intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo thực tập "Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng Định Phát"

Chia sẻ: KTrang Trang | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:41

3.431
lượt xem
1.175
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, xu thế cạnh tranh là tất yếu. Bất kỳ một DN nào cũng cần quan tâm đến nhu cầu thị trường đang và cần sản phẩm gì? Vì vậy các DN cần quan tâm và phấn đấu sản xuất sản phẩm để thõa mãn nhu xầu thị trường và sản phẩm đó phải có chất lượng cao nhất với giá thành thấp để thu lợi nhuận nhiều nhất. Muốn vậy DN phải tổ chức và quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh....

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo thực tập "Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng Định Phát"

  1. Báo cáo thực tập "Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng Định Phát"
  2. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ................................ ................................ ................................ .............. 4 Đặng Thị Kiều Trang ................................ ................................ ................................ ..4 PHẦN I................................ ................................ ................................ ......................... 5 Bảng 1.1: Bảng tình hình kết quả kinh doanh qua các năm................................ ...... 7 ĐVT:Đồng ................................ ................................ ................................ .................... 7 1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty: ................................ ................................ ...8 1.2.1. Chức năng: ................................ ................................ ................................ ......... 8 1.2.2. Nhiệm vụ: ................................ ................................ ................................ ........... 8 1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty: ................................ ....... 8 1.3.1. Loại hình kinh doanh và các hàng hóa, dịch vụ chủ yếu mà công ty đang kinh doanh: ................................ ................................ ................................ .................. 8 1.3.2.1. Thị trường đầu vào: ................................ ................................ ........................ 9 1.3.3. Đặc điểm vốn kinh doanh của công ty: ................................ ............................. 9 Bảng 1.2: Cơ cấu nguồn vốn của công ty ................................ ................................ .... 9 ĐVT:Đồng ................................ ................................ ................................ .................... 9 1.3.4. Đặc điểm các nguồn lực chủ yếu của công ty: ................................ ................ 10 1.3.4.1. Tình hình lao động: ................................ ................................ ....................... 10 1.3.4.2. Tình hình tài sản cố định: ................................ ................................ ............. 10 Bảng 1.3: Bảng Tài sản cố định qua các năm. ................................ .......................... 10 ĐVT:Đồng ................................ ................................ ................................ .................. 10 1.4. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và tổ chức quản lý tại công ty: ........... 11 1.4.1. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty: ................................ ...... 11 Sơ đồ 1.1: Quy trình tổ chức sản xuất của công ty ................................ ................... 11 Giải thích sơ đồ:................................ ................................ ................................ ......... 12 1.4.1.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh:................................ .................. 12 Sơ đồ 1.2: sơ đồ cơ cấu tổ chức sản xuất. ................................ ................................ . 12 Quan hệ chỉ đạo ................................ ................................ ....... 12 Ghichú: Nhiệm vụ của từng cấp trong tổ chức sản xuất: ................................ ....................... 12 1.4.2. Đặc điểm tổ chức quản lý: ................................ ................................ ............... 13 Quan hệ chỉ đạo ................................ ................................ ...................... 13 Ghi chú: Giải thích sơ đồ:................................ ................................ ................................ ......... 13 1.5. Đặc điểm tổ chức kế toán của Công ty: ................................ ............................. 15 1.5.1. Mô hình tổ chức kế toán tại công ty:................................ ............................... 15 Sơ đồ 1.4: tổ chức bộ máy kế toán của công ty ................................ ......................... 15 Quan hệ chỉ đạo................................ ................................ ................. 15 Ghi chú: 1.5.2. Chức năng,nhiệm vụ của các bộ phận: ................................ ........................... 15 1.5.3. hình thức kế toán mà công ty đang áp dụng: ................................ ................. 16 Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hình thức kế toán chứng từ ghi sổ ................................ ................. 16 Ghi chú: Ghi hàng ngày ................................ ................................ ............................ 17 Trình tự ghi sổ kế toán tại công ty: ................................ ................................ ........... 17
  3. PHẦN II ................................ ................................ ................................ ..................... 18 THỰC HÀNH VỀ GHI SỔ KẾ TOÁN ................................ ................................ .... 18 2.1. Thủ tục quản lý nhập-xuất kho nguyên liệu,vật liệu và các chứng từ kế toán liên quan: ................................ ................................ ................................ ................... 18 2.1.1. Thủ tục nhập kho: ................................ ................................ ........................... 18 2.1.2. Thủ tục xuất kho:................................ ................................ ............................. 18 2.1.3. Các chứng từ kế toán có liên quan: ................................ ................................ . 18 Sơ đồ 2.1:Sơ dồ phương pháp thẻ song song ................................ ............................ 19 Ghi chú: Ghi hàng ngày ................................ ................................ ............................ 19 Trình tự tiến hành của phương pháp thẻ song song: ................................ ............... 19 Thực tế tại công ty: ................................ ................................ ................................ .... 20 THẺ KHO ................................ ................................ ................................ .................. 22 Ngày 31 tháng 01 năm 2010 ................................ ................................ ........................ 22 THẺ KHO ................................ ................................ ................................ .................. 23 Ngày 31 tháng 01 năm 2010 ................................ ................................ ........................ 23 Ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính) ................................ ................................ ......... 24 SỔ CHI TIẾT NGUYÊN LIỆU,VẬT LIỆU ................................ ............................. 24 SỔ CHI TIẾT NGUYÊN LIỆU,VẬT IỆU ................................ ............................... 25 BẢNG TỔNG HỢP NHẬP-XUẤT-TỒN ................................ ................................ . 26 ĐVT:Đồng ................................ ................................ ................................ .................. 26 Ngày 31 tháng 01 năm 2010 ................................ ................................ ........................ 27 Số: 250 ................................ ................................ ................................ ....................... 28 Ngày 31 tháng 01 năm 2010 ................................ ................................ ........................ 28 ĐVT:Đồng ................................ ................................ ................................ .................. 28 Ngày 31 tháng 01 năm 2010 ................................ ................................ ........................ 28 Ngày 31 tháng 01 năm 2010 ................................ ................................ ........................ 29 Căn cứ cào các Chứng từ ghi sổ kế toán tiến hành lên sổ cái cho TK 152. ................... 29 Ngày 31 tháng 01 năm 2010 ................................ ................................ ........................ 30 Ngày 31 tháng 01 năm 2010 ................................ ................................ ........................ 31 ĐVT:Đồng ................................ ................................ ................................ .................. 32 Ngày 31 tháng 01 năm 2010 ................................ ................................ ........................ 32 SỔ CÁI ................................ ................................ ................................ ....................... 33 Ngày 31 tháng 01 năm 2010 ................................ ................................ ........................ 33 Đơn vị: Công ty TNHH Đinh Phát ................................ ................................ ............ 34 PHẦN III................................ ................................ ................................ .................... 35 KẾT LUẬN ................................ ................................ ................................ ................ 40 Đặng Thị Kiều Trang ................................ ................................ ................................ 40
  4. LỜI MỞ ĐẦU Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, xu thế cạnh tranh là tất yếu. Bất kỳ một DN nào cũng cần quan tâm đến nhu cầu thị trường đang và cần sản phẩm gì? Vì vậy các DN cần quan tâm và phấn đấu sản xuất sản phẩm để thõa mãn nhu xầu thị trường và sản phẩm đó phải có chất lượng cao nhất với giá thành thấp để thu lợi nhuận nhiều nhất. Muốn vậy DN phải tổ chức và quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh. Quá trình sản xuất kinh doanh của DN sẽ bị gián đoạn và không thể thực hiện được nếu thiếu nguyên vật liệu vì trong các nguồn lực của DN nguyên vật liệu là yếu tố đầu vào và là yếu tố cơ bản của sản xuất cấu thành nên sản phẩm. Để quá trình sản xuất được đều đặn DN phải có kế hoạch mua và dự trữ vật liệu một cách hợp lý, phải đảm bảo cung cấp vật liệu đầy đủ, kịp thời cả về số lượng và chất lượng. Muốn có được các thông tin kinh tế cần thiết để tiến hành phân tích và đề ra các biện pháp quản lý đúng,kịp thời nhu cầu nguyên vật liệu cho sản xuất, sử dụng nguyên vật liệu tiết kiệm có lợi nhất thì DN cần phải tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu. Qua thời gian thực tập tại công ty TNHH Đinh Phát, với những kiến thức thu nhận được tại trường và sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình cuả cô giáo Lê Thị Mỹ Kim cùng các anh chị kế toán em nhận thấy công tác kế toán nguyên vật liệu có tầm quan trọng lớn với mỗi DN sản xuất kinh doanh. Bởi vậy em đã chọn đề tài kế toán nguyên vật liệu làm đề tài cho báo cáo thực tập tổng hợp của mình. Báo cáo thực tập của em gồm 3 phần:  Phần I : Giới thiệu khái quát chung về công ty TNHH Đinh Phát.  Phần II : Thực hành ghi sổ kế toán.  Phân III : Một số ý kiến nhận xét về hình thức kế toán áp dụng tai công ty và các hình thức kế toán còn lại. Bình Định,ngày 01 tháng 08 năm 2010 Sinh viên thực tập Đặng Thị Kiều Trang
  5. PHẦN I GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY 1.1.Qúa trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Đinh Phát: 1.1.1.lịch sử hình thành của công ty: 1.1.1.1.khái quát chung về công ty: *Trụ sở giao dịch:Công ty TNHH Đinh Phát *Địa bàn hoạt động sản xuất kinh doanh:trong và ngoài tỉnh Bình Định *Địa chỉ:Quốc lộ 1A Tân An-Thôn Liêm Trực-Thị Trấn Bình Định *Mã số thuế: 4100268657 *Điện thoại:056 2211439 Fax:056 3836227 1.1.1.2.Thời điểm thành lập công ty và các mốc quan trọng: Những năm gần đây, với nền kinh tế đang phát triển như Nước ta ,trong thời kỳ mở cửa kinh tế thị trường phát triển đa dạng nhiều ngành nghề thì nhu cầu về xd cơ sở hạ tầng là rất lớn và nghành XD là một trong những ngành chiếm vị trí quan trọng trong sự nghiệp phát triển Đất Nước. Để đáp ứng nhu cầu xd dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, cơ sở hạ tầng…phục vụ cho xã hội,góp phần phát triển kinh tế Nhà Nước thì hàng loạt các đơn vị xây lắp ra đời trong đó có DNTN XD Đinh Phát. Đến nay DN đã qua 9 lần thay đổi cục diện của DN. DNTN XD Đinh Phát được thành lập tháng 12 năm 1994 với số vốn điều lệ ban đầu là 200.000.000 đồng. Qua 5 năm hoạt động phấn đấu đến ngày 01 tháng 04 năm 1999 thì từ một DN đã phát triển và đổi thành Công ty TNHH Đinh Phát theo quyết định số: 32 GP/TLDN do UBND tỉnh Bình Định cấp với số vốn điều lệ lúc này là 865.000.000 đồng. Với số vốn điều lệ đó,sau một thời gian hoạt động kinh doanh mang lại lợi nhuận cho công ty và lợi ích kinh tế cho xã hội, góp phần đóng góp vào NSNN. Đến năm 2004 vốn điều lệ của công ty đã tăng lên đáng kể là 7.423.979.000 đồng và đã được sở kế hoạch đầu tư cho pháp chuyển đổi NNKD theo giấy chứng nhận ĐKKD
  6. số 043979 vào ngày 08 tháng 06 năm 2004. Đến ngày 18 tháng 06 năm 2007, tổng số vốn điều lệ của công ty đã lên đến 15.031.979.000 đồng. Đến ngày 06 tháng 01 năm 2009 đã sáp nhập công ty TNHH Tân An theo số ĐKKD 35032000908 cấp ngày 06 tháng 12 năm 2006 vào công ty TNHH Đinh Phát và có sự chuyển đổi NNKD với nhiều chức năng hơn. Vốn điều lệ của công ty lúc này lên đến 35.000.000.000 đồng. NNKD của công ty rất đa dạng. Ngoài việc xd các công trình giao thông, thủy lợi, các công trình dân dụng,thi công trang trí hoa viên, gia công cơ khí, xây lắp đường dây, trạm biến áp công ty còn cho thuê máy móc thiết bị và cơ khí phục vụ cho thi công xây dựng, cho thuê kho, nhà xưởng, văn phòng…Công ty còn kinh doanh mua bán vật liệu xây dựng và thiết bị điện dân dụng, công nghiệp, mua bán xăng, dầu, khí ga hóa lỏng, kinh doanh vận tải bằng ô tô. Bên cạnh đó công ty còn liên kết với Công ty CP xây lắp an Nhơn thành lập Công ty CP đầu tư hạ tầng Khu công nghiệp Nhơn hòa,l iên kết với Công ty TNHH XD Đức Anh thành lập công ty CP Tiên thuận. Với sự mở rộng NNKD, công ty đã và đang nhận thầu nhiều công trình có giá trị như:  Đường Quy Nhơn-Nhơn hội  Cầu Hà Thanh 4  Câu lạc bộ thiếu nhi huyện An Nhơn  Đường trục trung tâm đến xã Nhơn Lý  Khu dân cư phía đông đường Điện Biên Phủ  Đường trục khu kinh tế Nhơn Hội thuộc gói thầu 11,gói thầu 14... Từ một DN nhỏ với vốn đầu t ư ít qua nhiều năm phát triển với nhiều công sức đóng góp của các nhân viên trong công ty mà hiện nay đã trở thành một công ty lớn mạnh hơn nhiều. 1.1.2.Quy mô hiện tại của công ty: -Về vốn: Vốn điều lệ của công ty là 35.000.000.000 đồng -Về lao động: Công ty có tổng thể là 168 người,cụ thể:
  7. + nhân viên văn phòng: 26 người + nhân viên lái xe: 72 người + thủ kho: 10 người + kỹ thuật công trình: 20 người + cơ khí sửa chữa: 40 người Công ty làm theo hình thức khoán lao động nên số lượng lao động thi công công trình của công ty nhiều hay ít tùy thuộc vào công trình lớn hay nhỏ. Có thể xếp công ty vào loại hình Doanh nghiệp lớn. 1.1.3. Kết quả kinh doanh của công ty và đóng dóp vào NSNN: Bảng 1.1: Bảng tình hình kết quả kinh doanh qua các năm ĐVT:Đồng Chênh lệch Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 Tuyệt đối Tươngđối (%) Doanh thu 24.053.723.830 31.988.605.510 7.934.881.680 133 LN kế toán trước thuế 362.164.035 431.795.850 69.631.815 119.23 Thuế TNDN phải nộp 101.405.930 120.902.838 19.496.908 119.23 LN sau thuế 260.758.105 310.893.012 50.134.907 119.23 (Trích từ báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2008,2009) Nhận xét: Qua bảng số liệu trên ta thấy KQKD của công ty tăng lên theo từng năm. Cụ thể, doanh thu của năm 2009 tăng 7.934.881.680 đồng, tương ứng tăng 33% so với năm 2008. Doanh thu tăng làm cho tổng số thuế phải nộp vào NSNN tăng 19.496.980 đồng, tương ứng tăng 19.23% so với năm 2008. Như vậy tỷ lệ lợi nhuận và đóng góp vào NSNN tăng chứng tỏ công ty trong thời gian này kinh doanh có hiệu quả. Tuy nhiên về lâu dài để cạnh tranh với các công ty khác trên thị trường thì công ty cần phải cố gắng nhiều hơn nữa.
  8. 1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty: 1.2.1. Chức năng: Công ty TNHH Đinh Phát là công ty XD nên chức năng chủ yếu của công ty là xây dựng, sửa chữa các tuyến đường giao thông, thủy lợi, công nghiệp, san ũi mặt bằng, đào đất, lấp đá…đem lại những sản phẩm có chất lượng cao có giá thành thấp để tìm kiếm lợi nhuận, tạo uy tín với khách hàng. Từ đó có thể đứng vững trên thị trường góp phần phát triển địa phương và đóng góp vào NSNN 1.2.2. Nhiệm vụ: -Kinh doanh đúng nghành nghề đã đăng ký -Thực hiện tốt các hợp đồng đã ký kết với chủ đầu tư. -Tuân thủ theo qui định của pháp luật về kế toán thống kê và chịu sự kiểm tra của cơ quan Nhà Nước có thẩm quyền liên quan. -Đăng ký thuế, kê khai, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ với Nhà Nước. -Đảm bảo chất lượng công trình. -Tuân thủ theo qui định của Nhà Nước về bảo vệ tài nguyên môi trường, di tích lịch sử văn hóa, trật tự an toàn xã hội và công tác phòng cháy chữa cháy. -Hàng năm trích 5% lãi ròng để lập quỹ dự trữ bắt buộc cho đến mức bằng 10% vốn điều lệ của công ty. -Nhiệm vụ quan trọng nhất là kinh doanh có lãi đem về lợi nhuận cho công ty. 1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty: 1.3.1. Loại hình kinh doanh và các hàng hóa, dịch vụ chủ yếu mà công ty đang kinh doanh: Công ty TNHH Đinh Phát là công ty XD nên kinh doanh các mặt hàng XD. Các mặt hàng sản xuất chủ yếu hiện nay của công ty là công trình dân dụng, công nghiệp, thủy lợi và hệ thống cấp thoát nước. Các sản phẩm này phải được lập dự toán thiết kế, thi công và được tiêu thụ theo giá dự toán, giá đơn vị thỏa thuận với chủ đầu tư hoặc giá trúng thầu.
  9. 1.3.2. Thị trường đầu vào và thị trường đầu ra của công ty: 1.3.2.1. Thị trường đầu vào: Công ty có các nhà cung gấp lâu năm, cung cấp cát,đá,sắt,xi măng…Các nhà cung cấp này đa phần là ở trong tỉnh như: -Về cung cấp xi măng có công ty TNHH Sơn Quân, công ty TNHH Tân Hiệp Lợi… -Về cung cấp sắt có công ty TNHH SX-TM Vinh Phong.. -Về cung cấp đá có công ty TNHH XD Thuận Đức… -Về cung cấp tôn, xago có DNTN TM_SX Xuân Nguyệt… 1.3.2.2. Thị trường đầu ra: Là công ty XD nên thị trường đầu ra chủ yếu là các công trình trong tỉnh và các công trình này đã được ghi rõ trong hợp đồng như: công trình đường Quy nhơn-Nhơn Hội, công trình cầu Hà Thanh 4… 1.3.3. Đặc điểm vốn kinh doanh của công ty: Bảng 1.2: Cơ cấu nguồn vốn của công ty ĐVT:Đồng Chênh lệch Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 Tuyệt đối Tương đối (%) Nợ phải trả 15.497.279.073 18.493.754.598 2.996.475.525 119.34 Vốn chủ sở hữu 10.651.961.275 10.773.550.018 121.588.743 101.14 Tổng nguồn vốn 26.149.240.348 29.267.304.616 3.118.064.268 111.92 (Trích từ báo cáo tài chính năm 2008, 2009 của công ty TNHH Đinh Phát) Nhận xét: Căn cứ vào bảng phân tích trên ta thấy Nợ phải trả của công ty tăng lên đáng kể ở năm 2009 so với năm 2008, tăng 2.996.475.525 đồng,đạt 119.34%. Vốn chủ sở hữu của công ty có tăng nh ưng không đáng kể. Sự tăng lên của hai yếu tố này làm Tổng nguồn vốn của công ty tăng lên 3.118.064.268 đồng, đạt 111.92%. Chứng tỏ trong kỳ công ty đã tăng cường huy động vốn từ bên ngoài và đạt hiệu quả cao.
  10. 1.3.4. Đặc điểm các nguồn lực chủ yếu của công ty: 1.3.4.1. Tình hình lao động: Trong công ty chia làm hai bộ phận chính đó là: - Bộ phận lao động trực tiếp: + Cơ khí sửa chữa + Kỹ thuật công trình + nhân công thuê ngoài - Bộ phận lao động gián tiếp: + Tổng giám đốc và các Phó tổng giám đốc. + Kế toán trưởng,các nhân viên kế toán và các thủ kho. + Nhân viên văn phòng. + Đội lái xe và nhân viên tạp vụ. 1.3.4.2. Tình hình tài sản cố định: Bảng 1.3: Bảng Tài sản cố định qua các năm. ĐVT:Đồng Chênh lệch Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 Tuyệt đối Tương đối(%) Nguyên Giá 10.798.056.572 14.720.776.205 3.922.719.633 136.33 Hao mòn lũy kế 6.064.568.546 7.177.606.705 1.113.038.159 118.35 Giá trị còn lại 4.733.488.026 7.543.169.500 2.809.681.474 159.36 (nguồn: kế toán tổng hợp) Nhận xét: Qua bảng số liệu trên ta thấy Tài sản cố định của công ty ở năm 2009 tăng 3.922.719.633 đồng so với 2008, tương ứng đạt 136.33%. Điều này chứng tỏ trong năm công ty đã đầu tư mua sắm máy móc thiết bị mới làm cho năng lực sản xuất được tăng lên.
  11. 1.4. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và tổ chức quản lý tại công ty: 1.4.1. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty: - Hoạt động thi công cố định tại nơi xây dựng, các điều kiện sản xuất như xe máy, thiết bị thi công, người lao động…phải di chuyển theo địa điểm đặt sản phẩm. - Thời gian thi công xây dựng công trình dài nên phải tổ chức hạch toán và quản lý sao cho chất lượng công trình phải đảm bảo theo dự toán, thiết kế. -Chịu sự ảnh hưởng của các chế độ chính sách kinh tế tài chính của Nhà Nước nên giá nguyên vật liệu từ khi dự toán được phê duyệt cho đến khi thực tế thi công có sự thay đổi làm ảnh hưởng đến chi phí xây dựng công trình. 1.4.1.1.Quy trình công nghệ sản xuất: Sơ đồ 1.1: Quy trình tổ chức sản xuất của công ty Khảo sát địa hình Công tác chuẩn Xây dựng lán trại, sân bãi và chuẩn bị bị nguồn vật tư, thiết bị, điện nước cho công Chuẩn bị lực lượng Tập kết vật tư, thiết bị vào công trình Thi công cốt thép địa hình, cấu kiện đúc sẵn Thi công Thi công máy thi công Thi công kết cấu khung, đần, sàn, thân nhà Hoàn thành Trát, ốp lát, điện chống sét nghiệm thu và bàn giao công trình
  12. Giải thích sơ đồ: -Công tác chuẩn bị: Sau khi trúng thầu thì bộ phận thi công sẽ tiến hành khảo sát địa hình để chuẩn bị lực lượng, vật tư, thiết bị cho công trình. -Thi công: Sau khi đã chuẩn bị về mọi mặt thì các đội thi công sẽ tiến hành thực hiện để hoàn thành công trình đúng theo dự toán, thiết kế đã được định sẵn. -Hoàn thành nghiệm thu và bàn giao công trình: Khi công trình hoàn thành thì bên phòng kỹ thuật sẽ cử bộ phận kỹ thuật công trình tiến hành kiểm tra chất lượng công trình xem thử đã đúng với thiết kế hay không. Nếu được bộ phận kỹ thuật công trình thông qua thì phòng kỹ thuật sẽ tiến hành lập hồ sơ hoàn thành, biên bản nghiệm thu theo đúng qui định và bàn giao công trình. Sau đó sẽ chuyển các hồ sơ, biên bản đó tới phòng kế toán tài vụ để kế toán tính toán và tập hợp chi phí cho công trình đã hoàn thành. 1.4.1.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh: Sơ đồ 1.2: sơ đồ cơ cấu tổ chức sản xuất. Tổng giám đốc Phân xưởng Tổ sản xuất Tổ sửa Tổ c ơ Tổ c ơ Tổ nề Tổ Tổ bốc chữa điện mộc khí vác Quan hệ chỉ đạo Ghichú: Sơ đồ 1.3: Sơ đồ tổ chức quản lý: Nhiệm vụ của từng cấp trong tổ chức sản xuất: Tổng Giám Đốc -Tổng giám đốc: Là người đứng đầu công ty, trực tiếp điều hành tổng thể quá trình hoạt động kinh doanh, định hướng phát triển công ty.
  13. - Phân xưởng: Điều hành, chỉ đạo tổ sửa chữa, tổ cơ khí, tổ cơ điện để hoàn thành công việc và chịu trách nhiệm trước TGĐ.Trong đó: + Tổ chửa sữa: Thực hiện việc duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa các thiết bị, các loại xe, công cụ phục vụ cho công trình. + Tổ cơ khí: Thực hiện việc gia công các cấu kiện phục vụ cho công trình. + Tổ điện cơ: Thực hiện việc mắt điện dân dụng để hoàn thành công trình, sửa chữa các thiết bị có liên quan đến điện của công ty. - Tổ sản xuất: Điều hành, chỉ đạo tổ nề, tổ mộc, tổ bốc vác để hoàn thành công việc và cũng chịu trách nhiệm với TGĐ. + Tổ nề: Làm công việc xây lắp. + Tổ mộc: Phụ trách các công việc có liên quan đến mộc. + Tổ bốc vác: Làm công việc bốc vác khi có vật tư về nhập hay xuất kho. 1.4.2. Đặc điểm tổ chức quản lý: Phó tổng giám đốc Phó tổng giám đốc phụ trách tài chính phụ trách đội xe Phòng kỹ Phòng tổ Phòng kế Đội xe Phòng thuật chức hành vật tư toán tài vụ chính Ban chỉ huy công Xưởng sửa chữa cơ trình khí Quan hệ chỉ đạo Ghi chú: Quan hệ phối hợp Giải thích sơ đồ:
  14. - Tổng giám đốc: Là chủ tài khoản của công ty, là người đứng đầu công ty, trực tiếp điều hành tổng thể quá trình hoạt động kinh doanh, định hướng phát triển công ty. - Phó tổng giám đốc phụ trách tài chính: Là người trợ giúp cho TGĐ trong công tác chỉ đạo, điều hành công việc khi TGĐ đi vắng, kiểm tra và báo cáo cho TGĐ toàn bộ hoạt động kinh doanh của công ty. Tham mưu cho TGĐ phương hướng, giải pháp để mở rộng và đẩy mạnh hoạt động kinh doanh của công ty. Là người chỉ đạo phòng kỹ thuật, phòng tổ chức hành chính, phòng kế toán tài vụ. + phòng kỹ thuật: Chỉ đạo cho ban chỉ huy công trình. Có trách nhiệm lập kế hoạch thi công, quản lý kỹ thuật thi công công trình theo đúng tiến độ, lập kế hoạch nguyên vật liệu cho từng công trình, tổ chức nghiệm thu khối lượng công trình, lên bảng kê khối lượng hoàn thành để làm căn cứ lập phiếu giá thanh toán từng công trình. + phòng tổ chức hành chính: Có trách nhiệm mở sổ ghi chép các văn bản, lưu trữ và bảo quản các công văn đi-đến, phối hợp với phòng kỹ thuật làm hồ sơ thầu, thực hiện tốt chức năng tổ chức nhân sự nhằm phục vụ cho các phòng, ban một cách có hiệu quả. + phòng kế toán tài vụ: Xây dựng kế hoạch tài chính trên cơ sở SXKD hàng năm của công ty.Tổ chức quyết toán,báo cáo t ài chính cho các cơ quan h ữu quan,tham gia xây dựng các văn bản có liên quan đến công tác tài chính,công tác hạch toán.Xây dựng các chứng từ theo đúng luật kế toán,quản lý thống nhất các nghiệp vụ của công ty. + ban chỉ huy công trình: Điều hành mọi hoạt động thi công trên công trường, lập bảng kê khối lượng công trình, hạng mục công trình hoàn thành. Sau đó báo về phòng kỹ thuật để tổ chức nghiệm thu, báo cáo kịp thời về công ty tình hình biến động trên công trường và những đề xuất giải quyết. - phó tổng giám đốc phụ trách đội xe: Là người quản lý các hoạt động vận tải, chỉ đạo phòng vật tư, đội xe và xưởng sửa chữa cơ khí. + Phòng vật tư: Thực hiện các nghiệp vụ thu mua và cung ứng vật tư cho các công trình mà công ty đang thi công, lập kế hoạch thu mua hợp lý, tiết kiệm chi phí và có biện pháp cung ứng kịp thời.
  15. + Đội xe: Quản lý xe, điều động xe kịp thời để phục vụ cho quá trình thi công, có kế hoạch sửa chữa và bảo quản xe một cách hợp lý, tránh lãng phí, nhằm tiết kiệm bớt chi phí sửa chữa. 1.5. Đặc điểm tổ chức kế toán của Công ty: 1.5.1. Mô hình tổ chức kế toán tại công ty: Công ty tổ chức hạch toán kế toán theo mô hình kế toán tập trung tại phòng kế toán tài vụ của công ty. Bộ máy kế toán của công ty gồm 1 kế toán trưởng, 2 kế toán tổng hợp, 3 kế toán vật tư, 2 kế toán thanh toán và 1 thủ quỹ. Sơ đồ 1.4: tổ chức bộ máy kế toán của công ty Kế toán trưởng Kế toán Kế toán Thủ quỹ vật tư thanh toán Kế toán tổng hợp Quan hệ chỉ đạo Ghi chú: Quan hệ phối hợp 1.5.2. Chức năng,nhiệm vụ của các bộ phận:  Kế toán trưởng: Là người lãnh đạo toàn bộ công tác kế toán của công ty, chịu trách nhiệm trước TGĐ về hoạt động tài chính, có nhiệm vụ quản lý, điều hành nhân viên trong phòng kế toán, kiểm soát tình hình thu chi của công ty, làm tham mưu cho TGĐ về tài chính kế toán.  Kế toán tổng hợp: Có nhiệm vụ giúp kế toán trưởng trong công tác kế toán, tập hợp các số liệu tài chính phát sinh, ghi chép vào sổ sách kế toán có liên quan, chịu trách nhiệm báo cáo quyết toán tài chính, quyết toán thuế, lưu trữ, bảo quản chứng từ…tham mưu cho kế toán trưởng về tình hình tài chính của công ty.
  16.  Kế toán vật tư: Mở sổ theo dõi tình hình nhập-xuất-tồn nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, ..cả về số lượng lẫn giá trị. Phân tích được nhu cầu thừa thiếu nguyên vật liệu,..trên công trường để tránh lãng phí nhằm sử dụng nguyên vật liệu có hiệu quả. Sau đó tổng hợp số liệu cho kế toán tổng hợp để trình lên kế toán trưởng.  Kế toán thanh toán: Mở sổ theo dõi tình hình thu chi tiền hàng ngày, theo dõi công nợ từng đối tượng đối với người mua, người bán. Ngoài ra còn mở sổ công nợ cho đội thợ, sổ công nợ cán bộ công nhân viên.  Thủ quỹ: Mở sổ quỹ tiền mặt, theo dõi tình hình thu chi tiền mặt hàng ngày và phải thường xuyên đối chiếu với kế toán thanh toán, chịu trách nhiệm chấm công cho bộ phận văn phòng công ty, cuối tháng lập bảng tổng hợp công các công trình để lập bảng tính lương và thanh toán lương. 1.5.3. hình thức kế toán mà công ty đang áp dụng: Công ty áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ. Quá trình luân chuyển chứng từ kế toán tại công ty được thể hiện qua sơ đồ sau: Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hình thức kế toán chứng từ ghi sổ Chứng từ kế toán Bảng tổng hợp kế Sổ,thẻ kế Sổ quỹ toán chứng từ cùng toán chi tiết loại CHỨNG TỪ GHI SỔ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Bảng tổng Sổ cái hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH
  17. Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu,kiểm tra Trình tự ghi sổ kế toán tại công ty: Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan. Cuối tháng, phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số phát sinh nợ, tổng số phát sinh có và số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ vào Sổ cái lập bảng Cân đối số phát sinh. Sau khi đối chiếu khớp đúng, số lệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp ghi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập báo cáo tài chính.
  18. PHẦN II THỰC HÀNH VỀ GHI SỔ KẾ TOÁN 2.1. Thủ tục quản lý nhập-xuất kho nguyên liệu,vật liệu và các chứng từ kế toán liên quan: 2.1.1. Thủ tục nhập kho: Khi lập phiếu nhập kho phảỉ ghi rõ số phiếu nhập, ngày-tháng-năm lập phiếu, họ tên người giao vật tư, tên kho,địa điểm kho nhập. Phiếu nhập kho do bộ phận mua hàng hoặc bộ phận sản xuất lập thành 2 liên (đối với vật tư mua ngoài), 3 liên (đối với vật tư tự sản xuất). Đặt giấy than viết 1 lần và người lập phiếu ký vào. Sau đó người giao hàng mang phiếu đến kho để nhập vật tư. Nhập kho xong thủ kho ghi ngày tháng năm nhập kho và cùng người giao hàng ký vào phiếu. Thủ kho giữ liên 2 để ghi vào thẻ kho và sau đó chuyển cho phòng kế toán để ghi vào sổ kế toán, liên lưu ở nơi lập phiếu, liên 3 người giao hàng giữ. 2.1.2. Thủ tục xuất kho: Tương tự như phiếu nhập kho, phiếu xuất kho do các bộ phận xin lĩnh hoặc do bộ phận quản lý, bộ phận kho lập. Sau khi lập phiếu xong, người lập phiếu và kế toán trưởng ký xong chuyển cho TGĐ hoặc người ủy quyền duyệt rồi giao cho người nhận cầm phiếu xuống kho để nhận hàng. Sau khi xuất kho, thủ kho ghi vào cột số lượng thực xuất và cùng người nhận hàng ký tên vào phiếu xuất kho. 2.1.3. Các chứng từ kế toán có liên quan: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, thẻ kho, sổ chi tiết vật liệu, bảng tổng hợp nhập xuất tồn, biên bản kiểm nghiệm nhập kho… 2.2.Tình hình thực tế công tác hạch toán vật liệu tai công ty: 2.2.1.Kế toán chi tiết nguyên liệu, vât liệu: Công ty TNHH Đinh Phát hạch toán chi tiết vật liệu theo phương pháp thẻ song song.
  19. Sơ đồ 2.1:Sơ dồ phương pháp thẻ song song Phiếu nhập kho Bảng tông hợp nhập,xuất,tồn kho Sổ(thẻ) kế Thẻ kho vật liệu toán chi tiết Sổ Kế toán tổng Phiếu xuất kho hợp Ghi chú: Ghi hàng ngày Quan hệ đối chiếu Ghi cuối tháng Trình tự tiến hành của phương pháp thẻ song song: - Ở kho: Hàng ngày thủ kho căn cứ vào các chứng từ nhập xuất nguyên vật liệu ghi số lượng thực nhập, thực xuất vào thẻ kho có liên quan. Thủ kho phải thường xuyên đối chiếu số tồn trên thẻ kho với số tồn vật liệu thực tế còn ở kho. Định kỳ, sau khi ghi thẻ kho, thủ kho phải chuyển toàn bộ chứng từ nhập xuất kho về phòng kế toán. - Ở phòng kế toán: Mở thẻ hoặc sổ chi tiết cho từng danh điểm nguyên vật liệu tương ứng với thẻ kho của từng kho để theo d õi về mặt số lượng và giá trị. Định kỳ,khi nhận được các chứng từ nhập xuất kho của thủ kho gửi đến kế toán nguyên vật liệu phải kiểm tra từng chứng từ ghi đơn giá và tính thành tiền. Sau đó ghi vào sổ hoặc thẻ chi tiết vật liệu có liên quan. Cuối tháng kế toán cộng thẻ hoặc tính sổ tính ra tông số nhập, tổng số xuất và tổng số tồn của từng thứ vật liệu rồi đối chiếu với thẻ kho, lập báo cáo tổng hợp nhập xuất tồn kho về giá trị để đối chiếu với bộ phận kế toán tổng hợp nguyên vật liệu. Với cách ghi chép, kiểm tra và đối chiếu như trên, phương pháp có những ưu nhược điểm sau: - Ưu điểm: Ghi chép đơn giản, dễ kiểm tra, đối chiếu.
  20. - Nhược điểm: Việc ghi chép giữa thủ kho và kế toán còn trùng lặp về chỉ tiêu số lượng. Mặt khác làm hạn chế chức năng kiểm tra của kế toán do việc kiểm tra và đối chiếu chủ yếu được tiến hành vào cuối tháng. Thực tế tại công ty: Căn cứ vào các phiếu nhập kho và phiếu xuất kho, thủ kho lập thẻ kho cho từng loại nguyên vật liệu. Đơn vị: Công ty TNHH Đinh Phát Mẫu số 01-VT Bộ phận: kế toán tài vụ (Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày20/03/2006 của Bộ Tài Chính) Nợ…………. PHIẾU NHẬP KHO Số:80 Có………….. -Họ và tên người giao: Nguyễn Thành Minh -Theo hóa đơn số: 09872 Ngày 01 tháng 01 năm 2010 của Kho xăng dầu Quy Nhơn -nhập tai kho: Công ty Địa điểm: STT TÊN,NHÃN HIỆU,QUY Số lượng THÀNH Đơn Đơn giá CÁCH,PHẨM CHẤT VẬT vị TIỀN tính TƯ,DỤNG CỤ SẢN PHẨM,HÀNG HÓA A B C D E F Dầu diezel 1 Lil 10.000 13.127 131.270.000 131.270.000 Cộng -Tổng số tiền(viết bằng chữ): Một trăm ba mươi mốt triệu hai trăm bảy mươi nghìn đồng -Số chứng từ gốc kèm theo:……………………………………………………………… Ngày 01 tháng 01 năm 2010 Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Người lập phiếu (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2