intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo: Dự án đầu tư nhà máy gạch đất sét nung lò tuynel công suất 15 triệu viên/ năm

Chia sẻ: Vdfv Vdfv | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:41

267
lượt xem
80
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Theo dự báo của Ngành xây dựng Việt Nam Năm 2005 dự kiến nhu cầu các sản phẩm gạch xây cho tiêu dùng trong nước là rất lớn. Trong khi đó năng lực sản xuất hiện tại của các cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng trong nước chưa đủ sức đáp ứng nhu cầu này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo: Dự án đầu tư nhà máy gạch đất sét nung lò tuynel công suất 15 triệu viên/ năm

  1. ĐẠI HỌC KINH TẾ ĐÀ NẴNG KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH BỘ MÔN QUẢN TRỊ DỰ ÁN  BÁO CÁO DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÀ MÁY GẠCH ĐẤT SÉT NUNG LÒ TUYNEL CÔNG SUẤT 15 TRIỆU VIÊN/ NĂM GVHD: Nguyễn Văn Long Nhóm thực hiện: NHÓM 5 1. Lê Thị Trân Châu 36K12.2 2. Huỳnh Hải Hà 36K12.2 3. Nguyễn Thị Thu Hà 36K12.2 4. Nguyễn Hồng Trung 36K17 5. Lê Thị Thơm 36K17 6. Phạm Thị Như Phú 36K17
  2. Bài tập nhóm lớn Nhóm 5 Mục lục I. Giới thiệu chung về dự án:....................................................................... 3 1. Chủ đầu tư: ........................................................................................................ 3 2. Sự cần thiết phải đầu tư: ......................................................................................... 3 3. Lựa chọn hình thức đầu tư – công suất: ........................................................... 5 II. Thẩm định tài chính dự án: ......................... Error! Bookmark not defined. III. Lựa chọn dự án: ...................................................................................... 16 IV. Hiến chương dự án: ................................................................................ 17 V. Hoạch định phạm vi: ............................................................................ 200 1. Báo cáo phạm vi: ........................................................................................... 200 2. WBS: ....................................................................................................................... 222 VI. Lập bảng hạng mục công việc và vẽ sơ đồ PERT:.............................. 233 Lập bảng hạng mục công việc và vẽ sơ đồ PERT các công việc tổng quát: 233 Sơ đồ PERT các công việc con của các công việc tổng thể: ......................... 244 1. Thời gian tiến trình dự án và xác định tiến độ tới hạn:.................................. 277 2. Thời gian rỗi ( thời gian dự trữ của dự án): ................................................... 28 3. Lập phương án phân bổ nguồn lực cho dự án: .............................................. 29 4. Rút ngắn thời gian dự án: ............................................................................. 300 VII. Xây dựng cơ cấu tổ chức dự án: ...................................................... 322 VIII. Mẫu hợp đồng mua ngoài hoặc thuê ngoài: ...................................... 33 IX. Bảng tính giá trị thu được của dự án: ................................................... 35 X. Các thủ tục cần thiết khi kết thúc dự án: ............................................ 378 XI. Suy nghĩ nghề giám đốc dự án: ............................................................. 41 2
  3. Bài tập nhóm lớn Nhóm 5 I. Giới thiệu chung về dự án: 1. Chủ đầu tư: a. Tên nhà máy: Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng-Cty CP xây dựng số 3 Nghệ An. Địa chỉ : Xã Diễn Thọ, Huyện Diễn Châu, Tỉnh Nghệ An. b. Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xây dựng số 3 Nghệ An Địa chỉ: Khối 1 , phường Trường Thi , Thành Phố Vinh , Tỉnh Nghệ An Giám đốc công ty : Ông Nguyễn Minh Huệ Tổng vốn điều lệ : 7.700.000.000 đồng c. Cơ quan lập dự án: Công ty cổ phần xây dựng số 3 Nghệ An 2. Sự cần thiết phải đầu tư: a. Căn cứ pháp lý của việc đầu tư : 1) Nghị định số 07/2003 NĐ-CP ngày 30/01/2003 của Chính Phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định 52/1999/NĐ-CP ngày 08/07/1999 và Nghị định 12/2000/NĐ-CP ngày 05/05/2000 của Chính phủ 2) Quyết định số 48/2004/QĐ.UB ngày 18/05/2004 của UBND Tỉnh về việc ban hành quy định về phân cấp, uỷ quyền và thực hiện một số cơ chế trong quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn tỉnh Nghệ An. 3) Báo cáo đánh giá thực hiện kế hoạch 5 năm (1996 – 2000), phương hướng nhiệm vụ kế hoạch (2001 –2005) và định hướng đến năm 2020 của ngành xây dựng Việt nam. 4) Dự án quy hoạch vật liệu xây dựng đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 do Viện khoa học công nghệ vật liệu xây dựng lập năm 1998. 5) Căn cứ vào nhu cầu sử dụng các loại gạch xây thông dụng tại địa bàn các tỉnh, thành phố và khu đô thị. 3
  4. Bài tập nhóm lớn Nhóm 5 b. Đánh giá và phân tích thị trường. Trong những năm gần đây ở nước ta, khi chuyển sang cơ chế thị trường với nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần đã tạo điều kiện cho nền kinh tế nói chung và thị trường Vật liệu xây dựng nói riêng ở nước ta phát triển mạnh mẽ. Nằm trong sự phát triển chung đó các cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng cũng không ngừng được đầu tư nâng cao năng lực sản xuất, chất lượng, đa dạng hoá sản phẩm nhằm đáp ứng nhu cầu của thị trưòng. Theo dự báo của Ngành xây dựng Việt Nam Năm 2005 dự kiến nhu cầu các sản phẩm gạch xây cho tiêu dùng trong nước là rất lớn. Trong khi đó năng lực sản xuất hiện tại của các cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng trong nước chưa đủ sức đáp ứng nhu cầu này. Mặt khác do mức sống của người dân ngày một được cải thiện do vậy nhu cầu sử dụng các sản phẩm chất lượng cao, mẫu mã đẹp tăng lên. Từ những phân tích đánh giá trên. Việc đầu tư xây dựng một dây chuyền sản xuất vật liệu xây dựng với công nghệ chế biến tạo hình và lò nung Tuynen tiên tiến sản xuất các sản phẩm gạch xây thông dụng các loại có chất lượng cao, đạt tiêu chuẩn Quốc gia đáp ứng được nhu cầu sử dụng của người tiêu dùng, phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế xã hội của Đảng và Nhà nước là vô cùng cần thiết. Việc đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng trên địa bàn Huyện Diễn Châu – Nghệ an sẽ khai thác được tiềm năng và thế mạnh về nguồn nguyên liệu sản xuất với trữ lượng lớn, giải quyết công ăn việc làm thường xuyên và ổn định cho hơn 110 lao động địa phương với thu nhập bình quân gần 1.000.000 đồng/Người/tháng. Cung cấp các loại sản phẩm gạch xây, gạch chẻ, và các loại sản phẩm theo đơn đặt hàng.....với chất lượng cao đáp ứng nhu cầu của thị trường khu vực và các tỉnh lân cận. 4
  5. Bài tập nhóm lớn Nhóm 5 3. Lựa chọn hình thức đầu tư – công suất: a. Mục tiêu của dự án: - Đáp ứng một phần nhu cầu của thị trường đối với các sản phẩm gốm xây dựng (gạch xây các loại...) - Thiết bị công nghệ sản xuất có trình độ tiên tiến và mức độ cơ giới hoá cao, sản phẩm sản xuất có chất lượng đạt TCVN. - Phù hợp với quy hoạch phát triển Ngành xây dựng, với hiện trạng mặt bằng, khả năng về nguồn vốn và công suất thiết bị đảm bảo tính đồng bộ và đạt hiệu quả cao nhất. - Đảm bảo các yêu cầu về vệ sinh môi trường. - Giải quyết công ăn việc làm cho lao động tại địa phương. - Đóng góp vào nguồn ngân sách Nhà nước. b. Cơ sở lựa chọn phương án đầu tư: - Căn cứ vào mục tiêu của dự án cũng như quá trình nghiên cứu, khảo sát thực tế tại các Nhà máy đã đầu tư công nghệ mới và các thiết bị hiện đại. - Căn cứ vào tại liệu khảo sát và kết quả kiểm nghiệm chất lượng các loại đất sét dự kiến cung cấp cho Nhà máy sau này. - Căn cứ kết quả nghiên cứu và dự đoán nhu cầu thị trường tiêu thụ sản phẩm gạch xây, gạch chẻ, gạch xây các loại của Ngành xây dựng Việt Nam. - Căn cứ vào mặt bằng hiện có. c. Phương án đầu tư: - Lựa chọn hình thức đầu tư như sau: Đầu tư mới đồng bộ dây chuyền các thiết bị gia công chế biến nguyên liệu, tạo hình sản phẩm, sấy, nung liên hợp. 1) Đầu tư 1 hệ lò nung, sấy liên hợp công suất 15 triệu viên QTC/năm Lò sấy sản phẩm được thiết kế kéo dài trên cơ sở tận dụng tối đa khí nóng từ vùng làm nguội và khí thải của lò nung tạo điều kiện sấy dịu, có khả năng sấy tốt hơn đối với bán thành phẩm có độ ẩm tới 14-18%, giảm thời gian phơi tự nhiên, giảm công nhân phơi đảo, chủ động bán thành phẩm cung cấp cho lò nung hoạt động hết công suất trong mọi điều kiện thời tiết. 5
  6. Bài tập nhóm lớn Nhóm 5 Lò nung được thiết kế cải tiến cho phép độ chênh lệch nhiệt độ trên mặt cắt ngang của lò ở mức thấp nhất, sản phẩm ra lò đảm bảo chất lượng đồng đều tại mọi vị trí trên xe goòng. Các kênh dẫn khí nóng thu hồi từ lò nung sang sấy được thiết kế nằm dọc theo khối xây trên nóc lò cho phép giảm thất thoát nhiệt, giảm chi phí vật liệu cách nhiệt cho kênh dẫn cũng như tăng độ thông thoáng trên mặt lò và đảm bảo mỹ quan cho công trình. 2) Đầu tư mới 1 máy cấp liệu thùng,1 máy cán thô, 1 máy cán mịn, 1 máy nhào có lưới lọc, 1 máy nhào ép liên hợp có hút chân không. Lựa chọn máy của Việt Nam sản xuất do thịnh hành và có chất lượng tốt, kèm theo dịch vụ bảo hành bảo trì có uy tín. 3) Đầu tư trạm biến áp mới với công suất 400 KVA. 4) Đầu tư xây dựng mới một số hạng mục công trình: + Nhà bao che lò nung, hầm sấy : 12 m x 102 = 1024 m2 + Nhà bán mái: 4m x 102 = 408 m 2 + Nhà chứa đất : = 216 m 2 + Nhà phơi gạch mái nhựa: = 2.700 m 2 + Nhà CBTH, kho than, cơ điện: = 540 m2 + Nhà văn phòng, sửa chữa : = 150 m2 + Hệ thống cấp thoát nước, trạm điện, ... d. Công suất của Nhà máy: Công suất Nhà máy sau đầu tư đáp ứng khả năng sản xuất tối thiểu được 15 triệu viên QTC/năm. 6
  7. Bài tập nhóm lớn Nhóm 5 II. Thẩm định tài chính dự án: 7
  8. Bài tập nhóm lớn Nhóm 5 8
  9. Bài tập nhóm lớn Nhóm 5 9
  10. Bài tập nhóm lớn Nhóm 5 10
  11. Bài tập nhóm lớn Nhóm 5 11
  12. Bài tập nhóm lớn Nhóm 5 12
  13. Bài tập nhóm lớn Nhóm 5 13
  14. Bài tập nhóm lớn Nhóm 5 14
  15. Bài tập nhóm lớn Nhóm 5 15
  16. Bài tập nhóm lớn Nhóm 5 III. Lựa chọn dự án: Lựa chon dự án dựa vào: 1. ROA: Thu nhập trên tổng tài sản ròng ROA= Thu nhập ròng/ Tổng tài sản ROA = 702/6591 = 10.65 % 2. ROI :Thu nhập trên đầu tư ROI = Thu nhập ròng/ Tổng đầu tư ROI = 702/8680 =8.09% 3. Thu nhập trên vốn chủ sở hữu ROE = Thu nhập ròng/ Tổng vốn chủ ROE = 702/1241 = 56.57% 4. NPV: Giá trị hiện tại ròng, tỷ suất chiết khấu 9.8% NPV = 586.563.737 đồng 5. IRR: Tỷ suất sinh lời nội bộ IRR = 11.34% 6. Thời gian hòa vốn T= 6.97 năm 16
  17. Bài tập nhóm lớn Nhóm 5 IV. Hiến chương dự án: BẢN HIẾN CHƯƠNG DỰ ÁN - Tên dự án: Nhà máy sản xuất VLXD Diễn Thọ – Cty cổ phần xây dựng số 3 Nghệ An. - Địa điểm xây dựng: Nhà máy được xây dựng trên khu đất khoảng 8-10 ha thuộc địa phận xã Diễn Thọ - Huyện Diễn Châu – Nghệ an. - Ngày bắt đầu: - Giám đốc dự án: Ông Nguyễn Minh Huệ - Mục tiêu của dự án: + Đáp ứng một phần nhu cầu của thị trường đối với các sản phẩm gốm xây dựng (gạch xây các loại...) + Thiết bị công nghệ sản xuất có trình độ tiên tiến và mức độ cơ giới hoá cao, sản phẩm sản xuất có chất lượng đạt TCVN. + Phù hợp với quy hoạch phát triển Ngành xây dựng, với hiện trạng mặt bằng, khả năng về nguồn vốn và công suất thiết bị đảm bảo tính đồng bộ và đạt hiệu quả cao nhất. + Đảm bảo các yêu cầu về vệ sinh môi trường. + Giải quyết công ăn việc làm cho lao động tại địa phương. + Đóng góp vào nguồn ngân sách Nhà nước.  Các điều kiện và cơ sở thực hiện đầu tư:  Đặc điểm điều kiện tự nhiên Vị trí nhà máy thuộc xã Diễn Thọ – Huyện Diễn Châu thuộc vùng mang đặc tính của khí hậu nhiệt đới, bốn mùa phân biệt rõ rệt, mùa đông lạnh có gió bắc thổi, mùa hè nóng ẩm mưa nhiều có gió Tây nam thổi mạnh. Từ tháng 5 đến tháng 8 có gió Tây nam khô và nóng, nhiệt độ tăng cao. Từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau có gió thổi theo hướng Đông bắc lạnh và ẩm ướt. Hai tháng 4 và 10 là những tháng chuyển mùa. Tốc độ gió trung bình 22m/s, tốc độ gió lớn nhất là 44m/s. Lượng mưa tập trung vào đầu tháng 9 đến tháng 4 ( mùa hè), lượng mưa trung bình hàng năm đạt 2183mm. 17
  18. Bài tập nhóm lớn Nhóm 5  Đặc điểm khu đất xây dựng Khu vực xây dựng nhà máy được giới hạn như sau : - Phía bắc giáp với ruộng lúa - Phía đông giáp với ruộng lúa. - Phía tây giáp với đường và ruộng lúa - Phía nam giáp ruộng lúa. - Cách quốc lộ 1A khoảng 4 km. Như vậy mặt giao thông của nhà máy là rất thuận lợi.  Về thị trường tiêu thụ. Với vị trí địa điểm Nhà máy nằm trên địa bàn xã Diễn Thọ – Huyện Diễn Châu Có hệ thống giao thông liên Huyện, liên Tỉnh thuận lợi đây là vị trí lý tưởng cho khả năng mở rộng thị trường của Nhà máy sau này. Từ đây có hệ thống đường giao thông liên Huyện, liên Xã thuận lợi cho việc mở rộng thị trường tiêu thụ khi Nhà máy đi vào vận hành ... Dự kiến sản phẩm của Nhà máy phục vụ nhu cầu xây dựng ở hai khu vực chính với thị phần 85% tiêu thụ tại thị trường TP Vinh, 15% tiêu thụ tại thị trường huyện Diễn Châu và các huyện phụ cận.  Các điều kiện khác: a) Về nguồn nguyên liệu: Vùng nguyên liệu sản xuất của Nhà máy dự kiến khai thác ở vùng đất tại chỗ với diện tích hàng chục ha thuộc địa bàn, tổng trữ lượng 450.000 m3 . Với nhu cầu ước tính khoảng 30.000m 3/năm. Chất lượng nguyên liệu đảm bảo yêu cầu sản xuất gạch đất sét nung theo TCVN. Nguồn nguyên liệu có thể đáp ứng lâu dài cho sản xuất trên 15 năm. b) Nguồn nhiên liệu: Nhiên liệu sử dụng chủ yếu là than. Dự kiến sử dụng than cám 5 có chất lượng ổn định do các Công ty than cung ứng đến tận kho của Nhà máy hoặc thông qua ga Mỹ Lý. c) Nguồn điện sử dụng: Vị trí đặt nhà máy nằm cạnh đường giao thông liên xã, khu vực đã có đường điện cao áp 35 Kv, do vậy việc cung cấp điện sẽ được thực hiện thông qua hợp đồng sử dụng điện giữa Nhà máy và Điện lực Nghệ an. 18
  19. Bài tập nhóm lớn Nhóm 5 d) Nguồn lao động. Địa điểm nhà máy đóng trên địa bàn xã Diễn Thọ – Diễn Châu – Nghệ An. Đây là một xã thuần nông lại đông nhân khẩu, Khi Nhà máy đi vào hoạt động sẽ tuyển lao động trong các xã của Huyện để tạo điều kiện ổn định việc làm và đời sống cho trên 110 lao động của địa phương với thu nhập bình quân xấp xỉ 1.000.000 đồng/ người/ tháng.  Công nghệ kỹ thuật: Công nghệ sản xuất của Nhà máy sử dụng công nghệ tiên tiến đang được áp dụng rộng rãi trên thế giới và Việt nam hiện nay là chế biến tạo hình dẻo, hong phơi tự nhiên trong nhà phơi có mái che, sấy nung liên hợp trong lò nung tuynel.  Nhân sự: Nhân lực dự kiến cho Nhà máy dự kiến khoảng 117 người, công nhân trực tiếp sản xuất 100 người, bộ phận bán hàng , bộ phận quản lý Nhà máy 17 người.  Giới hữu quan: 1) Công ty cổ phần xây dựng số 3 Nghệ An. Vai trò: Chủ đầu tư dự án. Trách nhiệm: Quản lí và điều hành dự án. 2) Ông Nguyễn Minh Huệ - Giám đốc công ty. Vai trò: Thành viên dự án. Trách nhiệm: góp vốn đầu tư vào công trình. 3) Ngân hàng thương mại. Vai trò: nhà tài chính. Trách nhiệm: Xem xét và tài trợ vốn cho quá trình hoạt động của dự án thồn qua hình thức cho vay. 4) Chính quyền địa phương. Vai trò: giới công quyền. Trách nhiệm: Hướng dẫn công ty thực hiện các thủ tục hành chính để dự án có thể thực hiện, Thực hiện các chính sách đãi ngộ về thuế... cho dự án. Xem xét về tính pháp lý của dự án. 5) Cộng đồng. Vai trò: Khách hàng cuối cùng của dự án Trách nhiệm: Đánh giá tầm quan trọng, vai trò và hiệu quả của dự án. 19
  20. Bài tập nhóm lớn Nhóm 5 V. Hoạch định phạm vi: 1. Báo cáo phạm vi: - Sự cần thiết dự án: Từ những phân tích đánh giá thị trường thu được. Việc đầu tư xây dựng một dây chuyền sản xuất vật liệu xây dựng với công nghệ chế biến tạo hình và lò nung Tuynen tiên tiến sản xuất các sản phẩm gạch xây thông dụng các loại có chất lượng cao, đạt tiêu chuẩn Quốc gia đáp ứng được nhu cầu sử dụng của người tiêu dùng, phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế xã hội của Đảng và Nhà nước là vô cùng cần thiết. Việc đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng trên địa bàn Huyện Diễn Châu – Nghệ an sẽ khai thác được tiềm năng và thế mạnh về nguồn nguyên liệu sản xuất với trữ lượng lớn, giải quyết công ăn việc làm thường xuyên và ổn định cho hơn 110 lao động địa phương với thu nhập bình quân gần 1.000.000 đồng/Người/tháng. Cung cấp các loại sản phẩm gạch xây, gạch chẻ, và các loại sản phẩm theo đơn đặt hàng.....với chất lượng cao đáp ứng nhu cầu của thị trường khu vực và các tỉnh lân cận. - Mô tả sản phẩm: + Cơ cấu và chủng loại sản phẩm: Căn cứ vào nhu cầu thị trường hiện tại và các sản phẩm đang được tiêu thụ mạnh trên địa bàn, tập trung vào sản xuất loại sản phẩm chính là gạch xây. STT Tên sản phẩm Kích thước Độ rỗng Sản lượng Hệ số Sản lượng (mm) (%) sản xuất QTC (QTC) ( viên ) 1 Gạch đặc 220x105x60 2.000.000 1,5 3.000.000 2 Gạch rỗng 2 lỗ 220x105x60  35 13.000.000 1,0 13.000.000 Cộng 15.000.000 16.000.000 + Chất lượng sản phẩm : Quy cách và chất lượng sản phẩm theo tiêu chuẩn Việt Nam: TCVN 1450-1998, TCVN 4351-1995, TCVN 4352-1995, TCVN 63355-1998, TCVN 246250-1998. - Các kết quả chính: + Yêu cầu sản phẩm được đảm bảo. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2