intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo nghiên cứu khoa học: "NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI BỆNH VIỆN HUYỆN MƯỜNG LA – SƠN LA"

Chia sẻ: Nguyễn Phương Hà Linh Halinh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

73
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với tiêu chuẩn dùng nước là 600l/giường-ngđ. Bệnh viện huyện Mường La hiện có năm khu vệ sinh và năm bể tự hoại thể tích khoảng 4-6m3/bể. Các bể tự hoại này gồm 3 ngăn. Hầu như từ khi xây dựng đến nay đã 5-10 năm nhưng chưa được hút.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo nghiên cứu khoa học: "NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI BỆNH VIỆN HUYỆN MƯỜNG LA – SƠN LA"

  1. NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI BỆNH VIỆN HUYỆN MƯỜNG LA – SƠN LA ThS. ĐOÀN VĂN ĐỘNG Viện KHCN Xây dựng 1. Đặt vấn đề Bệnh viện huyện Mư ờng La (S ơn La) có 100 giư ờng bệnh. Với ti êu chu ẩn d ùng nư ớc là 600l/giư ờng- ngđ. B ệnh viện hu yện M ư ờng La hiện có năm khu vệ sinh v à năm bể tự hoại th ể tích khoảng 4- 6m3/bể. Các bể tự hoại nà y g ồm 3 ngăn. Hầu như từ khi xây dựng đến nay đã 5- 10 năm nh ư ng chư a đư ợc hút. Sau khi qua bể tự hoại n ư ớc thải ngấm vào đ ất và ch ảy ra hệ thống mương thoát nư ớc của khu vực. Bệnh viện chư a có công trình xử lý và kh ử trùng nư ớc thải nào. N ư ớc thải chứa nhiều chất hữu c ơ, cặn, vi tr ùng gây bệnh,… dễ gây ô nhiễm môi tr ư ờng x ung quanh. Tại các khu vực như vệ sinh, phân v à nư ớc thải bốc lên, gây mùi hôi th ối. Bài báo này trình bày vi ệc nghiên cứu, lựa chọn dây chuyền công nghệ, việc thiết kế, thi công lắp đặt và chuy ển giao công nghệ sử dụng hệ thống xử lý n ư ớc thải bệnh viện huyện M ư ờng La bằng bể lọc sinh học (biofin) có công suất 60m3/ngđ. 2. Lựa chọn dây chuyền công nghệ xử lý nước thải (XLNT) bệnh viện 2.1. Thành phần và tính chất của n ước thải bệnh viện huyện M ường La Các chỉ tiêu ô nhiễm trong nư ớc thải của bệnh viện (dựa vào các k ết quả phân tích mẫu nư ớc) đư ợc nêu trong bảng 1 sau đây: Bảng 1. Thành phần nư ớc thải v à tiêu chuẩn xả nư ớc thải ra nguồn C hỉ tiêu N ư ớc thải tr ư ớc Tiêu chuẩn thải TCVN - 7382 - 2004 x ử lý (mức 2) 2 0oC N hi ệt độ nư ớc thải pH 6,9 7,5 6,5  8,5 C hất l ơ lửng (mg/l) 1 00 1 20 250 B OD5 (mg/l) 30 1 20 300 A môni (NH4+) ( mg/l) 10 1 8,5 35 O ctophosphat (PO43-) (mg/l) 6 2,1 7,9 Nitrat (NO3) 30 45 60 Cl- (mg/l) 1 51,3 82,5 150 T ổng coliforms (MPN/100ml) 5000 7 9 4x10  2x10 Nhìn vào kết quả phân tích tr ên, ta thấy rằng: Hàm lư ợng chất l ơ lửng ở mức cao hơn t ừ 1,2 đến 2.5 lần, hàm lư ợng chất bẩn theo các chỉ tiêu BOD5, coliforms t ổng số cao. Nư ớc thải cần thiết xử lý đáp ứ ng yêu cầu về môi tr ư ờng mới đư ợc phép xả ra nguồn tiếp nhận là hệ thống thoát n ư ớc xung quanh. 2.2. Các công nghệ xử lý nư ớc thải đang áp dụng t ại các trạm xử lý nước thải Nhóm 1: Nư ớc thải đư ợc xử lý trong bể tự hoại, rồi thoát chung với các loại nư ớc thải khác ra bể chứa (bể thu gom) và đưa vào các công tr ình xử lý sinh học trong bể aeroten hoặc lọc sinh vật nhỏ giọt, sau đó khử trùng. Dây chuyền công nghệ XLNT bệnh viện Nhi đư ợc xây dựng sau năm 1975. Các trạm xử lý nư ớc thải loại này thư ờng có diện tích xây dựng lớn (500-1000m), nguồn tiếp nhận nư ớc thải là các ao hồ, đồng ruộng xung quanh bệnh viện, bao gồm: (1) Bệnh viện Giao thông vận tải; (2) bệnh viện K hông quân; (3) bệnh viện Bạch Mai; (4) bệnh viện Phụ sản Hải Ph òng; (5) bệnh viện Lao Hải Phòng; (6) bệnh viện Thống Nhất TP HCM; và (7) bệnh viện Triều An TP HCM,.. Bể Aeroten Bể chứa + song Bể tự hoại Nước thải hoặc Biofin chắn rác Bể lắng đợt Khử trùng Nguồn II tiếp nhận
  2. Nhóm 2: Nư ớc thải sau bể tự hoại và các loại nư ớc thải y tế khác đư ợc thu gom riêng biệt để đưa vể hệ thống bể chìm h ợp khối, từ đó đư ợc xử lý sơ b ộ rồi đưa lên các thiết bị xử lý sinh học dạng m ôđun. Các tr ạm xử lý này đư ợc xây dựng sau năm 1998, đang đư ợc sử dụng rất rộng r ãi tại những nơi như: (1) bệnh viện Bắc Thăn g Long; (2) bệnh viện Lao Trung ư ơng; (3) bệnh viện Ngọc Hồi; (4) Trung tâm Y tế Xây dựng; (5) bệnh viện Hữu Nghị (HN); (6) bệnh viện 19/8; (7) bệnh viện H à Nam; (8) b ệnh viện Ninh B ình; (9) bệnh viện Gang thép Thái Nguyên; (10) bệnh viện Lao và B ệnh phổi Q uảng Ninh; (11) bệnh viện Đa khoa Cẩm Phả Quảng Ninh; (12) Trung tâm Y tế Mỏ than V àng D anh; (13) bệnh viện Thái B ình I; (14) bệnh viện Thái B ình II; (15) bệnh viện 175; (16) bệnh viện ph ụ sản trung ư ơng; (17) bệnh viện E; (18) bệnh viện Việt Pháp,.. T hiết bị sinh học dạng môđun hiện nay th ư ờng dùng là thi ết bị hợp khối trong các thùng có kích thư ớc : R ộng  dài  cao: 2,35 m  6,05 m  2,90 m. Hình 1. T hi ết bị xử lý nước thải hợp khối dạng th ùng Hình 2. T hiết bị xử lý nước thả i hợp khối CN 2000 Nhóm 3: Các tr ạm xử lý nư ớc thải do nư ớc ngoài tài tr ợ. Đây là các tr ạm xử lý nư ớc thải có công nghệ tiên tiến, hoàn chỉnh từ khâu xử lý, khử tr ùng nư ớc thải, khử tr ùng và keo tụ, làm khô bùn cặn. Mặc dù hiện đại nhưng trong điều kiện Việt Nam, các trạm xử lý nư ớc thải nêu trên hoạt động kém hiệu
  3. quả, một số trạm không hoạt động vì lý do các công trình xử lý này đòi h ỏi công nhân vận hành có trình độ cao, ý thức trách nhiệm lớn, tỷ lệ trang thiết bị cho công tr ình l ớn, nhu cầu ti êu thụ hoá chất cao, quản lý phức tạp, tốn kém, phụ thuộc vào điều kiện cung ứng vật tư, hoá chất của nư ớc ngoài. Các bệnh vi ện sử dụng trạm xử lý này bao gồm: (1) Bệnh viện Nhi – Trung ương, (2) bệnh viện đa khoa Yên Bái, (3) bệnh viện đa khoa Hưng Yên,… 2.3. Cơ sở lựa chọn công nghệ xử lý nước thải bệnh viện M ường La Các yếu tố thư ờng ảnh hư ởng đến quyết định thiết kế trạm xử lý n ư ớc thải là: Đặc điểm tự nhiên kinh tế xã hội, diện tích đất, chi phí xây dựng, chi phí vận h ành thiết bị và b ảo dư ỡng máy móc. S au khi khảo sát thực tế vị trí lắp đặt trạm xử lý n ư ớc thải là vị trí nằm ở sư ờn đồi nên đ ể áp dụng công nghệ xử lý nư ớc thải theo nhóm hai thì nảy sinh vấn đề là diện tích đất để đặt bể xử lý sinh học nhỏ v à m ặt bằng dốc, thời gian thi công lâu. Theo nhóm ba t hì thi ết bị xử lý nư ớc thải CN 2000 đòi h ỏi quy trình vận hành nghiêm ngặt và có chi phí vận hành cao do sử dụng bơm gió có công suất lớn. Đứng trư ớc thực tiễn đó đòi hỏi đơn vị tư vấn chọn giải pháp thiết kế thiết bị xử lý n ư ớc thải bằng bể lọc sinh học để đáp ứng đ ư ợc điều kiện về đất đai, vị trí lắp đặt cũng nh ư có chi phí vận h ành và qu ản lý th ấp ph ù h ợp với khả năng của các bệnh viện tuyến huyện. Khi chọn công nghệ xử lý n ư ớc thải bằng bể lọc sinh học trong điều kiện dính bám th ì vấp phải một vấn đề th en chốt là làm sao gi ải quyết đư ợc hệ thống phân phối nư ớc cho bể lọc. Viện KHCN xây dựng đ ã nghiên c ứu và chế tạo thành công hệ giàn quay phân ph ối nư ớc này. a. Cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của bể lọc sinh học P hạm vi ứng dụng: - B ể lọc sinh học nhỏ gi ọt thư ờng d ùng ở c ác trạm công suất nhỏ Q
  4. Hình 4. Bể lọc sinh h ọc v à bể lắng nước thải H ệ thống phân phối nư ớc: Sử dụng thiết bị phân phối nư ớc kiểu d àn quay. Thiết bị này có thể nhập khẩu từ nư ớc ngoài nhưng do giá thành cao nên tại dự án n ày Vi ện KHCN xây dựng nghiên cứu và chế tạo bằng các vật liệu sẵn có trong n ư ớc, nhằm đáp ứng y êu cầu cầu về phân phối nư ớc của bể lọc sinh học nhỏ giọt. Hình 5. Giàn quay phân ph ối nước 4 1 2 3 Nước sau xử lý 7 Kk 6 5 Nước thải Bể xử lý bùn Hình 6. Bể lọc sinh học - 1. B ể lọc 4. B ộ phận phân phối n ước thải 2. giá thể vi sinh 5. B ể lắng 3. Giá đỡ vật liệu lọc 6. Bơm nước thải 7. qu ạt gió
  5. b. Tính toán bể lọc sinh học Bể lọc sinh học đư ợc tính toán theo công thức: 100 E % 1  a Lv Trong đó: E: hiệu quả xử lý BOD của bể lọc sinh học nhỏ giọt, thư ờng lấy E>85% ; Lv: tải trọng chất bẩn hữu c ơ c ủa nư ớc thải khi vào b ể lọc, (kgBOD/m3 vật liệu lọc.ng ày); a: hệ số thực nghiệm phụ thuộc vào nhi ệt độ v à BOD nư ớc thải, tra theo bảng 2. Bảng 2. B ảng tra hệ số a theo chỉ ti êu BOD5 B OD5 ( mg/l) a 100 0,38 150 0,34 200 0,30 Kết quả phân tích chất lư ợng nư ớc của các mẫ u sau xử lý bằng công nghệ bể lọc sinh học lấy tại bệnh viện huyện Mư ờng La đ ư ợc trình bày trong bảng 3. Bảng 3. C hất lư ợng n ước thải bệnh viện huyện M ường La trước v à sau khix ử lý bằng bể lọc sinh học nh ỏ giọt T ổng N T ổng P B OD5 C olifoms m g/l m g/l mg/l M NP/100ml 9,1x106 Đ ầu vào 2 50 28,0 6,5 Đ ầu ra 28 9 5 4200 T iêu chu ẩn TCVN - 7382- 30 10 6 5000 2004 (Ngu ồn: Viện KHCN xây dựng, 30/06/2009) Từ kết quả phân tích cho thấy hệ thống xử lý n ư ớc thải bệnh viện huyện M ư ờng La (S ơn La) đạt yêu cầu đề ra. 3. Kết luận - Hệ thống xử lý nư ớc thải bệnh viện huyện Mư ờng La đ áp ứng đư ợc yêu cầu kỹ thuật, chi phí đầu tư h ợp lý, chi phí vận hµnh thấp, phù h ợp với qui mô bệnh viện tuyến huyện tại các địa phương nghèo, đông dân cư; - Các chỉ tiêu sau xử lý đều đạt tiêu chuẩn cho phép theo TCVN 7382- 2004. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Hồ s ơ đề xuất phương án xử lý n ư ớc thải bệnh viện Huyện Mư ờng La tỉnh S ơn La. V iện KHCN X ây d ựng, 11/2008. 2. Hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công trạm xử lý n ư ớc thải bệnh viện huyện M ư ờng La. H à N ội, 12/2008 . 3. TR ẦN ĐỨC HẠ. Xử lý nư ớc thải đô thị. N XB Khoa h ọc kỹ thuật, H à Nội, 2006. 4. L ƯƠNG Đ ỨC PHẨM. Công nghệ xử lý nư ớc thải bằng phương pháp sinh học. N XB Giáo dục, Hà N ội, 2002. 5. NGUY ỄN VIỆT ANH. Bể tự hoại v à b ể tự hoại cải tiến. N XB Xây dựng, H à N ội, 2007. 6. ĐOÀN VĂN Đ ỘNG. N ghiên c ứu đề xuất dây chuyền công nghệ xử lý nư ớc thải bệnh viện bằng phương pháp sinh học trong điều kiện tự nhiên áp dụng cho các thị trấn thị tứ có quy mô đến 200 giư ờng bệnh. L uận văn thạc sĩ kỹ thuật, H à N ội, 2008. 7. Tiê u chu ẩn TCVN 7382- 2004. Chất lư ợng nư ớc – Nư ớc thải bệnh viện – Tiêu chuẩn thải.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2