intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài kiểm tra học kỳ I Môn VẬT LÝ (Lớp 11) - Đề 1

Chia sẻ: Nhi Linh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

68
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo tài liệu 'bài kiểm tra học kỳ i môn vật lý (lớp 11) - đề 1', tài liệu phổ thông, vật lý phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài kiểm tra học kỳ I Môn VẬT LÝ (Lớp 11) - Đề 1

  1. Bài kiểm tra học kỳ I Đề 1 Họ và tên: . ...................... Môn VẬT LÝ (Lớp 11) Lớp: ........................... SBD: Thời gian làm bài: 45 phút .......................... I. Phần chung cho các ban Bài 1: (4 điểm) a. Phát biểu bản chất dòng điện trong chất khí. Nêu 3 cách có thể làm xảy ra sự phóng điện trong chất khí ở áp suất thường. b. Cho bi ết tính chất cơ bản của điện trường và các tính chất của đường sức điện. c. Trình bày các đặc điểm (phương, chiều, độ lớn) của vectơ lực tương tác Cu-lông giữa 2 điện tích điểm trong chân không. Bài 2: (3 điểm) C Cho 3 điểm ABC lập thành 1 tam giác vuông trong 1 điện trường đều E (hình vẽ). q Biết AB = 6 mm, AC = 8 mm, UCA = 12 V. - a. Tính độ lớn cường độ điện trường E và tính hiệu điện thế UCB và UBA. b. Một điện tích q = - 4.10-6 C nằm cân bằng trong điện trường. Xác định véc tơ lực điện tác dụng lên q và tính khối lượng của nó. Lấy g = 10 m/s2. B A c. Tính công mà lực điện thực hiện khi q đi từ C đến A. E E, r II. Phần dành riêng cho mỗi ban (3 điểm) K + - Bài 3: Dành cho ban Cơ bản A B Cho mạch điện như hình vẽ: Biết 2 acquy có cùng suất điện động E = 3V, điện trở trong r = 1 Ω; R1 Đ R1 = 5,25 Ω, R2 = 6 Ω, đèn Đ có ghi 4,5V – 3W. Các dây nối và khoá K có điện trở không đáng kể. R2 a. Tính suất điện động, điện trở trong của bộ nguồn. b. Khi K đóng, hãy tính: 1. Đi ện trở của đèn và đi ện trở mạch ngoài. 2. C ường độ dòng đi ện qua mạch chính và UAB và cho bi ết đèn sáng thế nào. c. Tính cường độ dòng điện qua bộ nguồn và hiệu điện thế giữa 2 đầu bộ nguồn khi K mở. Bài 4: Dành cho ban KHTN + - Cho mạch điện như hình vẽ: R1 Biết 6 acquy có cùng suất điện động E = 3V, điện trở trong r = 1 Ω, C đèn Đ có ghi 6V – 3W, R2 = 2 Ω, R3 = 4 Ω và đèn Đ sáng bình thường. Cho + - Ampe kế và dây nối có điện trở không đáng kể, . a. Tính suất điện đ ộng, điện trở trong của bộ nguồn. R2 R3 D b. Xác định UAB, cường độ dòng điện qua đèn và qua mỗi điện trở. B A c. Tính điện trở mạch ngoài và R1. d. Tính UBC và UCD. Đ -Hết- .................................................................................... .................................................................................... .................................................................................... .................................................................................... .................................................................................... .................................................................................... .................................................................................... .................................................................................... ....................................................................................
  2. Bài kiểm tra học kỳ I Đề 2 Họ và tên: . ...................... Môn VẬT LÝ (Lớp 11) Lớp: ........................... SBD: Thời gian làm bài: 45 phút .......................... I. Phần chung cho các ban Bài 1: (1,5 điểm) Hiện tượng dương cực tan xảy ra khi nào? Cho biết tính chất điện của bình điện phân khi đó. Bài 2: (2,5 điểm) a. Phát biểu và viết công thức định nghĩa của cường độ điện trường. b. Trình bày các đặc điểm (phương, chiều, độ lớn) của véctơ cường độ điện trường gây ra bởi 1 điện tích điểm. c. Công của lực tĩnh điện, lực hấp dẫn và lực đàn hồi có đặc điểm gì chung? Bài 3: (3 điểm) Đặt 2 điện tích điểm q1 = - 16.10 -8C và q2 = - 4.10 -8C tại 2 điểm A, B cách nhau 20cm trong không khí. a. Hỏi 2 điện tích đó hút hay đ ẩy nhau với lực có độ lớn là bao nhiêu? b. Xác định lực điện tổng hợp do q1, q2 tác dụng lên q3 = - q1 đặt tại trung điểm M của AB. c. Tìm vị trí điểm O mà tại đó cường độ điện trường tổng hợp do q1, q2 gây ra bằng không. II. Phần dành riêng cho mỗi ban (3 điểm) Bài 4: Dành cho ban Cơ bản Cho mạch điện như hình vẽ: + - Biết 3 acquy có cùng suất điện động E = 6V, điện trở trong r = 1 Ω; R1 =15 Ω, R2 = 7,5 Ω, đèn thuộc loại 6V – 9W. R1 a. Tính suất điện động, điện trở trong của bộ nguồn. Đ b. Tính điện trở mạch ngoài, cường độ dòng đi ện qua đèn, qua mỗi điện trở và R2 cho biết đèn sáng thế nào. c. Nếu tháo R1 ra thì đèn sẽ sáng thế nào? Tại sao? Bài 5: Dành cho ban KHTN Cho mạch điện như hình vẽ: + - Biết 10 pin có cùng suất điện động E = 1,5V, điện trở trong r = 1 Ω; A B R = 3 Ω, đèn Đ có ghi 3V – 3W, bình điện phân có cực dương bằng đồng, + - chất điện phân là dung dịch CuSO4 và đi ện trở Rb = 6 Ω. Ampe kế và dây nối có điện trở không đáng kể. A R a. Tính suất điện động, điện trở trong của bộ nguồn. Đ b. Tính điện trở mạch ngoài, số chỉ của Ampe kế và cho biết đèn sáng Rb thế nào. c. Tính khối lượng đồng tan khỏi cực dương bình điện phân sau 38 phút 36 giây. Cho đ ồng có ACu = 64 g/mol, n = 2. d. Hỏi cần mắc vào gi ữa 2 điểm AB 1 điện trở R1 bằng bao nhi êu đ ể công suất tiêu thụ tr ên toàn mạch ngoài là lớn nhất? -Hết- .................................................................................... .................................................................................... .................................................................................... .................................................................................... .................................................................................... .................................................................................... .................................................................................... .................................................................................... .................................................................................... .................................................................................... ...................................................................................
  3. Đáp án và biểu điểm bài kiểm tra học kỳ I Môn: Vật lý - Lớp 11 – 2008 – 2009 ĐỀ 1 I. Phần chung: (7 điểm) Bài 1: (4 điểm) a. * Bản chất dòng điện t rong chất khí là dòng dịch chuyển có hướng của các ion dương theo chiều điện (0,75 đ) trường và các ion âm, electron ngược chiều đ iện trường. * Các cách có thể làm xảy ra sự phóng đ iện trong chất khí ở áp suất thường: đốt nóng, chiếu bức xạ, (0,75 đ) ho ặc đặt điện trường đủ mạnh. (0,5 đ) b. * Tính chất cơ bản của đ iện trường: tác dụng lực điện lên điện tích đặt trong nó . (1 đ) * Các t ính chất của đường sức đ iện: - Tại mỗi điểm trong điện trường t a có thể vẽ được 1 và chỉ 1 đường sức đ iện đ i qua. - Các đường sức điện là các đường cong k hông kín, thường xuất phát từ đ iện t ích dương và kết thúc ở địên tích âm. - Các đường sức đ iện không cắt nhau. - Nơi nào điện trường mạnh hơn thì các đường sức điện dày hơn và nggược lại. c. Lực tương tác Cu-lô ng giữa 2 điện tích đ iểm q1, q2. (0,25 đ) - Phương: là đường thẳng nối 2 điện tích đ iểm. (0,25 đ) - Chiều: Lực đẩy nếu q1.q2 > 0 Lực hút nếu q1.q2 < 0 q .q - Độ lớn: F  k 1 2 2 (0,5 đ) r với k = 9.109 N.m2/C2, r là kho ảng cách giữa 2 đ iện tích đ iểm q1, q2. Bài 2: (3 điểm) U 12 E  CA   1500 (V/m) (0,5 đ) a. Cường độ điện trường: CA 0,008 (0,25 đ) Hiệu đ iện thế: UCB = E.dCB = E.CA = UCA = 12 V (0,25 đ) UBA = 0 (vì BA  E ) b. *Lực điện tác dụng lên q: (0,25 đ) Hướng:  E (hvẽ) Độ lớn: F  q E  4.106.1500  6.103 N (0,5 đ) * q chịu tác dụng của 2 lực P và F => m = F/g = 6.10-4 kg = 0,6 g (0,75 đ) Khi q cân bằng: P + F = 0 => P = F -19 -18 c. Công của lực đ iện: ACB = q.UCB = -1,6.10 .12 = - 1,92.10 J (0,5 đ) II. Phần riêng: (3 điểm) E, r Bài 3: (Dành cho ban CƠ BẢN) K + - Eb = 2E = 6 V A B a. 2 acquy ghép nối tiếp => bộ nguồn có: (0,5 đ) rb = 2r = 2 Ω R1 Đ (0,25 đ) b. Khi K đóng, mạch ngoài gồm: (Đ nt R1) // R2 2 (0,25 đ) RĐ = Uđm / Pđm = 6,75 Ω 1. R1-D = RĐ + R1 = 12 Ω R2 R1 D .R2 (0,25 đ) =4Ω => RN = R1D  R2 Eb 6 (0,5 đ) 2. * Ad định luật Ôm cho to àn mạch: I   1 A RN  rb 4  2 (0,25 đ) * UAB = I.RN = 4 V (0,25 đ) * IĐ = I1 = UAB / R1-D = 1/3 A ≈ 0,33 A Iđm = Pđm / Uđm = 2/3 A ≈ 0,67 A > IĐ (Hoặc UĐ = IĐ.RĐ = 2,25 V < Uđm) => đèn sáng yếu (0,25 đ) Unguồn = Eb – Irb = Eb = 6 V (0,5 đ) c. Khi K mở: Mạch hở => I = 0
  4. Bài 4: (Dành cho ban KHTN) + - R1 a. 6 acquy ghép hỗn hợp đối xứng gồm 2 nhánh C Eb = 3E = 9 V => bộ nguồn có : + - (0,5 đ) rb = 3r/2 = 1,5 Ω b. * Mạch ngo ài gồm: R1 nt [Đ // (R2 nt R3)] R2 R3 D * Đèn sáng bình thường => UAB = UĐ = Uđm = 6 V B A IĐ = Iđm = Pđm / Uđm = 0,5 A (0,5 đ) Đ * R23 = R2 + R3 = 6 Ω (0,25 đ) => I2 = I3 = UAB /R23 = 1 A (0,25 đ) * Xét tại nút A ta có : I1 = I = I2 + IĐ = 1,5 A Eb E 9  RN  b  rb  (0,5 đ) c. * Ad định luật Ôm cho toàn mạch: I   1,5 = 4,5 Ω RN  rb I 1,5 * RĐ = Uđm2 / Pđm = 12 Ω RD .R23 =4Ω RAB = RD  R23 (0,5 đ) => RN = R1 + RAB => R1 = 4,5 – 4 = 0,5 Ω UBC = - Eb + Irb = - 9 + 1,5.1,5 = - 6,75 V d. (0,5 đ) UCD = UCA + UAD = I.R1 + I2.R2 = 1,5.0,5 + 1.2 = 2,75 V ĐỀ 2 I. Phần chung: (7 điểm) Bài 1: (1,5 điểm) * Hiện tượng dương cực tan xảy ra khi chất điện phân là muối của k im loại mà cực dương làm bằng (0,5 đ) chính kim lo ại đó . * Tính chất điện: khi xảy ra hiện tượng dương cực tan, bình đ iện p hân có vai trò như 1 điện trở thuần: - Dòng điện tuân theo định luật Ôm. (1 đ) - Điện năng chỉ chuyển thành nhiệt năng. Bài 2: (2,5 điểm) a. Cường độ điện trường tại 1 điểm là đại lượng đặc trưng cho đ iện trường tại điểm xét về mặt tác dụng F (1 đ) lực và được tính bằng CT: E  q Trong đó E là véctơ cđđt (V/m), F (N) là vectơ lực điện t ác dụng lên điện tích thử q (C) tại đ iểm xét. b. Véc tơ cường độ điện trường gây bởi điện tích điểm Q: (0,25 đ) - Phương: là đường thẳng nối điện t ích điểm Q và đ iểm xét. (0,25 đ) - Chiều: Hướng ra xa Q nếu Q > 0 Hướng về phía Q nếu Q < 0 Q Q (0,5 đ) - Độ lớn: E  k 2 ho ặc E  k 2 r r với k = 9.109 N.m2/C2, r là kho ảng cách t ừ Q đến điểm xét, (ε là hằng số đ iện mô i của mô i trường). c. Điểm chung: cả 3 lực đều là lực thế: cô ng không phụ thuộc dạng đường đi, chỉ phụ thuộc vị tr í điểm (0,5 đ) đầu và đ iểm cuối. Bài 3: (3 điểm) a. 2 điện tích cùng âm đẩy nhau với lực: 16.10 8.4.108 q1.q2  1,44.10 3 N 9 F k  9.10 (0,75 đ) AB2 0,2 2 b. Lực tổng hợp td lên q3: F3  F13  F23 (hvẽ) 16.108.16.10 8 q1.q3  23,04.10 3 N 9 (0,5 đ) F13  k  9.10 2 2 AM 0,1 16.108.4.108 q2 .q3  5,76.10 3 N 9 F23  k  9.10 (0,5 đ) 2 2 BM 0,1 F3 = F13 - F23 = 1,728.10-2 N và F3  F13 (0,5 đ) Vì F13  F23 , F13 > F23 =>
  5. c. Cường độ điện trường tổng hợp tại O: Eo  E1o  E2o (0,25 đ) => E1o  E2 o => O thuộc đo ạn AB (hvẽ) => AO + BO = AB (1) q1 q AO q1 16  k 2 2  (0,25 đ) E1o = E2o => k (2)   2 2 AO BO BO q2 4 2 40 Giải (1) và (2) => AO  AB  (cm)  13,33 cm 3 3 1 20 (0,25 đ) BO  AB  (cm)  6,67 cm 3 3 II. Phần riêng: (3 điểm) Bài 4: (Dành cho ban CƠ BẢN) + - Eb = 3E = 18 V a. 3 acquy ghép nối tiếp => bộ nguồn có: (0,5 đ) rb = 3r = 3 Ω R1 (0,25 đ) b. * Mạch ngo ài gồm: Đ nt (R1 // R2) Đ R .R R12 = 1 2 = 5 Ω R2 R1  R2 RĐ = Uđm2 / Pđm = 4 Ω (0,5 đ) => RN = RĐ + R12 = 9 Ω Eb 18 (0,5 đ) * Ad đ ịnh luật Ôm cho toàn mạch: I D  I   1,5 A  RN  rb 9  3 * U1 = U2 = I.R12 = 7,5 V => I1 = U1 / R1 = 0,5 A (0,5 đ) I2 = U2 / R2 = 1 A (0,25 đ) * UĐ = I.RĐ = 6 V = Uđm (Ho ặc Iđm = Pđm / Uđm = 1,5 A = IĐ) => đèn sáng bình thường. Eb 18 c. Nếu tháo R1 ra: IĐ = I =   1,24 A < Iđm => đèn sáng yếu. RD  R2  rb 4  7,5  3 (0,5 đ) Hoặc: tháo R1 => RN ↑ => I Đ = I ↓ => I Đ’ < IĐ lúc đầu = Iđm => đèn sáng yếu. Bài 5: (Dành cho ban KHTN) + - a. 10 acquy ghép hỗn hợp đối xứng gồm 2 nhánh A B Eb = 5E = 7,5 V => bộ nguồn có : + - (0,5 đ) rb = 5r/2 = 2,5 Ω b. * Mạch ngo ài gồm: Đ nt (R // Rb) A R Đ R.Rb =2Ω RAC = C Rb R  Rb RĐ = Uđm2 / Pđm = 3 Ω (0,5 đ) => RN = RĐ + RAC = 5 Ω Eb 7,5 (0,5 đ) * Ad đ ịnh luật Ôm cho toàn mạch: I A  I  1 A  RN  rb 5  2,5 * UĐ = I.RĐ = 3 V = Uđm (Ho ặc Iđm = Pđm / Uđm = 1 A = I = IĐ) => đèn sáng bình thường. (0,25 đ) (0,25 đ) c. Ub = UAC = I.RAC = 2 V => Ib = Ub / Rb = 1/3 A 1A 1 64 1 (0,5 đ) => mCu  It  . . .(38.60  36)  0,256 g Fn 96500 2 3 2 2 E .R Eb d. PN  I 2 .RN  b N 2  (0,25 đ) 2 ( RN  rb )  rb   RN    RN     r r Vì Eb = const => PN max   RN  b  min  RN  b (theo bđt Cauchy)   RN RN    RN’ = rb = 2,5 Ω  mắc song song vào AB 1 điện trở R1 thoả mãn: 11 1 (0,25 đ)   => R1 = 5 Ω 5 R1 2,5
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2