intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng thủy quyển

Chia sẻ: Hong Sa | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:15

625
lượt xem
170
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thủy quyển Là 1 bộ phận của lớp vỏ địa lí, bao gồm tất cả các loại nước trên Trái Đất (nước mặn, nước ngọt). Tồn tại: Thể lỏng, thể rắn, thể khí. Khối lượng: 1,4. 1012 tấn. Thành phần: Nước: chiếm tới 96% khối lượng thủy quyển. Chất hòa tan: ion (chất khoáng, chất khí), chất huyền phù, hạt keo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng thủy quyển

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN KHOA ĐỊA LÍ – ĐỊA CHÍNH Bài giảng THỦY QUYỂN Người soạn: Trần Thị Hồng Sa
  2. NỘI DUNG 1. KHÁI NiỆM 2. THÀNH PHẦN – TỈ LỆ Thành phần Tỉ lệ 3. TUẦN HOÀN NƯỚC Vòng tuần hoàn nước lớn Vòng tuần hoàn nước nhỏ 4. VAI TRÒ – THÁCH THỨC CỦA THỦY QUYỂN 5. NƯỚC TRONG BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG 6. NƯỚC TRÊN LỤC ĐỊA 11/10/10 2
  3. 1. KHÁI NiỆM THỦY QUYỂN ­ Là 1 bộ phận của lớp vỏ địa lí, bao gồm tất cả các loại nước trên Trái Đất  (nước mặn, nước ngọt) ­ Tồn tại: Thể lỏng, thể rắn, thể khí. Khối lượng: 1,4. 1012 tấn Độ mặn của nước dựa trên các muối hòa tan theo ppt (Anh­Mỹ) Nước ngọt Nước lợ Nước mặn Nước muối  40/50 11/10/10 3
  4. 2. THÀNH PHẦN – TỈ LỆ THÀNH PHẦN ­ Nước: chiếm tới 96% khối lượng thủy quyển.  ­ Chất hòa tan: ion (chất khoáng, chất khí), chất huyền phù, hạt keo. TỈ LỆ CÁC NGUỒN NƯỚC TRONG THỦY QUYỂN 11/10/10 4
  5. 2. THÀNH PHẦN – TỈ LỆ So sánh sự phân bố nước trong các quyển? Sự phân bố nước trong lớp vỏ địa lí 3 3 Quyển Tỉ lệ (%) Lượng nước (10 m ) Thủy quyển 1.362.254,09 98,2879 - Biển và đại dương 1.338.000,00 98,2197 - Băng 24.064,10 9,7617 - Hồ, đầm 187,87 0,0183 - Sông ngòi 2,12 0,0003 Thạch quyển 23.716,50 1,7111 Khí quyển 12,90 0,0009 Sinh quyển 1,12 0,0001 Tổng cộng 1.385.984,61 100 11/10/10 5
  6. 3. TUẦN HOÀN NƯỚC Nước non nặng một lời thề Phân tích vòng tuần  Nước đi đi mãi không về cùng non hoàn nước lớn và nhỏ? Bảo cho non chớ có buồn làm chi! Nước đi ra bể lại mưa về nguồn 11/10/10 6
  7. 4. VAI TRÒ – THÁCH THỨC CỦA THỦY QUYỂN • Tác động đến các quyển khác: Vai trò – thách thức đối với  tự nhiên, con người và sự  Khí  quyển,  Thạch  quyển,  Sinh  phát triển KT – XH ? quyển • Chiếc nôi của sự sống • Chứa  đựng  các  tài  nguyên  thiên  nhiên:  khoáng  sản,  sinh  vật, năng lượng. • Phát triển Kinh tế • Thách thức cho nhân loại ­ Nước sạch ­ Nước biển dâng ­ Ô nhiễm nước ­ Lũ lụt, hạn hán ­ Xâm nhập mặn ­ Triều cường 11/10/10 7
  8. 5. NƯỚC TRONG BiỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG 5.1. PHÂN BỐ ­  Nước  trong  các  biển  và  đại  dương  có  So sánh S, V, độ sâu,  khoảng  1.338.106  km3,  chiếm  98,22% độ muối, t0 giữa các  của thủy quyển.  đại dương? ­ Diện tích biển và đại dương chiếm 72% diện tích bề mặt Trái đất. Đại dương Diện tích Thể tích Độ sâu (m) Độ muối Nhiệt độ   (o/oo) (0C) 106km2 % 103km3 % TB Cực đại Thái Bình  178,7 49,5 707,1 52,8 4.028 11.034 34,9 19,1 Đại Tây 91,6 25,4 330,1 24,6 3.926 8.742 35,5 16,9 Ấn Độ 76,2 21,0 284,6 21,3 3.897 8.047 34,8 17,0 Bắc Băng 14,8 4,1 16,7 1,3 1.205 5.449 31,0 0,75 Đại dương  361,3 100 1.338,5 100 3.975 11.034 35,0 17,54 thế giới Các đại dương và đặc trưng cơ bản của các đại dương 11/10/10 8
  9. 5. NƯỚC TRONG BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG Đại dương và  biển khác nhau  thế nào ? ­ Đại dương là các bồn trũng rất lớn của vỏ Trái đất, chứa 1 lượng nước mặn  khổng lồ.  ­ Biển là những bộ phận nhỏ của đại dương bị tách biệt tương đối bởi các bán  đảo và quần đảo.  11/10/10 9
  10. 5. NƯỚC TRONG BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG 5.2.  CÁC  DÒNG  BIỂN  CHÍNH  ­ Vai trò của dòng biển? TRÊN THẾ GiỚI ­ Quy luật phân bố của  dòng biển nóng và lạnh? 11/10/10 10
  11. 5. NƯỚC TRONG BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG 5.3.  THIÊN  TAI  XUẤT  PHÁT  TỪ  VÙNG BIỂN, ĐẠI DƯƠNG Sóng thần Áp thấp nhiệt đới, Bão Triều cường Xâm nhập mặn Nguyên nhân ­ hậu  quả của thiên tai? 11/10/10 11
  12. 6. NƯỚC TRÊN LỤC ĐỊA SÔNG NGÒI Là dòng chảy thường xuyên, trong đó dòng nước đóng vai trò quyết định.  ­ Tổng lượng nước mà sông ngòi vận chuyển là 47.103 km3/năm ­ Lượng bùn cát mà sông ngòi vận chuyển là 12.109 tấn/năm ­ Dòng chảy ion là 3,2. 109 tấn/năm.    Dòng  chảy  sông  ngòi  tạo  điều  kiện  để  cân  bằng  vật  chất  và  năng  lượng  trong vỏ cảnh quan của Trái đất. t  Sông ngòi chiếm 0,0003% tổng lượng thủy quyển nhưng có vai trò rất lớn. 11/10/10 12
  13. 6. NƯỚC TRÊN LỤC ĐỊA SÔNG NGÒI Kể tên các bộ phận của  1 hệ thống sông? 11/10/10 13
  14. 6. NƯỚC TRÊN LỤC ĐỊA SÔNG NGÒI Những dạng địa hình đặc trưng  của Trắc diện dọc và ngang sông? • TRẮC DIỆN DỌC CỦA SÔNG • TRẮC DIỆN NGANG CỦA SÔNG 11/10/10 14
  15. Cảm ơn 11/10/10 15
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2