intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Thương mại quốc tế - Chương 11: Chiến lược trong kinh doanh quốc tế

Chia sẻ: Sdfv Sdfv | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:17

85
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chương 11 Chiến lược trong kinh doanh quốc tế nhằm trả lời câu hỏi: Những hành động nào nhà quản lý có thể thực hiện để cạnh tranh hiệu quả hơn trong nền kinh tế toàn cầu?

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Thương mại quốc tế - Chương 11: Chiến lược trong kinh doanh quốc tế

  1. Chương 11 Chiến lược trong kinh doanh quốc tế
  2. Giới thiệu  Câu hỏi: những hành động nào nhà quản lý có thể thực hiện để cạnh tranh hiệu quả hơn trong nền kinh tế toàn cầu?  Nhà quản lý phải xem xét  lợi ích của việc mở rộng sang thị trường nước ngoài  chiến lược để theo đuổi trong thị trường nước ngoài  giá trị của sự hợp tác với các đối thủ cạnh tranh toàn cầu  những lợi thế của liên minh chiến lược 11-2
  3. Chiến lược và doanh nghiệp Câu hỏi: Chiến lược là gì? Một chiến lược của công ty có thể được định nghĩa là các hành động mà các nhà quản lý thực hiện để đạt được mục tiêu của công ty Thông thường, chiến lược tập trung vào lợi nhuận và tăng trưởng lợi nhuận Lợi nhuận là tỷ lệ thu lại được của đồng vốn mà doanh nghiệp đầu tư tăng trưởng Lợi nhuận là sự gia tăng tỷ lệ phần trăm lợi nhuận ròng theo thời gian 11-3
  4. Chiến lược và doanh nghiệp  Để tăng lợi nhuận, giá trị phải được tạo ra cho người tiêu dùng  Tạo ra giá trị được đo bằng sự khác biệt giữa V (mức giá mà công ty có thể tính cho sản phẩm được đưa ra áp lực cạnh tranh) và C (các chi phí sản xuất sản phẩm đó)  Hai chiến lược cơ bản để tạo ra giá trị 1. sự khác biệt 2. chi phí thấp  Hoạt động sáng tạo giá trị có thể được phân loại như 1. hoạt động chính 2. hoạt động hỗ trợ 11-4
  5. Chiến lược và doanh nghiệp  Một chiến lược của công ty, hoạt động, và tổ chức tất cả phải phù hợp với nhau để đạt được một lợi thế cạnh tranh và lợi nhuận vượt trội  Cơ cấu tổ chức đề cập đến toàn bộ tổ chức của một công ty (cơ cấu tổ chức chính thức, hệ thống điều khiển và các ưu đãi, văn hóa tổ chức, quy trình, và con người) 11-5
  6. Chiến lược và doanh nghiệp  Điều khiển là những số liệu được sử dụng để đo lường hiệu suất của các phòng ba và đưa ra những phán đoán các phòng ban hoạt động tốt như thế nào  Ưu đãi là các phần thưởng được sử dụng để thưởng cho hành vi quản lý thích hợp  Quá trình là cách thức mà trong đó quyết định được tạo ra và công việc được tiến hành  Văn hóa tổ chức là các chỉ tiêu và hệ thống giá trị được chia sẻ giữa các nhân viên  Con người đề cập đến người lao động và chiến lược được sử dụng để tuyển dụng, bồi thường, và giữ lại những cá nhân 11-6
  7. Chiến lược và doanh nghiệp Vì vậy, để đạt được hiệu suất cao và thu lợi nhuận cao về vốn, chiến lược của công ty liên kết với các điều kiện thị trường Các hoạt động của công ty phải hỗ trợ chiến lược của công ty Cơ cấu tổ chức của công ty phải phù hợp với hoạt động của công ty và chiến lược Nếu điều kiện thị trường thay đổi, vì vậy thì chiến lược, hoạt động, và tổ chức của công ty cũng thay đổi 11-7
  8. Mở rộng toàn cầu, lợi nhuận và tăng trưởng lợi nhuận  Các công ty hoạt động trên phạm vi quốc tế có thể 1. Mở rộng thị trường cho các sản phẩm trong nước của mình bằng cách bán những sản phẩm đó trên thị trường quốc tế  Thành công phụ thuộc vào các loại hàng hóa và dịch vụ, và năng lực cốt lõi của doanh nghiệp (kỹ năng trong công ty mà đối thủ cạnh tranh không thể dễ dàng theo kịp hoặc bắt chước) 2. Nhận ra tính kinh tế của các địa điểm bằng cách phân tán các hoạt động tạo ra giá trị cá nhân đến các địa điểm trên khắp thế giới nơi chúng có thể được thực hiện một cách hiệu quả nhất  Để Nhận ra tính kinh tế của các địa điểm , các công ty nên xác định nơi mà các hoạt động tạo ra giá trị có nhiều thuận lợi về điều kiện kinh tế, chính trị và văn hóa cho việc thực hiện các hoạt động đó 11-8
  9. Mở rộng toàn cầu, lợi nhuận và tăng trưởng lợi nhuận 3. Hiệu ứng kinh nghiệm : Chi phí sản xuất cho từng đơn vị sản phẩm giảm khi sản lượng gia tăng, do hai nhân tố: – Lợi ích kinh tế theo quy mô: chi phí cố định, chuyên môn hóa lao động và thiết bị – Hiệu ứng bài học (Learning effects): tiết kiệm chi phí nhờ học được các kinh nghiệm 11-9
  10. Mở rộng toàn cầu, lợi nhuận và tăng trưởng lợi nhuận 4. Chuyển giao lợi thế chuyển giao lợi thế của doanh nghiệp (Leveraging Core Competencies): Khai thác được các lợi thế, đặc biệt là các lợi thế đặc biệt từ công ty mẹ * chuyển giao lợi thế từ các công ty con (Leveraging Subsidiary Skills) Chuyển các lợi thế xây dựng được từ các công ty con về công ty mẹ và sang các công ty con khác 11-10
  11. Nhân tố chủ yếu tác động đến chiến lược quốc tế của công ty 1. Sức ép giảm chi phí: – Đối với các sản phẩm tiêu chuẩn hóa • Nguyên vật liệu: Hóa chất, dầu khí, thép, đường • Một số hàng tiêu dùng: máy tính, chất bán dẫn, máy tính cá nhân – Thế mạnh thuộc về người mua và chi phí chuyển đổi thấp 2. Sức ép từ địa phương – Sự khác biệt về sở thích thị hiếu – Sự khác biệt về cơ sở hạ tầng, tập quán, truyền thống – Sự khác biệt về kênh phân phối – Những yêu cầu của chính phủ nước sở tại 11-11
  12. Lựa chọn chiến lược Question: sức ép giảm chi phí và sức ép từ địa phương ảnh hưởng đến việc lựa chọn chiến lược của doanh nghiệp như thế nào?  Có 4 chiến lược cơ bản có thể thực hiện trong môi trường quốc tế 1. chiến lược toàn cầu 2. chiến lược quốc tế 3. chiến lược đa quốc gia 4. chiến lược đa nội địa 11-12
  13. Lựa chọn chiến lược Question: Is the choice of strategy static? As competition increases, international and localization strategies become less viable To survive, firms may need to shift to a global standardization strategy or a transnational strategy in advance of competitors 11-13
  14. Liên minh chiến lược Câu hỏi: liên minh chiến lược là gì? Liên minh chiến lược là sự thỏa thuận hợp tác giữa các đối thủ cạnh tranh tiềm năng hoặc thực tế Ví dụ như liên doanh chính thức hợp đồng thỏa thuận ngắn hạn Số lượng các liên minh chiến lược quốc tế đã tăng đáng kể trong những thập kỷ gần đây 11-14
  15. Liên minh chiến lược Câu hỏi: Tại sao hình thành một liên minh chiến lược? Liên minh chiến lược rất hấp dẫn bởi vì: tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp thâm nhập vào một thị trường nước ngoài cho phép các công ty chia sẻ chi phí cố định (và các rủi ro liên quan) của phát triển sản phẩm mới hoặc các quá trình Bổ sung các kỹ năng và tài sản mà các đối tác không thể tự phát triển có thể giúp thiết lập các tiêu chuẩn công nghệ cho ngành công nghiệp sẽ mang lại lợi ích cho công ty 11-15
  16. Liên minh chiến lược Câu hỏi: những hạn chế của liên minh chiến lược là gì? Liên minh chiến lược có thể cung cấp cho các đối thủ cạnh tranh các phương thức chi phí thấp dẫn tới công nghệ mới và thị trường mới Trừ khi một công ty cẩn thận, trong một liên minh chiến lược có thể cho đi nhiều hơn là nhận được 11-16
  17. Tạo lập liên minh Câu hỏi: Làm thế nào các công ty có thể làm tăng sự thành công của liên minh của họ?  Nhiều liên minh chiến lược quốc tế gặp vấn đề  Sự thành công của liên minh dường như được tạo thành bởi ba yếu tố chính  lựa chọn đối tác  cấu trúc của liên minh  cách thức mà liên minh này được quản lý 11-17
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2