intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

BÁO CÁO THỰC TẬP CHUYÊN ĐỀ: Quản lí kho hàng bằng tem nhãn trong Kimberly Clark VietNam

Chia sẻ: Nguyễn Thành Công | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:39

290
lượt xem
55
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong thời đại kĩ thuật công nghệ hiện nay, con người luôn luôn muốn tìm mọi cách để thỏa mãn nhu cầu của mình. Nhu cầu sử dụng các loại sản phẩm, dịch vụ ngày càng nhiều, bên cạnh việc đáp ứng đầy đủ còn đòi hỏi các yêu cầu khác như: nhanh, chất lượng, giá cả phải chăng. Chính vì lẽ đó xuất hiện khái niệm chuỗi cung ứng, logistics... Phát triển dịch vụ chuỗi cung ứng, dịch vụ logistics, tìm địa điểm xây dựng nhà máy sản xuất hàng hóa nhiều nơi trên thế giới, ứng dụng công...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: BÁO CÁO THỰC TẬP CHUYÊN ĐỀ: Quản lí kho hàng bằng tem nhãn trong Kimberly Clark VietNam

  1. BÁO CÁO THỰC TẬP CHUYÊN ĐỀ GVHD: BÙI THỊ BÍCH LIÊN NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN . ..................................................................................................... ...................................................................................................... ...................................................................................................... ...................................................................................................... ...................................................................................................... ...................................................................................................... ...................................................................................................... ...................................................................................................... ...................................................................................................... ...................................................................................................... ...................................................................................................... ...................................................................................................... ...................................................................................................... ...................................................................................................... ...................................................................................................... ...................................................................................................... ...................................................................................................... ...................................................................................................... ...................................................................................................... ...................................................................................................... NGUYỄN THÀNH CÔNG - 1054030006 Trang 1
  2. BÁO CÁO THỰC TẬP CHUYÊN ĐỀ GVHD: BÙI THỊ BÍCH LIÊN DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ICD: Inland Container Depot – Cảng cạn nằm sâu trong nội địa KCN, KCX: Khu công nghiệp, Khu chế xuất TNHH MTV: Trách nhiệm hữu hạn một thành viên PGĐ: Phó giám đốc BGĐ: Ban giám đốc ISO: International Standards Organization – Tổ chức tiêu chuẩn Quốc tế TP. HCM: Thành phố Hồ Chí Minh SXKD: Sản xuất kinh doanh MSMV: Mã số mã vạch CB, CNV: Cán bộ, công nhân viên PL: Party Logistics NGUYỄN THÀNH CÔNG - 1054030006 Trang 2
  3. BÁO CÁO THỰC TẬP CHUYÊN ĐỀ GVHD: BÙI THỊ BÍCH LIÊN MỤC LỤC CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH ICD TÂN CẢNG – SÓNG THẦN . 3 1. CÔNG TY TNHH ICD TÂN CẢNG – SÓNG THẦN ............................................... 5 1.1 Giới thiệu chung .................................................................................................................... 5 1.2 Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................................................ 6 1.3 Cơ cấu tổ chức: ...................................................................................................................... 7 1.4 Nguồn nhân lực của công ty: ................................................................................................. 8 a. Ban lãnh đạo của công ty: ............................................................................................................... 8 b. Chức năng, nhiệm vụ một số bộ phận lãnh đạo .............................................................................. 8 1.5 Cơ sở vật chất và trang thiết bị: ............................................................................................. 9 1.6 Hệ thống thông tin quản lí và điều hành sản xuất kinh doanh: ............................................ 12 2. CÁC HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH .................................................... 13 2.1 Các hoạt động sản xuất kinh doanh chính: .......................................................................... 13 2.2 Các đối tác kinh doanh: ....................................................................................................... 13 a. Khách hàng của công ty ................................................................................................................ 13 b. Đối tác của công ty ........................................................................................................................ 13 2.3 Thị trường hoạt động của công ty ........................................................................................ 14 2.4 Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ........................................................ 15 CHƯƠNG II: TỔNG QUAN VỀ TRUNG TÂM PHÂN PHỐI KIMBERLY - CLARK ..........18 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY KIMBERLY - CLARK............................................ 17 1.1 Lịch sử hình thành và phát triển .......................................................................................... 17 1.2 Cơ sở hạ tầng ....................................................................................................................... 21 1.3 Các sản phẩm kinh doanh của Kimberly – Clark tại thị trường Việt Nam .......................... 25 1.4 Các đơn vị vệ tinh phục vụ cho Trung tâm phân phối Kimberly – Clark ............................ 26 2. MÔ HÌNH QUẢN LÍ KHO HÀNG BẰNG MÃ SỐ MÃ VẠCH ............................ 27 2.1 Công nghệ mã số mã vạch là gì? ......................................................................................... 27 a. Khái niệm ...................................................................................................................................... 27 b. Các loại mã vạch ........................................................................................................................... 27 c. Lợi ích ........................................................................................................................................... 30 2.2 Mô hình quản lí quản lí kho hàng được áp dụng tại Trung tâm phân phối KIMBERLY – CLARK : TEM NHÃN .................................................................................................................. 31 a. Nguyên tắc hoạt động .................................................................................................................... 31 b. Kết quả đạt được: .......................................................................................................................... 35 2.3 Mô hình áp dụng trong tương lai của DC: ........................................................................... 35 3. KẾT LUẬN ................................................................................................................... 36 3.1 Đánh giá về công ty TNHH ICD Tân Cảng – Sóng Thần: .................................................. 36 a. Điểm mạnh: ................................................................................................................................... 36 b. Điểm yếu: ...................................................................................................................................... 36 3.2 Định hướng phát triển: ......................................................................................................... 37 TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................................39 NGUYỄN THÀNH CÔNG - 1054030006 Trang 3
  4. BÁO CÁO THỰC TẬP CHUYÊN ĐỀ GVHD: BÙI THỊ BÍCH LIÊN LỜI MỞ ĐẦU Trong thời đại kĩ thuật công nghệ hiện nay, con người luôn luôn muốn tìm mọi cách để thỏa mãn nhu cầu của mình. Nhu cầu sử dụng các loại sản phẩm, dịch vụ ngày càng nhiều, bên cạnh việc đáp ứng đầy đủ còn đòi hỏi các yêu cầu khác như: nhanh, chất lượng, giá cả phải chăng. Chính vì lẽ đó xuất hiện khái niệm chuỗi cung ứng, logistics... Phát triển dịch vụ chuỗi cung ứng, dịch vụ logistics, tìm địa điểm xây dựng nhà máy sản xuất hàng hóa nhiều nơi trên thế giới, ứng dụng công nghệ khoa học tiên tiến vào trong sản xuất… Con người luôn nỗ lực để giảm chi phí trong hoạt động sản xuất kinh doanh, tối đa hóa lợi nhuận nhất có thể, đó thực ra chính là một mặt của toàn cầu hóa. Và công nghệ kỹ thuật là công cụ đắc lực giúp chúng ta gần hơn với đích là thế giới phẳng. Ngày nay công nghệ kỹ thuật đã, đang và sẽ tham gia mạnh mẽ vào quá trình từ sản xuất, vận chuyển, lưu kho phân phối… hàng hóa từ điểm đầu cho tới tay người tiêu thụ cuối cùng sản phẩm đó. Trong khi bàn về những công nghệ được ứng dụng rộng rãi trong lĩnh vực logistics, công nghệ đã len lỏi vào mọi khâu mọi quá trình, có thể kể ra như sau: EDI (Electronic Data interchange – trao đổi dữ liệu điện tử) RFID( Radio Frequency Identification – công nghệ nhận dạng bằng sóng vô tuyến) Barcode (mã số mã vạch) … Trong bài báo cáo này, em xin được giới thiệu hệ thống quản lí kho hàng tại Trung tâm phân phối Kimberly – Clark tại Công ty TNHH MTV ICD Tân Cảng – Sóng Thần. Hiện nay, trung tâm đang áp dụng hệ thống quản lí kho hàng bằng tem nhãn trực quan. Trong tương lai, Trung tâm sẽ nâng cấp để chuyển sang sử dụng hệ thống mã vạch để có thể mang lại nhiều lợi ích hơn. NGUYỄN THÀNH CÔNG - 1054030006 Trang 4
  5. BÁO CÁO THỰC TẬP CHUYÊN ĐỀ GVHD: BÙI THỊ BÍCH LIÊN CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH ICD TÂN CẢNG – SÓNG THẦN 1. CÔNG TY TNHH ICD TÂN CẢNG – SÓNG THẦN 1.1 Giới thiệu chung - Tên công ty: Công ty TNHH ICD Tân Cảng-Sóng Thần - Tên tiếng anh: Tan Cang-Song Than ICD.,Ltd - Tên viết tắt: ICD TC-ST - Giấy phép ĐKKD số 464604000031 do Sở KH&ĐT Bình Dương cấp ngày 27/03/2007 - Địa chỉ: Đường DT743, xã Bình Hòa, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương - Điện thoại: 0650.3731483 / 0650.3730887 Fax: 0650.3731483 - Email: ICDSONGTHAN@SAIGONNEWPORT.COM.VN - Website: WWW.SAIGONNEWPORT.COM.VN - Tổng diện tích: 500.000m2 - Giám đốc công ty: Đại tá Cao Tiến Thuận - Loại hình doanh nghiệp: Doanh nghiệp nhà nước ( Đơn vị Quốc Phòng kinh tế) NGUYỄN THÀNH CÔNG - 1054030006 Trang 5
  6. BÁO CÁO THỰC TẬP CHUYÊN ĐỀ GVHD: BÙI THỊ BÍCH LIÊN 1.2 Lịch sử hình thành và phát triển - Công ty TNHH MTV ICD Tân Cảng – Sóng Thần là một thành viên của Tổng Công ty Tân Cảng Sài Gòn - 2001: Bộ tư lệnh Hải Quân ký quyết định thành lập ICD Sóng Thần - 2007: Nâng cấp thành Công ty TNHH MTV ICD Tân Cảng – Sóng Thần - Tổng diện tích: 500,000 m2 - Diện tích bãi: 90,000 m2 - Diện tích nhà kho: 164,500 m2 - Gồm:  19 nhà kho: Kho ngoại quan, kho CFS và kho nội địa ...  5 trung tâm phân phối: Kimberly-Clark, ICP, Metro Cash & Carry, Yamaha và Panasonic - ICD Tân Cảng-Sóng Thần có vị trí địa lí vô cùng thuận lợi, được bao quanh bới các Khu Công Nghiệp, Khu Chế Xuất. Tạo điều kiện thuận lợi để phát triển ICD. Hình 1.1: Vị trí ICD Tân Cảng – Sóng Thần NGUYỄN THÀNH CÔNG - 1054030006 Trang 6
  7. BÁO CÁO THỰC TẬP CHUYÊN ĐỀ GVHD: BÙI THỊ BÍCH LIÊN - Khoảng cách đến các Cảng lớn của khu vực miền nam rất thuận lợi: Hình 1.2: Khoảng cách ICD TC-ST đến các cảng biển lớn phía nam 1.3 Cơ cấu tổ chức: Hình 1.3: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của ICD Tân Cảng – Sóng Thần NGUYỄN THÀNH CÔNG - 1054030006 Trang 7
  8. BÁO CÁO THỰC TẬP CHUYÊN ĐỀ GVHD: BÙI THỊ BÍCH LIÊN 1.4 Nguồn nhân lực của công ty: a. Ban lãnh đạo của công ty:  Giám đốc((Từ năm 2000): Đại tá Cao Tiến Thuâ ̣n  Phó Giám đốc (Từ năm 2007): Thượng tá Phạm Ngọc Thanh  Phó Giám đốc(Từ năm 2008 ): Thượng tá Đỗ Gia kim  Phó Giám đốc (Từ năm 2010): Trung tá Vũ Khánh Đông - BCH đảng bô ̣ công ty TNHH Mô ̣t thành viên ICD Tân Cảng – Sóng Thần nhiệm kỳ 2010-2015 gồm các đồng chí:  Đa ̣i tá Cao Tiế n Thuâ ̣n – Bí thư  Trung tá Nguyễn Văn Sỹ - Phó bí thư  Thươ ̣ng tá Phạm Ngọc Thanh – Đảng ủy viên  Thươ ̣ng tá Đỗ Gia Kim – Đảng ủy viên  Trung tá Vũ Khánh Đô ̣ng – Đảng ủy viên b. Chức năng, nhiệm vụ một số bộ phận lãnh đạo - Giám Đốc: Trực tiếp chỉ đạo,tổ chức chỉ huy, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh và công tác quân sự theo kế hoạch đề ra, thường xuyên chủ động tiến hành các hoạt động phân tích kinh tế, tiếp thị, giao dịch với khách hàng, giám sát các hoạt động xây dựng cơ bản tại đơn vị. Chịu trách nhiệm về tình hình tài chính và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị, năng lực của cán bộ công nhân viên thuộc quyền quản lý. NGUYỄN THÀNH CÔNG - 1054030006 Trang 8
  9. BÁO CÁO THỰC TẬP CHUYÊN ĐỀ GVHD: BÙI THỊ BÍCH LIÊN Sơ kết tổng kết, rút kinh nghiệm các công tác của đơn vị, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công nhân viên. - Phó giám đốc nội chính: Kiểm tra, đôn đốc, chấn chỉnh cán bộ - công nhân viên, hạ sỹ quan - chiến sỹ thực hiện chức trách nhiệm vụ an ninh, an toàn đơn vị, an toàn phòng chống cháy nổ. Đình chỉ sản xuất khi thấy nguy cơ mất an toàn. Ký ban hành các văn bản nội bộ phục vụ công tác quản lý, tổ chức điều hành trong phạm vi được phân công. Giải quyết mọi tranh chấp thương vụ. Sơ kết thổng kế, rút kinh nghiệm các mặt công tác đươc phân công nhằm không ngừng nâng cao năng lực hoàn thành nhiệm vụ của đơn vị, tổng hợp báo cáo cấp trên, tổ chức chỉ đạo cấp dưới thực hiện. - Phó giám đốc sản xuất: Trực tiếp lập kế hoạch và tổ chức thực hiện công tác kỹ thuật, các biện pháp an toàn hàng hoá, phòng chống cháy nổ, an toàn lao động, chỉ đạo công tác xây dựng chính quy, rèn luyện kỉ luật, sang kiến cải tiến kỹ thuật. Cùng giám đốc, các phòng ban chức năng bàn bạc, thoả thuận, tham mưu cho giám đốc ký kết các hợp đồng kinh tế. Tham mưu cho cấp uỷ và giám đốc đề nghị cấp trên bổ nhiệm, điều động nhân sự trong công ty. 1.5 Cơ sở vật chất và trang thiết bị: - Cơ sở vật chất: Tổng diện tích hơn 500,000 m2, bao gồm:  20 kho với diện tích tùy theo từng loại kho với diện tích 135,918 m2.  Bãi chứa container: trên 300,000 m2.  5 trung tâm phân phối. NGUYỄN THÀNH CÔNG - 1054030006 Trang 9
  10. BÁO CÁO THỰC TẬP CHUYÊN ĐỀ GVHD: BÙI THỊ BÍCH LIÊN - Trang thiết bị làm hàng của công ty:  3 cẩu khung điện, sức nâng 32-42 tấn.  17 xe forklift công suất từ 1,5T đến 3T.  2 xe nâng hàng cont 40ft và xe nâng rỗng 10T.  17 xe đầu kéo + 4 máy phát điện.  70 rơ-mooc  Kho hàng được xây theo tiêu chuẩn quốc tế. Hình 1.4: xe forklift Hình 1.5: Cẩu khung điện, sức nâng 32 – 42 tấn NGUYỄN THÀNH CÔNG - 1054030006 Trang 10
  11. BÁO CÁO THỰC TẬP CHUYÊN ĐỀ GVHD: BÙI THỊ BÍCH LIÊN Hình 1.6: Xe nâng hàng Hình 1.7: Kho được thiết kế theo tiêu chuẩn quốc tế NGUYỄN THÀNH CÔNG - 1054030006 Trang 11
  12. BÁO CÁO THỰC TẬP CHUYÊN ĐỀ GVHD: BÙI THỊ BÍCH LIÊN 1.6 Hệ thống thông tin quản lí và điều hành sản xuất kinh doanh: - ICD hiện nay dùng phần mềm INFO – phần mềm hệ thống được phát triển trên nền CMS (CMS là hệ thống quản lý container). - Hai phần mềm được sử dụng kết hợp tại ICD - INFO cho phép quản lý số xe, số rơ moóc, tên công ty, thời gian làm hàng tại cảng, trọng lượng hàng trên xe... - Ưu điểm của hai phần mềm này là giúp:  Tiết kiệm thời gian xử lí xe qua cổng  Quản lí, cho biết khoảng thời gian mà nhân viên tác nghiệp xử lí 1 xe hàng  Bên cạnh đó, khi gửi container khách hàng được cấp một mã số và có thể dùng số này để truy cập vào hệ thống thông tin để kiểm tra tình trạng container của mình (đang ở đâu, làm thủ tục hải quan chưa...). - Hệ thống thông tin truyền dẫn trong ICD: mail nội bộ, điện thoại nội bộ, cáp quang, hệ thống truyền dẫn không dây (dùng khi cáp quang gặp sự cố), hệ thống camera. 1.7 Chức năng và nhiệm vụ của ICD Tân Cảng – Sóng Thần - Chức năng:  Thực hiện nhiệm vụ quân sự - quốc phòng trên giao.  Kinh doanh, khai thác có hiệu quả ICD theo đúng chức năng ngành nghề kinh doanh. - Nhiệm vụ:  Tổ chức triển khai có hiệu quả nhiệm vụ quân sự trên giao bảo đảm bí mật và an toàn.  Tổ chức khai thác hiệu quả hoạt động ICD theo chức năng ngành nghề, đảm bảo đúng nguyên tắc của một điểm thông quan nội địa (ICD). NGUYỄN THÀNH CÔNG - 1054030006 Trang 12
  13. BÁO CÁO THỰC TẬP CHUYÊN ĐỀ GVHD: BÙI THỊ BÍCH LIÊN 2. CÁC HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH 2.1 Các hoạt động sản xuất kinh doanh chính: - Dịch vụ kho (CFS, Ngoại quan và Nội địa) - Dịch vụ bãi container - Dịch vụ bảo trì, vệ sinh, sửa chữa container - Dịch vụ vận tải container và phân phối hàng nội địa - Dịch vụ hàng hóa trong kho (phân loại, đóng gói, dán nhãn, mác) - Dịch vụ khai hải quan 2.2 Các đối tác kinh doanh: a. Khách hàng của công ty - Các nhà cung cấp dịch vụ logistics tầm cỡ trên thế giới: Kuehne + Nagel, DHL, Logitem, APL Logistics, OOCL Logistics, Sagawa Express... - Các hãng sản xuất lớn: NIKE, GAP, KIMBERLY CLARK... - Các hãng tàu: APL, MEC, HANJIN, WAN HAI, APM, NYK, JANGMINH, MOL, OOCC... Hình 1.8: Các khách hàng, đối tác chính của công ty b. Đối tác của công ty - Đối với ICD ST thì đối tác của công ty đồng thời cũng là các thành viên góp vốn: NGUYỄN THÀNH CÔNG - 1054030006 Trang 13
  14. BÁO CÁO THỰC TẬP CHUYÊN ĐỀ GVHD: BÙI THỊ BÍCH LIÊN Hình 1.9: Cố phần đóng góp của các doanh nghiệp tại ICD Tân Cảng – Sóng Thần 2.3 Thị trường hoạt động của công ty - Thị trường của công ty chủ yếu là khu cực Đông Nam Bộ - là khu vực kinh tế phát triển nhất Việt Nam. Đây là khu vực luôn dẫn đầu về kim ngạch xuất nhập khẩu và lượng vốn đầu tư nước ngoài mang lại ngồn hàng dồi dào cho ICD Tân Cảng – Sóng Thần. Bao gồm 6 tỉnh thành phố: Bà Rịa – Vũng Tàu, TP.Hồ Chí Minh, Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, Tây Ninh. NGUYỄN THÀNH CÔNG - 1054030006 Trang 14
  15. BÁO CÁO THỰC TẬP CHUYÊN ĐỀ GVHD: BÙI THỊ BÍCH LIÊN 2.4 Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ICD TAN CANG – SONG THAN Hình 1.10: Doanh thu bình quân của ICD Tân Cảng – Sóng Thần qua các năm - Năm 2012, tình hình hoạt động kinh doanh của ICD tăng hơn so với năm 2011. Doanh thu tăng 15,8 tỉ so với kế hoạch, tăng 22,88 tỉ so với năm 2011. Lợi nhuận tăng 1,49 tỉ so với kế hoạch, tăng 2,29 tỉ so với năm 2011. - Nguyên nhân là do sản lượng hàng hóa thông qua kho ICD giảm trong khi sản lượng qua bãi tăng so với cùng kỳ năm ngoái. Đây là một tín hiệu tốt trong điều kiện kinh tế vĩ mô đầy biến động và khó lường hiện nay. - Nguyên nhân thứ 2 là do Trung Tâm Phân Phối ICP đã hoành thành nâng cấp và đưa vòa khai thác trong quý I năm 2011 gồm 300 m2 kho mát và 5,500 m2 kho thường. Sản lượng bốc xếp giai đoạn đầu lên đến 30 tấn/ngày gồm cả hàng thực phẩm và hóa mỹ phẩm. Trung tâm phân phối Kimberly-Clark đã đi vào hoạt động vào tháng 5/2011. Sau khi hoàn thành, tổng diện tích Trung tâm phân phối Kimberly-Clark là 24,000 m2, sức chứa trên 70,000 m3 hàng, phục vụ cả nhu cầu nội địa và xuất khẩu. NGUYỄN THÀNH CÔNG - 1054030006 Trang 15
  16. BÁO CÁO THỰC TẬP CHUYÊN ĐỀ GVHD: BÙI THỊ BÍCH LIÊN - ICD Tân Cảng-Sóng Thần đã trúng thầu cung cấp dịch vụ CFS cho APL Logistics. Ở gói thầu này, ICD Tân Cảng-Sóng Thần là đơn vị trực tiếp tổ chức khai thác và quản lí kho CFS với diện tích hơn 15,000 m2, sản lượng hàng bình quân đạt hơn 55,000 m3/tháng.  Nhận xét: - Do có những lợi thế về:  Vị trí địa lí (nằm gần các cảng thuộc hệ thóng cảng Sài Gòn, nằm trong khu vực có hệ thống đường giao thông đường giao thông thuận tiện, nằm gần hàng chục KCN, KCX).  Cơ sở hạ tầng hoàn chỉnh (có hệ thống phòng cháy chữa cháy hiệu quả, an ninh tốt, quản lí kho hàng bằng phần mềm hiện đại, trang thiết bị làm hàng hiện đại, có hơn 20 hãng tàu phục vụ khách hàng).  Dịch vụ đa dạng (dịch vụ Logistics trọn khâu: dịch vụ hải quan, dịch vụ xếp dỡ hàng hóa, dịch vụ container, dịch vụ trung tâm phân phối, dịch vụ vận tải).  Tạo ra năng lực cạnh tranh cho công ty, góp phần làm tăng doanh thu tăng lợi nhuận, mở rộng thị trường và ngày càng phát triển lớn mạnh hơn. NGUYỄN THÀNH CÔNG - 1054030006 Trang 16
  17. BÁO CÁO THỰC TẬP CHUYÊN ĐỀ GVHD: BÙI THỊ BÍCH LIÊN CHƯƠNG II. TỔNG QUAN VỀ TRUNG TÂM PHÂN PHỐI KIMBERLY - CLARK 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY KIMBERLY - CLARK 1.1 Lịch sử hình thành và phát triển - Tổng công ty Kimberly-Clark là một tập đoàn Mỹ sản xuất chủ yếu sản phẩm giấy tiêu dùng. Các sản phẩm mang thương hiệu Kimberly-Clark bao gồm giấy thấm Kleenex, sản phẩm vệ sinh phụ nữ Kotex, giấy vệ sinh Cottonelle và tã Huggies. Đây là một trơng những công ty lớn nhất nhì thế giới trong lĩnh vực của nó. - Công ty Kimberly – Clark đã trải qua các giai đoạn phát triển như:  Sau vụ sáp nhập với Scott Paper Co năm 1995, Tổng công ty Kimberly- Clark đã củng cố vị thế của mình trong ngành công nghiệp sản phẩm giấy và nhắm vào vị trí số một của Procter & Gamble.  Công ty Kimberly Clark được thành lập ở Neenah, Wisconsin, vào năm 1872, kết quả của một sự hợp tác của bốn người đàn ông: John A. Kimberly, Charles B. Clark, Frank C. Shattuck, và Havilah Babcock. Công ty bắt đầu nhà máy giấy đầu tiên ở Wisconsin. Sản phẩm ban đầu là giấy in báo được làm từ vải bông và vải vụn. Trong sáu năm công ty mở rộng bằng cách mua lại một nhà máy giấy ở Atlas, chuyển bột gỗ nghiền thành giấy gói. Năm 1889 công ty đã xây dựng một tổ hợp sản xuất bột giấy và giấy lớn trên sông Fox. NGUYỄN THÀNH CÔNG - 1054030006 Trang 17
  18. BÁO CÁO THỰC TẬP CHUYÊN ĐỀ GVHD: BÙI THỊ BÍCH LIÊN  Năm 1914 các nhà nghiên cứu làm việc với bã mía sản xuất tấm lót xenlulo. Trong Thế chiến thứ I, sản phẩm này được gọi là cellucotton, đã được sử dụng để điều trị vết thương thay cho bông phẫu thuật khan hiếm. Vào thời gian đó y tá cũng phát hiện ra rằng cellucotton có thể dùng làm băng vệ sinh phụ nữ dùng một lần. Kimberly Clark sau đó nhận ra tiềm năng thương mại của ứng dụng này và trong năm 1920, giới thiệu băng thấm phụ nữ Kotex. Năm 1924 công ty giới thiệu sản phẩm khăn giấy dùng một lần, Kleenex, để thay thế cho khăn mặt. Quảng cáo Kleenex toàn quốc bắt đầu vào năm 1930 và doanh số bán hàng tăng gấp đôi trong vòng một năm  Mở rộng từ năm 1920 đến năm 1960: o Tái Công ty được tổ chức lại và vào năm 1928 trở thành Tập đoàn Kimberly-Clark. Trong những năm 1930 Kimberly-Clark tập trung vào việc tiếp thị sản phẩm mới. Trong Thế chiến II công ty dành nhiều nguồn lực của mình vào nỗ lực chiến tranh. o Sau chiến tranh, Kimberly-Clark bắt đầu một chương trình tăng trưởng để xử lý các nhu cầu sản phẩm tiêu dùng đang phục hồi. Cơ sở vật chất được xây dựng, mua lại ở Bắc Carolina, Tennessee, trong năm 1946 và ở California vào cuối những năm 1950. Họ còn mua lại một số công ty giấy trong thập kỷ 50. o Trong suốt những năm 1960, băng vệ sinh Kotex lần đầu tiên được sản xuất bởi Tampax, đã được phụ nữ yêu thích và giành thị phần cao. Kimberly- Clark chuyển sự chú ý của mình sang sản phẩm mới. Năm 1968 công ty giới thiệu Kimbies, tã dùng một lần với băng dính. Doanh số bán hàng ban đầu tăng mạnh mẽ bất chấp sự cạnh tranh từ Pampers của Procter & Gamble. Tuy nhiên, Kimberly Clark không theo kịp với những cải tiến tã dùng một lần và đổi mới thị trường. Cạnh tranh trong ngành công nghiệp sản phẩm NGUYỄN THÀNH CÔNG - 1054030006 Trang 18
  19. BÁO CÁO THỰC TẬP CHUYÊN ĐỀ GVHD: BÙI THỊ BÍCH LIÊN chăm sóc trẻ sơ sinh khiến Kimberly-Clark phải đánh giá lại sự cân bằng giữa sản phẩm tiêu dùng và sản phẩm gỗ và giấy.  cơ cấu trong năm 1970 o Darwin E. Smith, chủ tịch mới của Kimberly-Clark vào năm 1971 đã quyết định cắt giảm kinh doanh giấy để cạnh tranh với Procter & Gamble. Trong vòng một năm, Smith bán hoặc đóng cửa của sáu nhà máy giấy và bán hơn 300.000 mẫu đất ở California. Với dự trữ tiền mặt của hơn 250 triệu USD, chủ yếu từ việc bán đất, Smith sau đó bắt đầu một chiến dịch nghiên cứu tích cực. Ông tập hợp một nhóm nghiên cứu phát triển tài năng bằng cách thuê các chuyên gia từ những đối thủ cạnh tranh. Ngân sách quảng cáo của công ty được tăng lên đáng kể và kế hoạch đã được thực hiện để xây dựng cơ sở sản xuất bổ sung. o Tiếp thị là trung tâm của chiến lược cho sự phát triển của Smith, khi Kimberly-Clark nhấn mạnh cam kết của mình với các sản phẩm tiêu dùng. Những nỗ lực nghiên cứu và phát triển mở rộng cơ sở công nghệ của công ty từ sợi cellulose truyền thống sang vải tổng hợp. Một loại tã cao cấp mới trong một hình dạng đồng hồ cát với băng dính đã được giới thiệu vào năm 1978 dưới tên Huggies. Đến năm 1984, Huggies đã chiếm 50% của thị trường tã dùng một lần chất lượng cao. Sự phổ biến của sản phẩm khiến Kimberly-Clark bất ngờ và họ buộc phải mở rộng sản xuất để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng  Đa dạng hóa trong năm 1980 o Khăn giấy lau mặt và sản phẩm chăm sóc phụ nữ cũng là một phần của hoạt động Kimberly-Clark trong hoạt động sản phẩm tiêu dùng ngày càng tăng. Năm 1984, ước tính thương hiệu Kleenex của công ty đã chiếm 50% thị trường khăn giấy. NGUYỄN THÀNH CÔNG - 1054030006 Trang 19
  20. BÁO CÁO THỰC TẬP CHUYÊN ĐỀ GVHD: BÙI THỊ BÍCH LIÊN o Để mở rộng vị thế của mình trong các sản phẩm chăm sóc điều trị và y tế, Kimberly-Clark đã mua Tổng công ty y tế Spenco ở Texas đầu thập kỷ 80. Mặc dù doanh thu từ các hoạt động tăng trưởng chính (sản phẩm chăm sóc cá nhân) đang tăng, khoảng 25% doanh số bán hàng của Kimberly-Clark tiếp tục đến từ bột giấy, giấy in báo. Công ty tiếp tục đa dạng hóa hoạt động của nó vào năm 1984 bằng cách mở cửa một hãng hàng không thương mại khu vực. o Huggies đã tăng thị phần của mình đến 31%, cạnh tranh với Pampers của Procter & Gamble. Kimberly-Clark đã thành công hơn nữa trong sự cạnh tranh với Procter & Gamble khi giới thiệu quần tã dùng một lần Huggies Pull-up năm 1989 cực kỳ được yêu thích. Điều này đã giúp đẩy Huggies vào vị trí số một trong thị trường tã dùng một lần.  Từ thập kỷ 90 tới nay o Bắt đầu từ cuối những năm 1980, Kimberly-Clark bắt đầu một chương trình đa dạng hóa - lần này về mặt địa lý, nhắm mục tiêu châu Âu. Để giữ công ty phát triển với một tốc độ lành mạnh, Smith bắt đầu tăng sự hiện diện của Kimberly-Clark ở châu Âu vào năm 1988. Từ đó đến năm 1992, công ty đầu tư gần 1 tỷ USD vào các nhà máy châu Âu. o Trong những năm tiếp theo, công ty tiếp tục giảm hoạt động sản xuất giấy tờ hàng hóa. Nhiều người cho rằng công ty dần sẽ cắt bỏ toàn bộ hoạt động sản xuất giấy, nhưng cuối cùng công ty quyết định không bán nhà máy giấy vì bột giấy và giấy in báo tăng giá cao. Năm 1995 chủ tịch Wayne Sanders thiết kế thỏa thuận mở ra một kỷ nguyên mới cho công ty: sự hợp nhất của Kimberly-Clark với công ty giấy Scott. Thỏa thuận có trị giá 9,4 tỷ USD này là kết quả hợp lý của việc mở rộng quốc tế của Kimberly-Clark, vì Scott nắm giữ vị trí số một trong thị trường khăn giấy ở châu Âu. NGUYỄN THÀNH CÔNG - 1054030006 Trang 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2