intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài thảo luận: Giới thiệu về PHYTOSTEROL

Chia sẻ: Tien Tran | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:29

175
lượt xem
22
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Phytosterol ứng dụng trong thực phẩm, pharmacentical, thức ăn, mỹ phẩm, in ấn, và các ngành công nghiệp dệt may. Phytosterol được biết có hoạt động chống viêm, có thể ngăn chặn sự hấp thu cholesterol, thúc đẩy quá trình trao đổi chất cholesterol, làm giảm quá trình tổng hợp cholesterol, và được sử dụng trong việc phòng ngừa và điều trị arteriosis, thối mục, ung thư da và ung thư cổ tử cung. Nó cũng tạo điều kiện chữa lành vết thương. Ngoài ra, phytosterol là một tiền thân quan trọng trong sản xuất thuốc Vitamin D3 AD ADD và...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài thảo luận: Giới thiệu về PHYTOSTEROL

  1. Nhóm 2  Nguyễn Thị Quỳnh ü  Huỳnh Thúy Kiều ü  Trần Trung Tiến ü  Phạm Thị Mai Hoa ü  Nguyễn Thị Lan ü  Hoàng Thị Bích Trang ü Giới thiệu về PHYTOSTEROL
  2. Mở đầu v Phytosterol ứng dụng trong thực phẩm,  pharmacentical, thức ăn, mỹ phẩm, in ấn, và  các ngành công nghiệp dệt may. v Phytosterol được biết có hoạt động chống  viêm, có thể ngăn chặn sự hấp thu  cholesterol, thúc đẩy quá trình trao đổi chất  cholesterol, làm giảm quá trình tổng hợp  cholesterol, và được sử dụng trong việc  phòng ngừa và điều trị arteriosis, thối mục,  ung thư da và ung thư cổ tử cung. Nó cũng 
  3. Mở đầu Phytosterol cũng có một lớp được gọi chống   oxi hóa, và được sử dụng như thực phẩm và  phụ gia thức ăn. Phytosterol có tính thấm da cao, và có thể   được sử dụng một loại kem dưỡng ẩm da. Nó  thúc đẩy trẻ hóa da và ngăn ngừa tổn thương  da do tiếp xúc với ánh sáng mặt trời gây ra. Phytosterol, trong đó bao gồm các sterol  thực vật và stanols , là những hợp chất steroid tương tự như cholesterol xảy ra ở
  4. Công Thức cấu tạo Phytosterol có cấu trúc 27 – 29 nguyên tử C,   Nhưng đều có khung sườn cơ bản là  cyclopentanoperhyrophenantren và một  nhóm ankyl mạch nhánh ở C17 , có 6 C phi  đối xứng. Phytosterol có nhóm hydroxy ở  C3,nhóm thế metyl ở C10 và C13 dây cacbon  ở C17 
  5. Công Thức cấu tạo Phytosterol phổ biến nhất là phytostanols   sitosterol (có các đồng phân α , β, y), ;  sitostanol, campesterol; stigmasterol và  brassicasterol .Mỗi một loại có thành phần  đặc trưng riêng của nó. 
  6. Công Thức cấu tạo
  7. β-sitosterol. 
  8. Công Thức cấu tạo C29H50O 
  9. Đặc điểm Dễ dàng hòa tan trong dầu béo và các dung   môi hữu cơ không phân cực như eter, dầu  hỏa, benzen,cloroform,aceton…nên dùng  các chất này để chiết xuất chúng, không  phân cực nên không hòa tan trong nước Phytosterol là các chất tồn tại tự nhiên trong   các loại thực phẩm có nguồn gốc từ thực vật  như trái cây, rau củ, dầu thực vật, quả hạnh  và các loại hạt. 
  10. Đặc điểm Là bột màu trắng hoặc dạng tinh thể, trong   phân tử chỉ chứa các chức alcol Nhiệt độ sôi 100°C­215°C  Tương đối không tan trong dầu, và hòa tan  trong rượu
  11. Đặc điểm
  12. Đặc điểm Do có khung sườn cơ bản là  cyclopentanoperhydrophenantren nên tham gia phản ứng Với CrO3  § Phản ứng với ozon  § Ngoài ra còn tham gia phản ứng đặc trưng  § của ankan do có nhóm ankyl mạch nhánh.
  13. HÀM LƯỢNG PHYTOSTEROL CỦA  MỘT SỐm chứa  ẠI THng  C PHẨẩM Hàm lượng  Thực phẩ  LO Hàm lượ Ự Thực ph m  phytosterol mg/100g chứa  mg/100g phytosterol Dầu Rau quả Cám gạo 1055 Củ cải 25 Ngô 952 Súp lơ trắng 18 Mầm lúa mì 553 Cà rốt 12 Hạt lanh 338 Trái cây Bông 327 Cam  24 Đậu tương 221 Dâu 16 Đậu phụng 206 Hạt  Olive 176 Điều 158 Dừa 91 Hạnh nhân 143
  14. sản xuất phytosterol bằng phương  pháp chưng cất Các bước chiết suất dầu gồm có: degumming,   trung hoà, tẩy trắng và khử mùi.   Trong tinh chế vật lý, bước trung hòa thường   được bỏ qua và các axit béo còn lại được loại  bỏ trong những bước khử mùi cuối cùng 
  15. sản xuất phytosterol bằng phương  pháp chưng cất Công đoạn khử gum dầu đặc biệt (UF -  Degumming): Mục đích của công đoạn khử gum là loại các § chất gum, sáp, photphatit và một phần nhỏ các vết kim loại... có trong một số loại dầu thô ban đầu bằng nước hoặc acid Citric, acid Photphoric ở nhiệt độ thích hợp. Đây là các hợp chất mà nếu không tách loại ra sẽ làm cho dầu thành phẩm không trong suốt và có hại cho sức khỏe con người.
  16. Công đoạn trung hòa dầu (Neutralisation):  Mục đích của công đoạn này là loại các Acid béo tự do có trong dầu mà nếu hàm lượng acid béo tự do cao sẽ làm ảnh hưởng tới quá trình bảo quản và có hại cho sức khỏe người tiêu dùng. Để loại acid béo tự do người ta dựa vào phản ứng trung hòa giữa acid béo và sud ở nồng độ và nhiệt độ thích hợp tạo thành xà phòng và xà phòng cùng với gum loại ra ở công đoạn khử gum được máy ly
  17. sản xuất phytosterol bằng phương  pháp chưng cất Khử mùi là bước cuối cùng trong quá trình   tinh chế dầu ăn, trong đó các chất bay hơi  được loại bỏ, có thể gây ra sự suy giảm về  chất lượng dầu  Các chất bay hơi được thu hồi trong một bình   ngưng hơi. Sản lượng của quá trình chưng  cất chất bay hơi khoảng 0,3 – 0,4% khối  lượng dầu chế biến. Sản phẩm chưng cất chủ  yếu là các acid béo tự do, nhưng quan trọng  nhất là tocopherols (5­15%) và phytosterol 
  18. sản xuất phytosterol bằng phương  pháp chưng cất Trong quá trình glycerides được chuyển đổi   thành este metyl axit béo, glycerol,  phytosterol, tocopherols  Sau khi loại bỏ methanol / glycerol, este   methyl được loại bỏ và phytosterol,  tocopherols được giu lai bằng cách chưng  cất.  Sau khi thu được phytosterol, tocopherols thì   phytosterol được tách ra từ tocopherol kết  tinh dùng dung môi và lọc bằng cách sử 
  19. Vai trò của phytosterol Phytosterol có một số tác dụng quan trọng   như: giảm acid uric và cholesterol trong máu,  chống oxihoa, chống loét, chống nấm,chống  xơ vữa động mạch, làm bất hoạt những chất  độc tế bào, điều hòa miễn dịch, kháng ung  thư, cải thiện lưu thông tuần hoàn và mạch  vành tim, gan... 
  20. ứng dụng của phytosterol Ứng dụng trong chế độ ăn uống  Lượng phytosterol thích hợp được sử dụng Ø dao động trong khoảng 150-450 mg/ngày, tùy thuộc vào thói quen ăn uống. Phytosterol phổ biến nhất trong chế độ ăn Ø uống của con người là β-sitosterol chiếm khoảng 65%,, Campesterol chiếm khoảng 30% và Stigmasterol chiếm khoảng 3%.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD


ERROR:connection to 10.20.1.100:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.100:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2