intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Văn bản công chứng

Chia sẻ: Na Na | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:574

520
lượt xem
59
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Giá trị pháp lý của văn bản công chứng gồm 30 bài học trình bày các vấn đề liên quan đến công chứng và giá trị pháp lý của văn bản công chứng. Các bài học có trong bài giảng như: Văn bản công chứng; tổ chức hoạt động và quản lý của các tổ chức hành nghề công chứng; đạo đức nghề nghiệp công chứng và các quy định về ccv; khiếu nại, tố cáo trong hoạt động công chứng và nhiều bài học khác. Mời bạn đọc tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Văn bản công chứng

  1. BÀI 4 VĂN BẢN CÔNG CHỨNG, GIÁ TRỊ PHÁP LÝ CỦA VĂN BẢN CÔNG CHỨNG
  2. 1. VĂN BẢN CÔNG CHỨNG KHÁI NIỆM VĂN BẢN CÔNG CHỨNG ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN CÔNG CHỨNG
  3. KHÁI NIỆM VĂN BẢN CÔNG CHỨNG - CĂN CỨ PHÁP LUẬT: Đ4. LUẬT CÔNG CHỨNG; - KHÁI NIỆM: LÀ HỢP ĐỒNG, VĂN BẢN ĐÃ ĐƯỢC CÔNG CHỨNG THEO QUY ĐỊNH CỦA LUẬT; - BAO GỒM: + HỢP ĐỒNG, GIAO DỊCH; + LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN.
  4. ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN CÔNG CHỨNG CHÍNH XÁC VỀ THỜI GIAN, CHỦ THỂ, ĐỊA ĐIỂM CÔNG CHỨNG CHÍNH THỨC HÓA, CÔNG KHAI HÓA CÁC SỰ KIỆN PHÁP LÝ SỰ PHÙ HỢP VỚI PHÁP LUẬT VÀ ĐẠO ĐỨC XÃ HỘI CỦA VĂN BẢN CÔNG CHỨNG ĐƯỢC TUÂN THỦ VỀ MẶT HÌNH THỨC TUÂN THỦ CÁC NGUYÊN TẮC VỀ THỦ TỤC, TRÌNH TỰ CÔNG CHỨNG
  5. GIÁ TRỊ PHÁP LÝ CỦA VĂN BẢN CÔNG CHỨNG (ĐIỀU 6 LUẬT CÔNG CHỨNG) GIÁ TRỊ THI HÀNH GIÁ TRỊ CHỨNG CỨ
  6. GIÁ TRỊ CHỨNG CỨ CƠ SỞ PHÁP LÝ: Đ6 LUẬT CÔNG CHỨNG; BỘ LUẬT DÂN SỰ 2005 LÀ LOẠI CHỨNG CỨ VẬT CHẤT
  7. GIÁ TRỊ THI HÀNH CÓ GIÁ TRỊ THI HÀNH ĐỐI VỚI CÁC BÊN GIAO KẾT TRONG HĐ ĐÃ ĐƯỢC CÔNG CHỨNG CÓ QUYỀN YÊU CẦU CƠ QUAN NN BẢO VỆ QUYỀN, LỢI ÍCH HỢP PHÁP KHI BỊ XÂM PHẠM
  8. BÀI 5 QUYỀN, NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI YÊU CẦU CÔNG CHỨNG
  9. I. QUY ĐỊNH CHUNG VỀ NGƯỜI YÊU CẦU CÔNG CHỨNG 1. Người yêu cầu công chứng là:  Cá nhân, tổ chức Việt Nam;  Cá nhân, tổ chức nước ngoài. 2. Người yêu cầu công chứng là tổ chức thì việc yêu cầu công chứng được thực hiện thông qua:  Người đại diện theo pháp luật;  Hoặc người đại diện theo uỷ quyền của tổ chức đó.
  10. I. QUY ĐỊNH CHUNH VỀ NGƯỜI YÊU CẦU CÔNG CHỨNG 3. Người yêu cầu công chứng phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.  Năng lực hành vi dân sự của cá nhân là khả năng của cá nhân bằng hành vi của mình xác lập, thực hiện quyền, nghĩa vụ dân sự.  Người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ là người từ đủ mười tám tuổi trở lên, không bị mất năng lực hành vi dân sự, hạn chế năng lực hành vi dân sự
  11. II. QUYỀN CỦA NGƯỜI YÊU CẦU CÔNG CHỨNG 1. Mời người làm chứng trong trường hợp:  Pháp luật quy định việc công chứng phải có người làm chứng;  Hoặc pháp luật không quy định việc công chứng ph ải có người làm chứng nhưng người yêu cầu công chứng không đọc được hoặc không nghe được hoặc không ký và không điểm chỉ được.
  12. II. QUYỀN CỦA NGƯỜI YÊU CẦU CÔNG CHỨNG 1. Mời người làm chứng trong trường hợp:  Pháp luật quy định việc công chứng phải có người làm chứng;  Hoặc pháp luật không quy định việc công chứng phải có người làm chứng nhưng người yêu cầu công chứng không đọc được hoặc không nghe được hoặc không ký và không điểm chỉ được. 2. Đề nghị công chứng viên soạn thảo hợp đồng, văn bản giao dịch.
  13. II. QUYỀN CỦA NGƯỜI YÊU CẦU CÔNG CHỨNG 3. Yêu cầu thực hiện việc công chứng ngoài trụ sở nếu đáp ứng được các điều kiện theo qui định của pháp luật:  Người yêu cầu công chứng là người già yếu không thể đi lại được.  Người đang bị tạm giữ, tạm giam, đang thi hành án phạt tù  Người có lý do chính đáng khác không thể đến trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng.
  14. II. QUYỀN CỦA NGƯỜI YÊU CẦU CÔNG CHỨNG 4. Thỏa thuận sửa đổi, bổ sung, huỷ bỏ hợp đồng, giao dịch đã được công chứng với tất cả những người tham gia hợp đồng, giao dịch đó. 5. Đề nghị Toà án tuyên bố văn bản công chứng vô hiệu khi có căn cứ cho rằng việc công chứng có vi phạm pháp luật.
  15. II. QUYỀN CỦA NGƯỜI YÊU CẦU CÔNG CHỨNG 6. Yêu cầu công chứng văn bản thoả thuận phân chia di sản:  Khi có những người thừa kế theo pháp luật;  Hoặc thừa kế theo di chúc mà trong di chúc không xác định rõ phần di sản được hưởng của từng người.
  16. II. QUYỀN CỦA NGƯỜI YÊU CẦU CÔNG CHỨNG 7. Yêu cầu công chứng văn bản khai nhận di sản trong trường hợp:  Là người duy nhất được hưởng di sản theo pháp luật;  Hoặc những người cùng được hưởng di sản theo pháp luật nhưng thỏa thuận không phân chia di sản.
  17. II. QUYỀN CỦA NGƯỜI YÊU CẦU CÔNG CHỨNG 8. Yêu cầu công chứng văn bản từ chối nhận di sản. 9. Yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng nhận lưu giữ di chúc của mình. 10. Yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng cấp bản sao văn bản công chứng. 11. Yêu cầu công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định.
  18. II. QUYỀN CỦA NGƯỜI YÊU CẦU CÔNG CHỨNG 12. Được điểm chỉ trong văn bản công chứng trong các trường hợp không ký được do khuyết tật hoặc không biết ký. 13. Yêu cầu được điểm chỉ đồng thời với việc ký trong văn bản giao dịch, hợp đồng công chứng. 14. Yêu cầu bất kỳ công chứng viên nào công chứng việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc hủy bỏ di chúc.
  19. II. QUYỀN CỦA NGƯỜI YÊU CẦU CÔNG CHỨNG 15. Khiếu nại về việc từ chối công chứng khi có căn cứ cho rằng việc từ chối đó là trái pháp luật, xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của mình. 16. Khởi kiện vụ việc ra Toà án để giải quyết trong trường hợp giữa người yêu cầu công chứng và công chứng viên, tổ chức hành nghề công chứng có tranh chấp liên quan đến hoạt động hành nghề công chứng.
  20. III. NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI YÊU CẦU CÔNG CHỨNG 1. Nộp hồ sơ yêu cầu công chứng theo qui định và xuất trình đầy đủ các giấy tờ cần thiết liên quan đến việc công chứng:  Bản sao giấy tờ tuỳ thân;  Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng, trong trường h ợp h ợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó;
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2