intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Tổng quan hoạch định ngân sách vốn đầu tư - ĐH Kinh tế TP.HCM

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:31

176
lượt xem
17
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Tổng quan hoạch định ngân sách vốn đầu tư giới thiệu tới các bạn những nội dung về khái niệm hoạch định ngân sách vốn; tầm quan trọng của hoạch định ngân sách vốn; phân loại dự án đầu tư; các nguyên tắc hoạch định ngân sách vốn; quy trình hoạch định ngân sách vốn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Tổng quan hoạch định ngân sách vốn đầu tư - ĐH Kinh tế TP.HCM

  1. TRƯỜNG TỔNG QUANĐẠI HỌC KINH HOẠCH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ĐỊNH NGÂN SÁCH VỐN ĐẦU Tư Overview on Investment Capital Budgeting
  2. Mục tiêu Objective • Hiểu được tại sao hoạch định NS vốn lại rất quan trọng đối với 1 doanh nghiệp • Hiểu được các nguyên tắc HĐNSV • Hiểu quy trình HĐNSV
  3. Nội dung Content • Hoạch định NS vốn là gì? • Tại sao HĐNSV lại quan trọng • Phân loại dự án đầu tư • Các nguyên tắc HĐNSV • Quy trình HĐNSV
  4. HOẠCH ĐỊNH NGÂN SÁCH VỐN LÀ GÌ? What is Investment Capital Budgeting?
  5. Hoạch Định Ns Vốn Đầu Tư Investment Capital Budgeting Định nghĩa: • Hoạch định ngân sách vốn (Quyết định đầu tư) là quá trình hoạch định đầu tư mà dòng tiền phát sinh trên một năm. • Cần phân biệt: ü Đầu tư – Đầu cơ ü Chi tiêu vốn – Chi tiêu hoạt động • Cần lưu ý vấn đề đại diện xảy ra trong quá trình hoạch định ngân sách vốn
  6. Hoạch định NS vốn là gì? What is capital budgeting? üMua một thiết bị mới, một bất động sản .. üThay thế một tài sản cố định hiện có üChi phí cho một chiến dịch quảng cáo. üChi phí cho một chương trình nghiên cứu phát triển. üCác đầu tư vào việc gia tăng vốn luân chuyển. üCác đầu tư vào đào tạo nhân viên. üLựa chọn trái phiếu mới có lãi suất thấp hơn thay cho trái phiếu cũ . üPhân tích thuê tài sản so với mua tài sản. üThẩm định sáp nhập và hợp nhất.
  7. TẠI SAO HOẠCH ĐỊNH NGÂN SÁCH VỐN LẠI RẤT QUAN TRỌNG ĐỐI VỚI MỘT DOANH NGHIỆP? Why Investment capital budgeting is so important?
  8. Tại sao hoạch định ngân sách vốn lại rất quan trọng? Why is investment capital budgeting is so important? • Đầu tư hay không đầu tư? • Hoạt động quá công suất sẽ tạo chi phí hoạt động cao • Hoạt động dưới công suất sẽ dẫn đến bị mất thị phần • Chi phí hoạt động cao • Mất tính linh hoạt • Thời điểm • ….
  9. Phân loại dự án đầu tư Classification of Investment projects Phân loại đầu tư theo ØNguồn vốn đầu tư ØChức năng quản lý vốn ØPhạm vi đầu tư Ø Tính chất dự án đầu tư Ø Mục đích đầu tư ØNgành, lĩnh vực đầu tư ØTheo hình thức đầu tư ØTheo đặc tính của dòng tiền
  10. Phân loại dự án đầu tư Classification of Investment projects Phân loại theo tính chất của dự án: • Cácdự án độc lập lẫn nhau : Việc chấp nhận hoặc lọai bỏ dự án đầu tư này sẽ không ảnh hưởng đến quyết định chấp nhận hay lọai bỏ dự án kia. • Cácdự án phụ thuộc lẫn nhau : Nếu dòng tiền của dự án này bị tác động bởi quyết định chấp nhận hoặc lọai bỏ dự án kia. • Cácdự án loại trừ lẫn nhau: Việc chấp nhận một dự án này sẽ lọai trừ hòan toàn khả năng chấp nhận dự án kia.
  11. Phân loại dự án đầu tư Classification of Investment projects Phân loại theo mục đích của dự án: • Dự án mở rộng: là dự án đầu tư mới được thực hiện nhằm mục đích gia tăng thị phần, gia tăng doanh số hoặc đưa vào sản phẩm mới. • Dự án thay thế: là dự án thay thế TSCĐ cũ (lạc hậu) bằng TSCĐ mới hơn để tăng năng suất, giảm chi phí. • Dự án phát sinh để đáp ứng các yêu cầu pháp lý,sức khỏe và an toàn.
  12. Nguyên tắc hoạch định ngân sách vốn Principles of capital budgeting q Tối đa hóa giá trị doanh nghiệp (tối đa hóa tài sản của cổ đông). q Xem xét giá trị tiền tệ theo thời gian q Đánh đổi giữa rủi ro – tỷ suất sinh lợi Các nguyên tắc trên có mối liên quan chặt chẽ với nhau trong quyết định đầu tư.
  13. Các yếu tố ảnh hưởng hoạch định NS vốn Factors of capital budgeting q Các yếu tố vĩ mô - Nhu cầu thị trường - Sự nhất quán trong chính sách - Thủ tục đầu tư. - Những khuyến khích, ưu đãi từ thuế, các nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước. - Nguồn nhân lực, nguyên vật liệu.
  14. Các yếu tố ảnh hưởng hoạch định NS vốn Factors of capital budgeting q Lợi thế cạnh tranh: • Do đặc điểm của ngành - Rào cản của khả năng thâm nhập thị trường: Đây là những giới hạn về pháp lý hoặc những giới hạn vô hình như quy mô kinh tế nhằm ngăn cản những đối thủ cạnh tranh mới. - Đặc thù về giá sản phẩm: Giá sản phẩm có tương quan với thu nhập của khách hàng. Sự tương quan càng ít, ngành càng có lợi thế cạnh tranh.
  15. Các yếu tố ảnh hưởng hoạch định NS vốn Factors of capital budgeting q Lợi thế cạnh tranh: • Do đặc điểm của ngành - Tính chất của sản phẩm: Khách hàng càng chú ý đến các tính chất của sản phẩm và sẵn lòng chi trả cho những tiện ích thì ngành càng có lợi thế cạnh tranh. - Thông tin khách hàng bất cân xứng: Khách hàng có những thông tin ít hơn nhà sản xuất. Vì thế, khách hàng không có thông tin đầy đủ để xác định chất lượng sản phẩm.
  16. Các yếu tố ảnh hưởng hoạch định NS vốn Factors of capital budgeting q Lợi thế cạnh tranh: • Do đặc điểm của ngành - Sự ổn định trong nhu cầu: Sự ổn định trong mức cầu sẽ tạo ra sự ngăn cản cạnh tranh của những đối thủ mới. - Giới hạn các đối thủ cạnh tranh: Sự giới hạn số lượng các nhà cung cấp hoặc đối thủ cạnh tranh không đủ năng lực về vốn và kỹ thuật tạo ra lợi thế cạnh tranh cho ngành.
  17. Các yếu tố ảnh hưởng hoạch định NS vốn Factors of capital budgeting q Lợi thế cạnh tranh: • Do sự khác biệt của sản phẩm - Sự khác biệt trong tính năng: Đặc biệt trong những ngành mà khách hàng quan tâm và chi trả cho tính năng sản phẩm thì sự khác biệt trong tính năng tạo ra lợi thế cạnh tranh lớn. - Sự khác biệt trong chất lượng: Lợi thế cạnh tranh do chất lượng tạo ra lợi thế cạnh tranh trong nhiều năm. Chất lượng là hệ quả của hệ thống các điều kiện khác nhau: kỹ thuật, con người, văn hóa doanh nghiệp…
  18. Các yếu tố ảnh hưởng hoạch định NS vốn Factors of capital budgeting q Lợi thế cạnh tranh: • Do sự khác biệt của sản phẩm - Sự khác biệt về hình ảnh: Nếu sản phẩm tạo ra một hình ảnh trong tâm trí khách hàng thì đó sẽ là lợi thế cạnh tranh rất lớn. -Sự khác biệt về dịch vụ: Những dịch vụ đi kèm theo việc tiêu thụ sản phẩm (bảo hành, bảo trì, giải đáp thắc mắc, hướng dẫn kỹ thuật…) tạo ra lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp. - Hệ thống phân phối: Khách hàng không thể mua nếu không tìm thấy hoặc không dễ dàng tìm thấy. Vì thế hệ thống phân phối tạo ra lợi thế cạnh tranh cho sản phẩm.
  19. Các yếu tố ảnh hưởng hoạch định NS vốn Factors of capital budgeting q Lợi thế cạnh tranh: • Do lợi thế giá cả - Quy mô kinh tế: Quy mô kinh tế tác động đến việc chia nhỏ những chi phí cố định trên sản phẩm tiêu thụ làm giảm giá thành sản phẩm. - Kỹ thuật: Kỹ thuật cao có thể làm giảm thiểu giá thành. Việc sở hữu những công nghệ hiện đại là chìa khóa để giảm giá thành.
  20. Các yếu tố ảnh hưởng hoạch định NS vốn Factors of capital budgeting q Lợi thế cạnh tranh: • Do lợi thế giá cả - Văn hóa doanh nghiệp: Một trong những nền tảng của chất lượng và giá thành là văn hóa doanh nghiệp. Sự tận tâm, chia sẽ giá trị và lòng tin cũng như sự thấu hiểu về mục tiêu doanh nghiệp sẽ tạo nên năng suất cao, giảm giá thành. - Kiểm sóat nguyên vật liệu đầu vào: Bao gồm nguyên vật liệu, nhân lực tạo ra sự ổn định của các yếu tố đầu vào. Điều này tạo nên sự ổn định trong giá, tránh được rủi ro kinh doanh.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2