intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Thị trường bất động sản - Báo cáo định giá

Chia sẻ: Dsgvrfd Dsgvrfd | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:47

195
lượt xem
32
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Thị trường bất động sản - Báo cáo định giá nhằm trình bày về khái niệm và yêu cầu của báo cáo định giá bất động sản, phân loại và hình thức trình bày báo cáo định giá bất động sản, nội dung của báo cáo định giá bất động sản.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Thị trường bất động sản - Báo cáo định giá

  1. BÁO CÁO ĐỊNH GIÁ
  2. BÁO CÁO ĐỊNH GIÁ •Khái niệm và yêu cầu • Phân loại và hình thức trình bày báo cáo định giá. • Nội dung của báo cáo định giá.
  3. 1. Khái niệm và yêu cầu  Khái niệm: Báo cáo định giá là tài liệu trình bày kết quả quá trình định giá do định giá viên chuẩn bị. Báo cáo định giá thể hiện quan điểm và hệ thống thông tin mà người định giá sử dụng để đưa ra kết luận và ước lượng mức giá của BĐS cần định giá. Thể hiện những thông tin đúng theo thực tế, mang tính mô tả và dựa trên bằng chứng cụ thể để thuyết minh mức giá của BĐS.  Thể hiện những lập luận, cách thức, phương pháp được áp dụng trong quá trình định giá và giải thích một cách rõ ràng tất cả các vấn đề có tác động đến giá trị BĐS nhằm tránh hiểu lầm cho người sử dụng và các tổ chức liên quan.
  4. 1. Khái niệm và yêu cầu •Yêu cầu:  Báo cáo phải có kết cấu lôgic, các nội dung trình bày phải rõ ràng, chính xác, tránh hiểu lầm.  Phải chứa đựng đủ thông tin cho phép tổ chức, cá nhân sử dụng báo cáo có thể hiểu một cách hợp lý.  Bất cứ giả thiết đặc biệt hoặc điều kiện hạn chế nào có ảnh hưởng trực tiếp đến việc định giá phải được trình bày rõ ràng và chính xác, chỉ rõ ảnh hưởng của nó đối với việc định giá và giá trị BĐS cần định giá.
  5. 2. Phân loại và hình thức trình bày 1. Phân loại  Báo cáo đầy đủ  Báo cáo tóm tắt  Báo cáo có giới hạn 2. HÌnh thức trình bày  Bằng miệng  Bằng văn bản -Theo mẫu - Theo cách tường thuật
  6. 3. Nội dung của báo cáo định giá 3.1. Những thông tin cơ bản  Tên, loại BĐS  Vị trí của bất động sản (đất đai, nhà cửa và công trình kiến trúc khác).  Tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax của doanh nghiệp, tổ chức định giá hoặc chi nhánh.  Họ và tên định giá viên lập báo cáo thẩm định giá.  Họ và tên, chữ ký của giám đốc doanh nghiệp, người đứng đầu tổ chức định giá hoặc phụ trách chi nhánh.
  7. 3. Nội dung của báo cáo định giá 3.1. Căn cứ pháp lý để định giá  Những văn bản pháp lý về loại BĐS đang định giá.  Các quyết định, văn bản của cơ quan quản lý Nhà nước liên quan đến BĐS cần định giá.  Các tiêu chuẩn và quy định liên quan đến xây dựng, sử dụng, khai thác BĐS
  8. 3.3. Mô tả đặc điểm BĐS về mặt kỹ thuật  Vị trí của bất động sản: Vị trí địa lý và hành chính  Đặc điểm kỹ thuật: Đối với đất ở: số lô đất, số địa chính, điện tích đất, phân loai đường phố, nhóm đất.  Đối với đất nông nghiệp, lâm nghiệp: số lô đất, số địa chính, điện tích đất, phân loại nhóm đất, điều kiện thời tiết, đặc điểm địa hình, hệ thống giao thông, hệ thống tưới và tiêu nước.  Đối với công trình kiến trúc trên đất (nhà cửa, đường xá, cầu cống): loại nhà, cấp nhà, hạng nhà, diện tích xây dựng và diện tích sử dụng (m2), chất lượng nhà (% còn lại, tuổi đời) mục đích sử dụng, cấu trúc nhà, số phòng, diện tích sử dụng từng phòng, hệ thống điện, hệ thống cấp và thoát nước, loại, hạng đường xá, cầu cống.
  9. 3.3. Mô tả đặc điểm BĐS về mặt kỹ thuật  Vị trí của bất động sản trong mối tương quan với những trung tâm khu vực gần nhất, điều kiện tự nhiên và môi trường xung quanh, hình dạng của thửa đất, khoảng cách từ đó đến những địa điểm giao thông công cộng, cửa hàng, những địa điểm giao thông công cộng, cửa hàng, trường học, công viên, bệnh viện, những trúc đường chính.  Tác động của quy hoạch, phân vùng đến giá trị của đất đai, nhà cửa và công trình kiến trúc trên đất.  Mục đích sử dụng hiện tại của bất động sản có theo đúng mục đích được phép sử dụng theo quy hoạch phân vùng và mang lại giá trị tối ưu cho bất động sản hay không.
  10. 3.4. Mô tả đặc điểm tài sản về mặt pháp lý  Bất động sản đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà: những nội dung Giấy chứng nhận (bao gồm số lô đất, tên địa phương và tên nước, ngày cấp và số đăng ký của Giấy chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng tài sản).  Bất động sản chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà: Nguồn gốc tài sản (nhà, đất), tổ chức, cá nhân giao tài sản, ngày làm giấy tờ chuyển dịch tài sản, các giấy tờ kèm theo.  Có tranh chấp hay không với các chủ bất động sản liền kề.  Những lợi ích kinh tế thu được từ bất động sản (trường hợp bất động sản đang cho thuê: giá thuê, thời gian thuê, hợp đồng thuê, thu nhập hàng tháng từ người thuê bất động sản để mở cửa hàng, cửa hiệu, văn phòng đại diện.  Những tài liệu khác thể hiện tính pháp lý của bất động sản.
  11. 3.5. Những giả thiết và hạn chế trong định giá Tính hợp lý của việc đưa ra những giả thiết và hạn chế liên quan đến đặc điểm thị trường, các nhân tố tác động đến giá trị thị trường của tài sản.  Nếu không đưa ra những hạn chế như vậy thì kết quả sẽ ra sao, ảnh hưởng đến kết quả thẩm định giá như thế nào. Ví dụ: Người định giá không có trách nhiệm phải đi thẩm tra lại việc cung cấp thông tin của khách hàng.  BĐS này được định giá không có bất kỳ sự cản trở hoặc chi phối nào.  Quyền sở hữu bất động sản của khách hàng cung cấp là đáng tin cậy, việc quản lý BĐS là bình thường.  Những thông tin được cung cấp từ những nghiên cứu khác là đáng tin cậy.
  12. 3.5. Những giả thiết và hạn chế trong định giá Người định giá không có trách nhiệm phải đi khảo sát những điều kiện, những yếu tố bị che giấu bên trong BĐS Người định giá phải được thông tin đầy đủ về vấn đề môi trường  BĐS phải phù hợp với phân vùng quy hoạch, an toàn xây dựng và môi trường. Mọi giấy giờ liên quan đến BĐS là hợp pháp.  Người định giá không có trách nhiệm kiểm tra xem BĐS có công trình nằm trên ranh giới an toàn phúc lợi XH hay không.
  13. 3.5. Những giả thiết và hạn chế trong định giá  Tỷ lệ phân phối giữa đất và công trình trong tổng giá trị BĐS chỉ được áp dụng cho BĐS này, không sử dụng cho BĐS khác.  Khách hàng chỉ được sử dụng báo cáo này vào mục đích đã yêu cầu.  Tất cả hoặc bất kỳ phần nào của báo cáo cũng không được sử dụng rộng rãi, và không dùng để quảng cáo.
  14. 3.6. Kết quả khảo sát thực địa  Mục đích, thời gian và người khảo sát.  Kết quả thu được từ khảo sát.  Chênh lệch giữa kết quả khảo sát thực địa với hồ sơ địa chính. Ghi rõ lý do chênh lệch.
  15. 3.7. Lập luận về mức giá cuối cùng  Phân tích về vị trí, những nhân tố tác động, xu hướng vận động của thị trường BĐS trong khu vực, hành vi của những người mua, bán trên thị trường này, những ưu thế hoặc bất lợi của BĐS mục tiêu trên thị trường.  Mục đích sử dụng tốt nhất, hiệu quả nhất và tối ưu, mang lại giá trị cao nhất của BĐS. Trường hợp mục đích sử dụng tốt nhất, hiệu quả nhất khác với mục đích sử dụng hiện tại của BĐS thì trình bày về tiềm nănga của nó, những điều kiện pháp lý, tự nhiên cho phép hoặc không cho phép ảnh hưởng đến giá trị sử dụng tốt nhất và có hiệu quả nhất của BĐS.
  16. 3.8. Phương pháp định giá  Trình bày kết quả áp dụng từng phương pháp định giá: Những so sánh, phân tích, điều chỉnh, điều kiện giả thiết, bảng tính toán các chỉ số giá trị. Trường hợp áp dụng 1 hoặc 2 phương pháp trong quá trình định giá cần nêu lý do vì sao có sự hạn chế đó.  Hoà hợp các chỉ số giá trị từ các BĐS so sánh khác nhau và từ các phương pháp khác nhau.
  17. 3.9. Các vấn đề khác  Những quyền và lợi ích cá nhân (nếu có) của định giá viên liên quan đến BĐS cần định giá, có thể làm nảy sinh những xung đột lợi ích của quá trình thực thi nhiệm vụ.  Tên, chữ ký của định giá viên tiến hành định giá BĐS
  18. 3.11. Phụ lục kèm theo  Hồ sơ giấy tờ  Hệ thống bản vẽ thiết kế, sơ đồ BĐS  Thiết bị gắn với BĐS
  19. 4. Chứng thư định giá  Là văn bản do doanh nghiệp, tổ chức định giá lập nhằm công bố cho khách hàng hoặc bên thứ ba về những nội dung cơ bản liên quan đến kết quả định giá.  Chứng thư định giá được lập thành 03 bản, có giá trị pháp lý như nhau, 02 bản giao khách hàng, 01 bản lưu tại hồ sơ định giá của doanh nghiệp, tổ chức định giá.  Mẫu chứng thư định giá được quy định theo phụ lục 02, tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam sóo 04 do Bộ tài chính ban hành.
  20. 5. Nội dung chứng tư  Mục đích định giá  Thời điểm định giá  Cơ sở định giá  Thực trạng BĐS  Phương pháp định giá  Kết quả định giá  Ký tên của định giá viên và giám đốc doanh nghiệp định giá.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2