH>LH làm trứng không rụng, thể vàng không hình thành và Progesteron không sản sinh ra để ức chế quá trình động dục, hàm lượng Oestrogen luôn cao trong máu, làm cho con vật động dục liên tục. 117 118 1.1. Bệnh động dục liên tục (t.t) 1.1. Bệnh động dục liên tục (t.t) b. Triệu chứng c. Chẩn đoán Khi con vật mắc bệnh thể hiện chứng cuồng dâm, động dục liên tục, nhảy lên lưng con khác (có khi nhảy cả lên lưng những con đang - Thụ tinh không có hết quả động dục). Con vật trở nên kích động và không yên tĩnh, mép âm môn - Con vật động dục liên tục. sa xuống như lúc đẻ, lõm khum đuôi võng xuống, đuôi cong lên do cơ hậu môn dãn ra và kéo xuống. - Khám qua trực tràng phát hiện thấy một trong hai buồng Do tác động của Oestrogen đến dây chằng và tử cung làm cho chúng trứng có chai noãn bao. dãn ra đến nỗi ta có thể quay tử cung từ bên này sang bên kia. d. Tiên lượng Trong buồng trứng có chai noãn bao, không có thể vàng. Chẩn đoán đúng, phát hiện kịp thời, phá được chai noãn Lượng sữa giảm, chất lượng sữa biến đổi. bao thì sau thời gian ngắn con vật có thẻ khỏi bệnh và Bò gầy, ăn uống thất thường. thụ tinh có kết qủa. Nếu không phát hiện kịp thời, bò gầy yếu dẫn đến vô sinh, giảm sản lượng sữa (nhiều khi mất hẳn) và cuối cùng phải loại thải. 119 120 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2