intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài tập ôn tập phần Hiđrocacbon

Chia sẻ: Luong Van Huy | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:15

338
lượt xem
41
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu Bài tập ôn tập phần Hiđrocacbon cung cấp cho các bạn những kiến thức về định nghĩa, công thức của Hiđrocacbon; các loại hợp chất của Hiđrocacbon như Ankan, Ankin. Bên cạnh đó, tài liệu còn giới thiệu những bài tập nhằm giúp các bạn củng cố những kiến thức lý thuyết đã nêu ở trên.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài tập ôn tập phần Hiđrocacbon

  1. BÀI TẬP ÔN TẬP PHẦN HIĐROCACBON I/ Lý thuyết  1. Định nghĩa hiđrocacbon là hợp chất hữu cơ cấu tạo bởi 2 nguyên tử nguyên tố H và C 2. Công thức tổng quát của hiđrocacbon luôn có dạng CnH2n+2­2k trong đó n ≥ 1 và k là số  liên kết pi +vòng và k=( 2sntC+2 – sntH)/2  3. Trong phần này  chúng ta sẽ nghiên cứu về hợp chất có tên gọi là ankan, anken, ankin,  ankadddien, xicloankan,…..  4. ANKAN                   a)  Định nghĩa: ankan là hiđrocacbon có công thưc tổng quát là CnH2n+2 với n≥1 và  k=0       b)  Cấu tạo hóa học :trong phân tử ankan chỉ chứa các liên kết đơn có đặc điểm bền trong  các pư hóa học, tính chất hóa học đặc trưng là pư thế       c)  Tính chất hóa học : ­ ạnkan có pư thế với Cl2: CnH2n+2n + Cl2 → CnH2n+1Cl + HCl                                            ­ ankan có pư cracking tạo hiđrô hoặc tạo ankan và anken mới                                              VD CnH2n+2 → CmH2m+2 +CkH2k với n≥3 và m+k =n                                                        ­ankan có pư đốt cháy CnH2n+2 + O2 → n CO2 + (n+1) H2O 5. ANKEN a) Định nghĩa : anken là hiđrocacbon có công thức phân tử CnH2n với đk n ≥ 2 b) Cấu tạo phân tử : trong phân tử hợp chất anken có một liên kết đôi và còn lại là  liên kết đơn. Liên kết đơn này kém bền, dễ bị đứt ra trong các phản ứng hóa học, phản ứng   đặc trưng là phản ứng cộng  c) Tính chất hóa học có pư cộng với H2; Br2; H2O; HCl. VD; CnH2n + H2 → CnH2n+2                                     có pư trùng hợp tạo polime, VD: CH2=CH2 → ­(­CH2­CH2­)n­                                     có pư oxi hóa không hoàn toàn: anken làm mất màu dd thuốc tím KMnO4                                      có pư đốt cháy CnH2n + O2 → n CO2 + n H2O                      (Lưu ý khi đốt cháy anken số mol CO2 thu được luôn bằng số mol nước)  6. ANKIN  a) Định nghĩa: ankin là hiđrocacbon có công thức pt là CnH2n­2 với n ≥ 2 b) Cấu tạo phân tử : trong phân tử ankin có 1 liên kết 3 còn lại là liên kết đơn, liên  kết 3 này kém bền, dễ bị đứt ra trong các ơ hóa học, pư đặc trưng là pư cộng c) Tính chất hóa học – ankin có pư cộng H2, HCl, H2O, Br2(dd) ­ ankin có pư nhị hợp và tam hợp của axetilen  ­ ankin làm mất mau dd KMnO4 ­ ankin có pư  oxi hóa hoàn toàn bởi oxi và số  mol nước trừ  số  mol CO2 bằng số mol ankin      7. Bổ sung quy tắc cộng maccopnhicop : khi cộng anken hoặc ankin với H2O; HX ta cộng  phần chứa hiđro vào phần cacsbon chứa nhiều hiđo hơn
  2. B/ Bài tập I/ Bài tập tổng hợp: ANKAN Dạng I: Phần bài tập xác định công thức pt hợp chất hữu cơ Câu   1.   Xác   định   CTPT   của   ankan   trong   các   trường   hợp   sau:   a)  Ankan   chứa   16%   hydro.   Đáp   số:   C7H16 b)  Ankan   chứa   83,33%   cacbon.   Đáp   số:   C5H12  c) Đốt cháy hoàn toàn 2 lít ankan A được 8  lít H 2O (các khí đo  ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp   suất).   Đáp   số:   C3H8  d)  Đốt   cháy   hoàn   toàn   8,7   gam   ankan   A   được   26,4   gam   CO2.   Đáp   số:   C4H10  Câu 2. Hỗn hợp A gồm một ankan và 1 xicloankan, sau phản  ứng thu được 11,2 lit CO2 (đktc)  và 9,9 gam H2O. Thành phần % thể tích của xicloankan trong A là: Câu 2.   Một ankan tạo được dẫn xuất monoclo trong đó clo chiếm 33,33% về khối lượng. Xác   định CTPT của ankan. Đáp số: C5H12  Câu 3. Một ankan tạo được dẫn xuất monobrom trong đó brom chiếm 73,39% về  khối lượng.  Xác định CTPT của ankan. Đáp số: C2H6  Câu 4. Ankan X có cacbon chiếm 83,33% khối lượng phân tử. X tác dụng với brom đun nóng có   chiếu sáng có thể tạo 4 dẫn xuất đồng phân chứa một nguyên tử  brom trong phân tử. Xác định  CTCT và tên X. Đáp số: C5H12  Câu 5. Cho ankan A tác dụng brom thu được một dẫn xuất chứa brom có tỉ khối đối với không  khí bằng 5,207. Xác định CTCT và gọi tên của ankan A. Đáp số: C5H12 Câu 6. Một ankan phản ứng với clo theo tỉ lệ mol 1 : 2 thu được sản phẩm chứa 83,53% clo về  khối lượng. CTPT của ankan là gì? Đáp số: CH4  Câu 7. Cho 5,6 lít ankan khí (27,3 oC và 2,2 atm) tác dụng với clo ngoài ánh sáng chỉ tạo một dẫn  xuất   clo   duy   nhất   có   khối   lượng   là   49,5   gam.   A)  Xác   định   CTCT   có   thể   có   của   ankan.   Đáp   số:   C2H6  B) Xác định % thể tích của ankan và clo trong hỗn hợp đầu. Biết tỉ khối hơi của hỗn hợp so với   H2 bằng 30,375 .  Dạng II: PP Trung bình Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm hai ankan thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và 3,96 gam   H2O. Tính thể tích oxi tham gia phản ứng (ơ đktc) là Câu 2. Cho hỗn hợp X gồm 2 ankan đồng đẳng liên tiếp có khối lượng là 20,6 gam và có thể tích  bằng thể tích của 14 gam khí nitơ (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Tìm CTPT và % thể tích  của mỗi ankan. Câu 3. Đốt cháy hoàn toàn V lít (đkc) hỗn hợp 2 hydrocacbon là đồng đẳng liên tiếp nhau, sản  phẩm cháy từ từ cho qua bình 1 đựng CaCl 2 khan và bình 2 đựng KOH dư thì thấy khối lượng   bình 1 tăng 14,4 gam, bình 2 tăng 22 gam. Tìm CTPT và % thể tích của mỗi hydrocacbon  Câu 4. Cho hỗn hợp X gồm 2 ankan đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 4,12 gam hỗn hợp   X tạo ra 12,32 gam CO2. Tìm CTPT và % thể tích của mỗi ankan. Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hydrocacbon là đồng đẳng liên tiếp cần 1,35 mol O 2 tạo  thành 0,8 mol CO2. CTPT của 2 hydrocacbon? Đáp số: C2H6 ; C3H8   Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn V lít (đkc) hỗn hợp 2 hydrocacbon là đồng đẳng liên tiếp nhau, sản  phẩm cháy thu được có tỉ  lệ  thể  tích CO2 và H2O là 12 : 23. Tìm CTPT và % thể  tích của mỗi  hydrocacbon  Câu 7. Hỗn hợp A gồm etan và propan. Đốt cháy m gam A thu được 8,96 lit CO2 (đktc) và 9,9  gam nước. Thành phần % khối lượng etan trong hỗn hợp là: Câu 8. Hỗn hợp X gồm 2 ankan, phân tử  khối hơn kém nhau 28 đvC. Đốt cháy hoàn toàn 1,76  gam hỗn hợp X cần 2,24 lít O2 ( 0oC ; 2 atm). Tìm CTPT và % thể tích của mỗi ankan Câu 9. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hydrocacbon là đồng đẳng nhau tạo thành 22 gam CO2 và  12,6 gam H2O . Xác định CTPT của 2 hydrocacbon biết số nguyên tử  Cacbon trong hai phân tử  gấp đôi nhau.
  3. Câu 10. Hỗn hợp B gồm hai ankan được trộn theo tỉ  lệ  mol 1:2. Đốt cháy hết hổn hợp B thu  được 8,96 lit CO2 (đktc) và 9,9 gam H2O. Công thức phân tử của hai Hidrocacbon là: Dạng III:  PƯ cracking ankan Câu 1:(ĐH ­ A­ 08) Khi crackinh hoàn toàn một thể tích ankan X thu được ba thể  tích hỗn hợp  Y(các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất), tỉ khối của Y so với H2 bằng 12. Công   thức của X là: A. C6H14 B. C3H8 C. C4H10 D. C5H12 Câu 2:(ĐH ­ B­ 08)  Ba hiđocacbon X,Y,Z là đồng đẳng kế tiếp, khối lượng phân tử của Z bằng  2 lần khối lượng phân tử của X. Các chất X,Y,Z thuộc dãy đồng đẳng: A. Ankan B. ankadien C. Anken D. Ankin. Câu 3:(ĐH ­ B­ 07)  Nhiệt phân metan thu được hỗn hợp X gồm C2H2, CH4 và H2. Tỉ khối hơi   của X so với H2 bằng 5. Hiệu suất quá trình nhiệt phân là: A. 50% B. 60% C. 70% D.80%. Câu 4: Thực hiện phản  ứng crackinh hoàn toàn m gam isobutan, thu được hỗn hợp A gồm hai   hiđrôcacbon. Cho hỗn hợp A qua dung dịch nước brom có hòa tan 11,2 gam brom. Brom bị mất  màu hoàn toàn. Có 2,912 lít khí ĐKTC thoát ra khỏi bình brom, khí này có tỉ  khối so với CO 2  bằng 0,5. Giá trị của m là: A. 5,22 gam B. 6,96 gam C. 5,80 gam   D.4,64 gam. Câu 5: Thực hiện phản  ứng đề  hiđô hóa hỗn hợp M gồm etan và propan thu được hỗn hợp N   gồm bốn hiđôcacbon và hiđrô. Gọi d là tỉ khối của M so với N. Nhận xét nào sau đây đúng? A. 0 
  4. Dạng IV: phản ứng cháy ankan Phàn ứng đốt cháy có dạng:     CnH2n+2     +  O2   nCO2  + n+1H2O Suy ra: Phương pháp cần nhớ ankan khi cháy cho                                                             Câu 1.  Oxi hóa hoàn toàn hydrocacbon X được 11,2 lít CO2  (đkc) và 10,8 gam H2O. Xác định  CTCT và tên của X biết clo hóa X chỉ thu được một dẫn xuất monoclo duy nhất. Đáp số: C5H12  Câu 2.  Oxi hóa hoàn toàn hydrocacbon X được 2,24 lít CO2  (đkc) và 2,16 gam H2O. Xác định  CTCT và tên của X biết clo hóa X theo tỉ lệ mol 1:1 tạo 4 sản phẩm thế. Đáp số: C5H12  Câu  3. Đốt cháy hoàn toàn một Hidrocacbon A thu được 2,24 lit CO2 (đktc) và 3,6g H2O. xác  định CTPT A  Đáp số: CH4  Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn một Hidrocacbon X phải cần 11,2 lit Oxi (đktc), sau phản  ứng dẫn   sản phẩm qua bình nước vôi trong dư thu được 30 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là Đáp  số C3H8 Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn một Hidrocacbon X phải cần 1,456 lit Oxi (đktc), sau phản  ứng dẫn   sản phẩm qua bình đựng H2SO4 đặc dư  thì khối lượng bình tăng 0,9 gam. Công thức phân tử  của X là Đáp số C4H10 Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn một Hidrocacbon X phải cần 1,792 lit Oxi (đktc), sau phản  ứng dẫn   sản phẩm qua bình nước vôi trong dư khối lượng bình tăng 3,28 gam. Công thức phân tử của X   là Đáp số C5H12 Câu 7. Đốt cháy Hidrocacbon A thu được 3 lit CO 2 và 4 lit hơi nước, đo  ở  cùng điều kiện về  nhiệt độ áp suất. Xác định CTPT A. Đáp số C3H8 Câu 8.  Đốt chày hoàn toàn 0,05 mol ankan A rồi dẫn sản phẩm cháy qua bình chứa nước vôi   trong dư thu được 20 gam kết tủa. sau thí nghiệm khối lượng bình tăng là. Đáp số 13,3g Câu 9. Đốt cháy hết V lít (đktc) hidrocacbon X rồi dẫn sản phẩm qua bình chứa dung dịch  Ba(OH)2  dư. Sau thí nghiệm thu được 7,88g kết tủa, đồng thời khối lượng dung dịch giảm   5,22g. Giá trị của V.Đáp số: 0,224 lit Câu 10.Đốt cháy hết V lít (đktc) hidrocacbon X rồi dẫn sản phẩm qua bình chứa nước vôi trong  dư. Sau thí nghiệm thu được 15 g kết tủa, đồng thời khối lượng dung dịch tăng 10,2 g. Giá trị  của V.Đáp số: 1,12 lit                             II.  Bài tập anken 1.Hoàn thành dãy chuyển hóa sau . C2H2 ­> C2H4 ­> C2H5OH  ­> C2H4  ­> C2H4(OH)2 2.C3H7OH ­> C3H6 ­> C3H8  ­> C2H4 ­> C2H5OH. 3.Đốt cháy hoàn toàn 2,24 l khí đktc rồi hấp thu toàn bộ vào dd chứa 11,1 g Ca(OH) 2 .Hỏi sau khi  hấp thụ khối lượng dd tăng hoặc giảm bao nhiêu gam ? 4. Hỗn hợp X gồm ankan và anken có tỉ lệ số mol 3:2 .Đốt cháy hoàn toàn X , dẫn hơi cháy  qua   dd Ca(OH)2  bình tăng 7,08 g và có 8 g kết tủa . Phần dd nước lọc tác dụng với Ca(OH)2 dư xuất  hiện thêm 4 g kết tủa nữa . Tìm công thức phân tử mỗi chất . 5.A là ankan , B là anken đều ở thể khí Đốt cháy 0,1 mol hỗn hợp ( chứa a mol A  và b mol B ) thu được khối lượng  CO 2 lớn hơn nước  là 7,6 g Đót cháy 0,1 mol hỗn hợp ( chứa a mol A và b mol B ) thu được khối lượng CO2 lớn hơn nước là  6,2 g Tìm ctpt A, B .biết số nguyên tử trong B lớn hơn A 6. Hỗn hợp A  gồm hidro và 1 olefin  có tỉ lệ số mol 1:1 . Đun nóng hỗn hợp A với niken xúc tác  thu được hỗn hợp B có tỉ khối so với hidro là 12,5  . Hiệu suất phản ứng là h
  5. a. Lập biểu thức tính h theo   n b.biết h > 70%   xác định công thức phân tử của olefin và tính h 7.Lấy hai thể tích bằng nhau của 1 anken  ở thể khí  cho p ư   riêng rẻ với dd  clo , brom . Khối   lượng của hai sản phẩm cộng khác nhau 44 ,5 g a. Tính thể tích anken đã dùng  ở 27,3 0 C và 1 at . Giả  sử hiệu suất p ư đều đạt 80 % b. Viết công thứa cấu tạo có thể có của anken  biết rằng khối lượng sản phẩm cộng brom thu   được là 108 g  và nếu cho p ư với HCl chỉ thu được 1 sản phẩm duy nhất 8.Hỗn hợp khí A chứa 1 ankan và 1 anken .Khối lượng hỗn hợp a là 9 g và thể tích là 8,96 l . đốt   cháy hoàn toàn A thu 13,44 l CO2 . Các khí đều đo ở đktc . Xác định công thức và tính % mỗi anken 10.cần bao nhiêu ml etilen đktc để điều chế 1 tấn PE . Giả sử hiệu suất p ư trùng hợp đạt 80 % . 11. Hỗn hợp A gồm anken và hidro có tỉ khối so với hidro bằng 9 ,dẫn hỗn hợp đi qua bột niken   nung nóng  đến khi p ư hoàn toàn thu được khí B  xó tỉ khối so với H2 bằng 15 . Tìm ctpt của X  và  tính  % thể tích của khí trong A và B . 12.Cho một lượng anken X tác dụng với nước  được chất hữu cơ Y , thấy khối lượng bình đựng  nước ban đầu tăng 4,2 g .nếu cho lượng X như  trên tác dụng với HBr thu được chất Z  thấy  khối lượng  Y , Z khác nhau 9,45 g .Tìm công thức phân tử và gọi  tên X , giả sử các p ư xẩy ra   hoàn toàn 13.Đốt  cháy hoàn toàn 2,24 l đktc  một hidrocacbon X mạch hở  , sau  đó dẫn sản phẩm cháy lần  lượt đi qua H2SO4 đặc và dd  Ca(OH)2  dư .Sau thí nghiệm thấy  khối lượng bình đựng axit tăng  5,4 g  và  bình Ca(OH)2 có 30 g kết tủa .Tìm công thức phân tử của X 14.Cho hỗn hợp 2 anken  qua  bình nước brom dư . thấy khối lượng bình brom tăng 16 g . Tổng   số mol 2 anken là A. 0,1 B .0,2 C.0,05 D. 0,15 15.Hỗn hợp A gồm 1 ankan và 1 anken có cùng số nguyên tử C trong phân tử và có cùng số mol .  Hỗn hợp này làm mất màu vừa đủ 80 g dd brom 20 %  . Còn đốt cháy hỗn hợp cho 13,44 l CO 2  đktc.Ctpt là A.C4H6, C2H4 B.C4H10 ,C4H8  C.C3H8 , C3H6  D. KẾT QUẢ KHÁC 16.Một hỗn hợp gồm 3 anken C 3H6,C4H8 ,  C5H10  . Nếu đốt cháy hỗn hợp   cho 6,72 l hơi nước   đktc . Nếu cho hỗn hợp p ư với hidro dư có xúc tác  ,đốt cháy  sản phẩm rồi dẫn sản phẩm cháy  vào  nước vôi trng dư , thì khối lượng kết tủa sinh ra là A.30 g  B .31g  C. 32 g  D . 29 g 17.Đốt cháy anken X thu 2,24 l CO2 đktc  , nếu dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư  thì khối lượng bình tăng    A.6,2 g  B.5,2   C.4,2  D. 10 18.Cho 6,72 l hỗn hợp gồm 2 anken lội qua dd brom dư ,thấy khối lượng bình tăng 16,8 g . Tím   công thức pt của anken , biết số C mỗi anken  không quá 5 . A. C2H4  , C4H8      B. C3H6  , C4H8  C . C4H8 , C5 H10     D. kết quả khác 19. Khi đốt cháy một HC A mạch hở  cần 30 thể tích không khí , sinh ra 4 thể tích CO2 . A tác  dụng với hidro có xúc tác Ni tạo một hidrocacbon no mạch nhánh .Xác định ctct của A   biết  không khí chiếm 20 % thể tích 20.dẫn 3,584  l hỗn hợp X gồm 2 anken  liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng  vào nước brom dư  thấy khối lượng bình đựng nước brom tăng 10,50 g a. Tìm ctpt của A , B . Biết thể tochs khí đo ở 00 C vaf 1,25 at b. Tính tỉ khối của hỗn hợp so với hidro 21. Viết phương trình cho dãy chuyển hóa sau
  6. Bài 22 : Hỗn hợp A và B là hai anken có khối lượng 12,6g trộn theo tỉ lệ đồng mol tác dụng vừa   đủ  với 32g brom. Nếu trộn hỗn hợp trên đẳng lượng thì 16,8g hỗn hợp tác dụng vừa đủ  với   0,6g H2. Tìm công thức phân tử của A và B, biết MA 
  7. Bài 26 : Cho hỗn hợp hiđro và etilen có tỉ khối hơi so với hiđro là 7,5. 1. Tính thành phần % thể tích khí trong hỗn hợp. 2. Cho hỗn hợp trên vào bình kín có bột niken nung nóng làm xúc tác thì sau phản ứng thu   được một hỗn hợp khí có tỉ  khối so với H 2 là 9. Xác định thành phần % hỗn  hợp khí sau phản  ứng. ĐS : 50% và 50%; 20%, 40%, 40% Bài 27 : Cho hỗn hợp X gồm anken và hiđro có tỉ  khối so với heli bằng 3,33. Cho X đi qua bột  niken nung nóng thì toàn bộ anken bị hiđro hóa được hỗn hợp Y có tỉ khối so với heli là 4. 1. Tìm công thức phân tử của anken. 2. Suy ra thành phần của hỗn hợp. ĐS : C5H10, X (16%, 84%), Y (20%, 80%) Bài 28 : Cho H2 và 1 olefin có thể  tích bằng nhau qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp A. Biết   rằng tỉ khối hơi của A đối với H2 là 23,2. Hiệu suất phản ứng hiđro hóa là 75%. 1. Tìm công thức và gọi tên olefin. 2. Đốt V (lít) hỗn hợp A nói trên rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy qua 128g dung dịch H 2SO4  98% sau thí nghiệm nồng độ dung dịch H2SO4 là 62,72%. Tính V (lít) ở (đktc). ĐS : C4H8; 22,4 lít Bài 29 : Cho hỗn hợp A gồm 2 olefin là đồng đẳng kế tiếp nhau tham gia phản ứng hợp nước có  xúc tác thì được hỗn hợp ancol B. Cho B tác dụng với Na thu được 5,6 lít khí ở (đktc). Mặt khác   nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A rồi cho toàn bộ  sản phẩm cháy hấp thụ  hết vào nước vôi  trong thì thu được 75g muối trung tính và 40,5g muối axit. 1. xác định công thức 2 olefin. 2. Tìm % khối lượng và thể tích từng olefin trong A. ĐS : C2H4 và C3H6, 50% Bài 30 : Đốt cháy hoàn toàn 0,672 lít hỗn hợp gồm hiđrocacbon và nitơ thì thu được 0,88g CO2 và  0,36g H2O. Biết khối lượng hỗn hợp là 0,84g và thể tích đo ở (đktc). 1. Tìm công thức phân tử của hiđrocacbon. 2. Suy ra thành phần hỗn hợp. ĐS : C2H4, 33,33% và 66,67% Bài 31: Cho hỗn hợp khí A ở (đktc) gồm 2 olefin. Để đốt cháy hoàn toàn 7 thể tích A cần 31 thể  tích oxi ở (đktc). 1. Xác định công thức phân tử 2 olefin. Biết rằng olefin nhiều cacbon chiếm tỉ lệ trong 40 –   50% thể tích của A. 2. Tìm % khối lượng các olefin trong A. ĐS : C2H4 và C4H8; 35,5% và 64,5% Bài 32 : Khi đốt cháy một thể tích hiđrocacbon A cần 6 thể tích oxi và sinh ra 4 thể tích CO 2. A  có thể  làm mất màu dung dịch brom có nối đôi và có thể  kết hợp với hiđro tạo thành một   hiđrocacbon no mạch nhánh. Xác định công thức cấu tạo của A và viết các phương trình phản ứng. ĐS : C4H8 Bài 33 : Cho 2,24 lít một hỗn hợp khí A (đktc) gồm etan, propan, propilen sục qua dung dịch brom   dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 2,1g. Nếu đốt cháy khí còn lại thu được một lượng CO 2 và  3,24g H2O. 1. Tính thành phần % thể tích mỗi khí. 2. Dẫn lượng CO2 nói trên vào bình đựng 200ml dung dịch KOH 2,6M. Hãy xác định nồng   độ M các chất trong dung dịch sau phản ứng. ĐS : 50%, 20%, 30%, 0,65M. 1,3M Bài 34 : Một hỗn hợp X gồm ankan A và anken B, số nguyên tử hiđro trong phân tử A bằng số  nguyên tử  cacbon trong B. Khi đốt cháy 3g hỗn hợp X thì thu được 5,4g nước. Xác định công   thức phân tử A, B và tính % thể tích các khí trong hỗn hợp A. ĐS : CH4 và C4H8; 80% và 20%
  8. Bài 35  : Một hỗn hợp gồm H2, một ankan và một anken ( có cùng số  nguyên tử  cacbon với  ankan). Khi đốt 100ml hỗn hợp thu được 210ml khí CO2. Mặt khác khi nung nóng 100ml hỗn  hợp với Ni thì sau phản ứng còn lại 70ml một hiđrocacbon duy nhất. 1. Tìm công thức phân tử của ankan và anken. 2. Định % thể tích của ankan và anken. 3. Tính thể tích O2 cần để đốt cháy 10ml hỗn hợp (các khí đo ở cùng điều kiện) ĐS : C3H6 và C3H8; 30%, 40%, 350ml Bài 36 : Một hỗn hợp khí gồm nitơ và một hiđrocacbon; 0,42g hỗn hợp đó chiếm thể tích 336cm3  (đktc). Đốt cháy lượng hỗn hợp đó người ta được 0,44g CO2 và 0,18g H2O. 1. Xác định thành phần nguyên tố của hiđrocacbon và công thức nguyên của nó. 2. Xác định khối lượng phân tử và công thức cấu tạo. ĐS : 85,72%, 14,28%, C2H4 Bài 37 : Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol khí A thu được 33g CO2 và 13,5g hơi nước. 1. Tìm công thức phân tử  và công thứ  cấu tạo của A, biết rằng  ở (đktc) khối lượng riêng  của A là 1,875g/l. 2. Tính khối lượng sản phẩm tạo thành khi cho lượng chất A trên qua dung dịch brom dư. ĐS : C3H6 ; 50g Bài 38 : Hai hiđrocacbon A và B đều ở thể khí, A có công thức C2xHy; B có công thức CxH2x (trị số  x trong cả 2 công thức là bằng nhau). 1. Lập công thức phân tử  A và B. Biết rằng tỉ khối của A đối với metan bằng 3,625 và tỉ  khối của B đối với He là 7. Viết công thức cấu tạo của A và B. 2. Tính lượng sản phẩm thu được khi cho hỗn hợp trên tác dụng vừa đủ với 16g dung dịch  brom. ĐS : x=2, y=10, 18,8g Bài 39 : Đốt cháy hoàn toàn 0,03696 lít anken X ở 27,3 oC và 1 atm, thu toàn bộ khí CO2 vào dung  dịch KOH ta được 0,3g muối axit và 0,207g muối trung tính. Xác định công thức phân tử và công   thức cấu tạo của X. ĐS : C3H6 Bài 40 : Cho 3,5g một anken tác dụng với dung dịch KMnO 4 loãng thì được 5,2g sản phẩm hữu   cơ. 1. Tìm công thức phân tử của anken. 2. Tính thể tích oxi (đktc) cần thiết đốt cháy hết lượng anken trên. ĐS : C5H10 và 8,4ml Bài 41 : Một hỗn hợp hai olefin đồng đẳng kế tiếp nhau có thể tích 17,92 lít (đo ở 0 oC và 2,5 atm)  dẫn qua bình chứa dung dịch KMnO4 dư, thấy khối lượng bình chứa dung dịch KMnO4 tăng 70g. 1. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo hai olefin. 2. Tính % khối lượng 2 olefin trong hỗn hợp. 3. Đốt cháy hoàn toàn thể tích trên của hỗn hợp rối cho sản phẩm vào 5 lít dung dịch NaOH  1,8M sẽ thu được muối gì? Bao nhiêu gam? ĐS : C3H6 và C2H4; 40% và 60%; 424g và 84g Bài 42 : Một hỗn hợp X gồm CO và một hiđrocacbon A mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 1,96g hỗn   hợp X được 4,84g CO2 và 1,44g H2O. 1. Tìm dãy đồng đẳng của A. 2. Tìm công thức phân tử của A, biết d= 19,6.     ĐS : CnH2n; C4H8 Bài 43  : Dẫn 2,24 lít một anken A (đktc) qua bột CuO nung nóng, khối lượng bột CuO giảm   14,4g. Phản ứng hoàn toàn. 1. Tìm công thức phân tử của A. 2. Viết phương trình phản ứng trùng hợp, phản ứng của A với dung dịch KMnO4. 3. Hỗn hợp A với một đồng đẳng B trộn theo tỉ lệ mol 1:1. Đốt cháy hoàn toàn một thể tích  hỗn hợp cần 3,75 thể tích oxi trong cùng điều kiện. Hãy gọi tên B.
  9. ĐS : C3H6, C2H4 Bài 44 : Đốt cháy hoàn toàn a gam chất hữu cơ A cần dùng 6,72 lít O 2 (đktc). Sản phẩm cháy lần  lượt qua bình P2O5 thấy bình tăng 3,6g rồi qua bình nước vôi trong thấy xuất hiện 20g kết tủa   trắng. 1. Tính số gam a? 2. Lập công thức thực nghiệm rồi suy ra công thức phân tử của A, biết tỉ khối hơi của A so   với nitơ là 2. 3. Viết công thức cấu tạo có thể có, suy ra công thức đúng của A, biết A cộng với H 2O cho  1 sản phẩm duy nhất.                                                                            ĐS : 2,8; C4H8 Bài 45 : Hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon A và B (B có số cacbon lớn hơn A, A và B đều phản ứng   với dung dịch Br2). 8,96 lit́ hỗn hợp X tác dụng hết với nước brom cần tối thiểu 64g brom. Mặt   khác, đem đốt 8,96 lit́ hỗn hợp X tổng số CO2 thu được là 48,4g. Hiệu số hơi nước sinh ra của   B so với A là 12,6g. Xác định công thức phân tử của A, B.                       ĐS : C3H6; C2H4 III. Bài tập về ankin Câu 01.  Viết phương trình minh họa cho dãy chuyển hóa
  10. Câu 2:  Khi đốt cháy một  hiđrocacbon  X ta thu được CO2, H2O với tỉ  lệ  số  mol CO 2:H2O là 2.  X là  hiđrocacbon nào sau đây?   A. C2H4  B. C2H2  C. C3H6  D. C4H8 Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 1 ankin (đkc) thu được 22g CO2 và 7,2g H2O. CTPT của ankin là: A. C4H6 B. C3H4 C. C5H8 D. C2H2 Câu 4: Đốt cháy một ankin mạch hở X thu được lương nước có khối lượng đúng bằng khối lượng X đã  đem đốt. Biết X có khả năng tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa. CTCT của X là gì?     A. CH   CH           B. CH   C ­ CH3     C. CH   C ­ CH2 ­ CH3      D. CH   C ­ (CH2)2 ­ CH3 Câu 5:  Cho 0,3 mol hỗn hợp gồm propin và ankin X phản  ứng vừa  đủ  với dung dịch chứa 0,2 mol   AgNO3 /NH3 . Chất X là: A. Axetylen          B. But­1­in           C. But­2­in           D. Pent­1­in Câu 6: Một hỗn hợp X gồm 2 ankin là đồng đẳng kế  tiếp nhau. Hoá hơi hõn hợp X được 5,6 lít (đo  ở  điều kiện tiêu chuẩn) rồi dẫn qua bình dung dịch Br 2 (lấy dư) thì thấy khối lượng bình tăng 8,6 gam.   Công thức phân tử 2 ankin là: A. C2H2 và C3H4 B. C3H4 và C4H6 C. C4H6 và C5 H8 D. C5H8 và C6H10 Câu 7: Đốt cháy 6,72 lít khí (ở đktc) 2 hidrocacbon cùng dãy đồng đẳng tạo thành 39,6 gam CO 2 và 10,8  gam H2O. Công thức phân tử 2 hidrocacbon là: A. C2H6; C3H8 B. C2H2; C3H4 C. C3H8; C5H12 D. C2H2; C4H6 2 Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn V lít (đkc) một ankin thu được 10,8g H O. Tất cả sản phẩm cháy cho hấp thụ  hết vào bình nước vôi trong thấy khối lượng bình tăng 50,4g. V có giá trị là: A. 6,72 lít                  B. 4,48 lít                  C. 13,44 lít                  D. 12 lít Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn Vlít (đktc) một ankin thu được 5,4g H2O.   Tất cả sản phẩm cháy cho hấp thụ  vào hết dung dịch nước vôi trong thấy khối lượng bình tăng 25,2g. V có giá trị là bao nhiêu? A. 3,36 lít     B. 2,24 lít C. 6,72 lít D. 6 lít Câu 10: Hỗn hợp X gồm propin và but­2­in lội thật chậm qua bình dd AgNO3/NH3 dư thấy có 44,1  g kết  tủa. %V mỗi khí trong hỗn hợp X là: A. 80%; 20% B. 25%; 75% C. 68,96%; 31,04% D. Kết quả khác Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol ankin được 0,2 mol nước. Nếu hiđro hoá hoàn toàn 0,1 mol ankin này  rồi đốt cháy thì số mol nước thu được là: A. 0.3mol B. 0.4mol  C. 0.5mol D. 0.6mol
  11. Câu 12: Hỗn hợp X gồm 0,2 mol C 2H2 và 0,3 mol H2 được dẫn qua ống đựng bột Ni nung nóng thu được  hỗn hợp Y gồm C2H6, C2H4, C2H2 và H2. Số mol  ôxi cần dùng để đốt cháy hỗn hợp Y là: A. 0,65mol B. 0,75 mol C. 0,55mol D. 0,45 mol Câu 13: Cho 13,44 lít khí hỗn hợp gồm một ankin và 1 ankan ở đkc đi qua bình đựng nước Brôm dư, thấy   có 8,96 lít khí thoát ra ở đkc. Khối lượng brôm tham gia pư là: A.64g                 B. 70g                           C. 65g                              D. 74g Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lit ankin(đkc) thu được 7,2g H2O . Nếu hiđro hoá hoàn toàn 4,48 lit ankin  này rồi đốt cháy thì lượng nước thu được là: A. 9g B. 14,4g C. 7,2g D. 21,6g Câu 15: Chia hỗn hợp ankin C3H4  và C4H6  thành 2 phần đều nhau. Phần 1 đem đốt cháy hòan tòan thu   được 3,08 gam CO2 và 0,9 gam H2O. Phần 2 dẫn qua dung dịch Br2 dư thì lượng Brôm phản ứng là bao  nhiêu?  A. 3,8 gam          B. 6,4 gam                    C. 3,2 gam               D. 6,8 gam Câu 16: Để điều chế 5,1617 lít axetilen(đktc) với hiệu suất 95% cần lương CaC2 chứa 10% tạp chất là: A. 17,6g B. 15g C. 16,54g D. Kết quả khác. Câu 17: A là một hiđrocacbon, thể  tích metylaxetilen bằng 1,75 thể tích hơi A có cùng khối lượng trong   cùng điều kiện. Số đồng phân mạch hở của A là:           A. 6                  B. 5                   C. 4                  D. 3 Câu 18: Hỗn hợp X gồm 2 Hyđrô cacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn X thì thể  tích khí CO2 sinh ra bằng thể tích O2 cần dùng để đốt cháy hết X. CTPT của 2 Hyđrô cacbon trong X là: A­ C2H6 và C3H6 B­ C2H2 và C3H4.  C­ C4H8 và C5H10 D­ Cả A, B, C Câu 19: Một hiđrocacbon A mạch hở, ở thể khí. Khối lượng của V lít khí này bằng 2 lần khối lượng của V lít   khí N2 ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Công thức phân tử của hiđrocacbon đó là gì?  A. C2H6         B. C2H4                C. C4H10               D. C4H8 Câu 20: đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol hỗn hợp khi gồm ankin A và anken B thu được sản phẩm lần lượt   qua bình 1 đựng P2O5 dư  và bình 2 đựng KOH dư  đậm đặc thì thấy bình 1 tăng 11,7 gam; bình 02 tăng  30,8 gam  Xác định công thức phân tử của A,B biết rằng A kém B một nguyên tử C Câu 21: một hỗn hợp axetilen ,propen, metan  ­ đốt cháy hoàn toàn 11gam hỗn hợp thì thu được 12,6 gam nước  ­ mặt khác 5,6 l (đktc) phản ứng vừa đủ với dd chứa 50 g Br2 Xác định thành phần thể tích hỗn hợp đầu Câu 22: một hỗn hợp khí X gồm một ankan, một anken, một ankin có thể  tích 1,792 l (đktc) được chia  thành 2 phần bằng nhau ­ phần 01 cho qua dd AgNO3 trong NH3 dư tạo ra 0,735 g kết tủa và thể tích hỗn hợp giảm 12,5%  ­ phần 2 đem đốt cháy hoàn toàn rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào 9,2 l dd Ca(OH) 2 0,0125M  thấy có 11  g kết tủa Xác định công thúc phân tử của các hiđrocacbon Câu 23: đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon thuộc cùng dãy đồng đẳng thu được 19,712 lit   CO2(Đktc) và 10,08 g nước  a) Xác  định  đồng  đẳng của  A,B biết rằng chúng có thể là ankan, anken, ankin b) Xác định CTPT, CTCT có  thể có của A,B biết chúng ở thể khí ở đk thường  c) Chọn công thức đúng của  A,B biết rằng khi cho lượng hỗn hợp X tác dụng với AgNO 3 trong NH3 dư thì ta được 4,8 g kết   tủa Câu 24: dẫn toàn bộ 6,72 l hỗn hợp gồm 2 ankin cho qua dd AgNO 3 thì thấy có 2,24 l khí thoát ra  có khối lượng đúng bằng khối lượng của 7,56 l khi CH 4 đồng thời thu được 29,4 g kết tủa, xác   định công thức cấu tạo của ankin
  12. Câu 25: A là hỗn hợp gồm 2 hiđrocacbon ở thể khí cùng dãy đồng đẳng ankan, anken, ankin. Đốt  cháy hoàn toàn A sau đó dẫn qua ống đựng P2O5 dư rồi ống đựng NaOH dư thì thấy ống 1 tăng  9 g còn ống 2 tăng 30,8 g  a) Xác  định công thức phân  tử của hỗn hợp A b) Xác   định   công   thức   cấu  tạo đúng các chất trong A biết rằng khi chúng tác dụng với AgNO3/NH3 dư thì thu được 14,7 g  kết tủa BÀI TẬP BỔ SUNG 3 2 3 C©u 1: Cho cc chất sau:  CH ­ CH = CH  (1) ; CH ­ CH = CHCl (2) ;  3 3 2 CH CH =C(CH )  (3) ;                                                       C = C (4) C = C      (5) Chất có đồng cis­trans là: A.(1), (2) v (3)         B.(2), (4) v (5)       C.(1), (4) v (5)        D.(2), (3) v (4) 4 8 C©u 2: Hiđrocacbon có công thức phân tử C H  và có tính đối xứng phân tử cao nhất trong số các đồng  phân mạch hở có tên gọi nào sau đây? A. Cis – but – 2 – en                                         B. Trans – but – 2 – en  C. 2­metyl but­2­en D. But­2­en C©u 3: Số đồng phân mạch hở có công thức C5H10 là: A. 3  B. 5  C. 8  D. Kết quả khác C©u 4: C5H10 có bao nhiêu đ/phân anken khi cộng với HCl tạo sp trong đó clo liên kết với cacbon bậc 3? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 C©u 5: Đọc tên hợp chất sau theo danh pháp IUPAC                             A. 2­ Brom­3­ clobut­2­en                        B. 2,3­brom clo­2­ buten C. cis­2­brom­3­clobut­2­en                     D. Cis­3­clo­2­brombut­2­en C©u 6: Khi cộng HBr vào 2­metylbut­2­en theo tỉ lệ 1 : 1, số lượng sản phẩm thu được là bao nhiêu?  A. 1  B. 2  C. 3  D. 4  C©u 7: Điều chế etilen trong phòng thí nghiệm từ  (  đặc, ) thường lẫn các oxit  như  . Chọn một trong số các chất sau để loại bỏ  A. Dd brom dư  B. Dd NaOH dư  C. Dd Na2CO3 dư  D. Dd KMnO4 loãng, dư  x 1 3x Câu 8: Một hiđro cacbon  (X) ở thể khí có công thức phân tử dạng C H . CTPT đúng của (X) là: 4 2 4 2 6 3 6 A. CH                     B. C H                 C.C H                        D.C H                        Câu 9: Đối với Ankin, nguyên tử cacbon ở liên kết ba ở trạng thái lai hoá nào? A. sp B. sp2 C. sp3 D. sp4 Câu 10: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo, mạch hở có  công thức phân tử C5H8 tác dụng với H2 dư (Ni,  )  thu được sản phẩm là isopentan?  A. 3  B. 4  C. 5  D. 6 Câu 11: Thực hiện thí nghiệm sau : thu vào bình nón ½ thể tích khí C2H2 và ½ thể tích khí Cl2 .đậy bình  bằng  nút bấc. Lấy tay mở miệng bình và đưa ngọn lửa que đóm vào gần miệng bình. Tiếp tục đưa vào   miệng bình giấy quỳ tẩm ướt. Cho biết hiện tượng gì xảy ra?
  13. A. Quỳ  tím không đổi màu, vì sản phẩm của phản  ứng là ClCH=ChCl không phải là axit hoặc   bazơ . B. Thành bình có nhiều muội than, quỳ tím chuyển sang màu đỏ vì xảy ra phản ứng : CH≡CH    +  Cl2    →   2C   + 2HCl C. Không có hiện tượng gì xảy ra, quỳ tím không đổi màu . D. Quỳ tím không đổi màu vì xảy ra phản ứng: CH≡CH   + Cl2 →   Cl2CH­CHCl2 Câu 12: Hỗn hợp gồm C2H4, C2H6, C2H2 , để tinh chế C2H6 người ta cho hỗn hợp lội chậm qua : A. dd KMnO4. B. Dd Br2. C. dd AgNO3/NH3; dd Br2. D. A,B,C. Câu 13 : Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình chứa CaCl 2 khan  và d2 NaOH thì thấy khối lượng các bình tăng lần lượt là 0,72g và 2,2g. Dãy đồng đẳng của X: A. Ankan      B. Anken C. Ankin D. Xyclo ankan Câu 14: Công thức tổng quát của hydrocacbon có dạng CnH2n + 2 – 2a . Giá trị  a = 2 ứng với :       A. xiclopentan           B. 2­metyl butadien­1,3       C. vinylaxetylen            D. xiclohexan Câu 15: Isopren có thể cộng hợp brôm theo tỉ lệ số mol 1:1 tạo thành các đồng phân vị trí. Số  đồng phân  vị trí đó là :           A.  1              B.  2              C.  3               D.  4 Câu 16: Cao su isopren và cao su buna khác nhau ở chỗ: A.Cấu trúc lập thể B. Thành phần monome C.Công thức cấu tạo của các mắt xích D. Chỉ có tên thương mại Câu 17: Một hỗn hợp X gồm anken và H2. Khi đốt cháy hoàn toàn 2,24lít khí X(dktc) với lượng dư oxi rồi   cho sản phẩm cháy đi qua dung dịch Ba(OH)2 dư thì có 31,52g kết tủa. Sau khi lọc kết tủa, khối lượng   dung dịch còn lại nhỏ hơn khối lượng dung dịch ban đầu là 20,52g. Vậy, CTPT của A là: A. C2H4 B. C3H6 C. C4H8 D. C5H10 Câu 18: Cho 5,6 lít hỗn hợp 2 olefin là đồng đẳng liên tiếp hợp nước (có xúc tác) được hỗn hợp 2 rượu.  Thu hỗn hợp 2 rượu này  ở dạng khan rồi chia làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 phản  ứng hết với Na dư  thu được 840 ml khí. Đốt cháy hết phần 2 rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ vào bình đựng NaOH   dư thì khối lượng bình NaOH tăng 13,75 gam. Công thức phân tử của 2 olefin là: A. C2H4; C3H6 B. C3H6; C4H8 C. C4H8; C5H10 D. C5H10; C6H12 Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp C 2H4, C3H6, C4H8, C5H10 cần 24,99 lít O2(đktc) thu được 16,8 lít  CO2( đktc). Hỏi a có giá trị bao nhiêu? A. 7,5g B. 10,5g C. 4g D. 12g Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 anken thu được 7,2 gam nước. Dẫn toàn bộ khí CO 2 vừa thu được  vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa? A. 40 gam  B. 20 gam  C. 100 gam  D. 200 gam  Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn V lít C3H6 (ở đktc) rồi cho toàn bộ sản phẩm chấy hấp thụ hết vào dung dịch   có chứa 102,6 gam Ba(OH)2 thì thu được lượng kết tủa cực đại. V có giá trị nào sau đây? A. 2,24 lít   B. 4,48 lít   C. 5,6 lít      D. 8,96 lít Câu 22: Hỗn hợp A gồm Buten­2 và Propen. Sau khi hiđrat hóa hoàn toàn hỗn hợp A, thu được h2 B gồm  ba chất hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn h2 B, chỉ thu được x mol CO2 và y mol H2O. Chọn kết luận đúng: A. x = y        B. x > y          C. A, B đều sai        D. x có thể bằng, lớn hơn hoặc nhỏ hơn y là còn phụ thuộc vào số mol mỗi chất trong hỗn  hợp B 2 n Câu 23: Cho polivinyl clorua ( ­ CH ­CHCl­)  tác dụng với khí Clo người ta được một polime có chứa   2 66,77% Clo trong phân tử. Tính xem trung bình một phân tử  Clo tác dụng với mấy mắc xích ­ CH ­ CHCl­. Giả thuyết rằng hệ số trùng hợp n không thay đổi trong phản ứng. A. 2                         B. 3                       C. 4                             D. 5
  14. Câu 24: Biết 1 mol khí etilen cháy hoàn toàn toả  ra 1 nhiệt lượng là 1423kj. Nhiệt lượng toả ra khi đốt  cháy 1 kg etilen là : A. 50821,4kj B. 50281,4kj C. 50128,4kj D. 50812,4kj Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn Vlít (đkc) một ankin thể  khí thu được H O v CO  có tổng khối lượng là  92g. Nếu cho sản phẩm cháy đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 160g kết tủa. CTPT của ankin là: A. C H                    B. C H                   C. C H                     D. C H Câu 26: Oxi hóa  hoàn toàn 0,1344 lít một ankin A (ở  2730c và 1 atm) rồi dẫn tất cả  khí  CO2 sinh ra vào  dung dịch  Ca(OH)2 thì thu được  0,729g muối trung hòa và  0,3g  muối axit. Công thức phân tử của A: A. C3H4           B. C3H6      C. C5H10               D. C4H6 Câu 27: Chất A có công thức phân tử C6H6. 1 mol A tác dụng với AgNO 3 dư trong dung dịch NH3 tạo ra  292 gam kết tủa. Chất A là :   A. Hexadiin­1,5          B. Hexadiin­1,4          C. Hexadiin­1,3          D. M ột chất khác Câu 28: Trong một bình kín chứa hỗn hợp A gôm  hiđrocacbon X và H2 với Ni. Nung nóng bình 1 thời gian   ta thu được 1 khí B duy nhất. Đốt cháy B, thu được 8,8 gam CO 2 và 5,4 gam nước. Biết VA = 3VB. Công  thức của X là:  A. C3H4  B. C3H8  C. C2H2  D. C2H4  Câu 29: Cho135ml hỗn hợp khí A gồm H2, một olefin và một ankin đi qua ống có Ni nung nóng, sau phản   ứng chỉ còn 60ml một hiđrocacbon duy nhất. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 60ml hỗn hợp A thì thu   được 80ml CO2. Các thể tích đo ở cùng điều kiện. Vậy, CTPT của hai hiđrocacbon: A. C2H2 ; C2H4 B. C3H4 ; C3H6 C. C2H2 ; C6H6 D. Ý kiến khác Câu 30: Chia hỗn hợp gồm C2H2, C2H4 và C2H6 thành hai phần đều nhau. Phần 1, đem đốt cháy hoàn toàn  thu được 22,4 lít CO2(đktc). Phần 2, đem hiđro hoá hoàn toàn, sau đó đốt cháy hết thì thu được thể  tích   CO2(đktc) là: A. 22,4lít B. 11,2lít C. 33,6lít D. 44,8lít Câu 31: Hỗn hợp X gồm 3 khí C3H4, C2H2, H2 cho vào bình kín dung tích 9,7744 lit  ở 250C áp suất 1 atm  chứa 1 ít Ni nung nóng bình một thời gian thu được h2 khí Y, biết dX/Y=0,75. Số mol H2 tham gia pư là : A. 0,75mol B. 0,3mol C. 0,15mol D. Kết quả khác. Câu 32: Hỗn hợp A gồm Etan, Etilen, Axetilen và Butađien­1,3. Đốt cháy hết m gam hỗn hợp A. Cho sản   phẩm cháy hấp thụ vào dung dịch nước vôi dư, thu được 100 gam kết tủa và khối lượng dung dịch nước   vôi sau phản ứng giảm 39,8 gam. Trị số của m là:       A. 58,75g             B. 13,8g               C. 60,2g               D. 37,4g Câu 33: Trong một bình kín dung tích không đổi chứa hỗn hợp ôxi dư và một ankadien liên hợp A theo tỉ  lệ thể tích 9:1 ở nhiệt độ to C và áp suất p atm. Bật tia lửa điện để đốt cháy hết A rồi đưa nhiệt độ bình  về toC thì áp suất trong bình lúc này bằng 21p:20  atm. Các chất đều ở thể khí. Tên chất A là: A. propanđien. B. đivinyl     C. penta­1,3­đien.      D. buta­1,2­đien.  Câu 34: Cho V lít (ở điều kiện tiêu chuẩn) hỗn hợp khí gồm 2 olefin liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng   hợp nước (có H2SO4 loãng xúc tác) thu được 6,45 gam hỗn hợp A gồm 3 rượu.  Đem đun hỗn hợp A trong  H2SO4 đặc  ở  1400C thì thu được 5,325 gam B gồm 6 ete khan. Giả thiết hiệu suất của tất c ả các loại   phản ứng đều đạt 100%. Cho biết công thức cấu tạo của các rượu?  A.   CH3OH   và   CH3­CH2­CH2­CH2­OH           B.   C2H5OH;   CH2=CH­CH2­OH   và   C4H9OH C. CH2=CH­OH; CH3OH và C2H5OH        D. Kết quả khác Câu 35: Hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon A, B có cùng số nguyên tử cacbon và có số liên kết pi hơm kém   nhau 1 đơn vị . Đốt 8.96 lit hh X cần 36,08 lít O 2 và sản phẩm cháy khi cho qua P 2O5 thì khối lượng tăng  18 g.(các khí đo ở đktc) a. CTPT của A & B là : A. C3H4 & C3H6 B. C2H2 & C2H4 C. C4H6 & C4H8 D. Tất cả đều sai b. Nếu thêm 1 hidrocacbon D vào 8.96 lit hh X thì thu được hh Y. Đốt Y thu được 66 g CO 2 & 35.2 g H2O.  CTPT của D là : A.C2H10 B.C3H8 C.C2H6 D. Tất cả đều sai c. Thành phần % V hh Y (A, B ,D) lần lượt là : A.40/40/20 B.30/40/30 C.10/60/30 D. Tất cả đều sai
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2