intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo thực tập: Phân tích tình hình tài chính của công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Kinh doanh Bất động sản

Chia sẻ: Le Thi My Dung | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:44

668
lượt xem
207
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Báo cáo thực tập: Phân tích tình hình tài chính của công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Kinh doanh Bất động sản nhằm cung cấp những thông tin cần thiết giúp các đối tượng sử dụng thông tin đánh giá khách quan về sức mạnh tài chính của doanh nghiệp, khả năng sinh lời và triển vọng phát triển sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

 

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo thực tập: Phân tích tình hình tài chính của công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Kinh doanh Bất động sản

  1. BỘ CÔNG THƯƠNG T ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH CƠ SỞ THANH HÓA- KHOA KINH TẾ ------------------ BÁO CÁO THỰC TẬP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN Giáo viên hướng dẫn : TH.S. PHẠM VĂN THẮNG Sinh viên thực hiện : NGUYỄN BÁ GIANG Mã số sinh viên : 11037353 Lớp : NCQT5TH Thanh Hóa, tháng 03 năm 2013
  2. NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. …………………………ngày … tháng … năm 2013 Giảng viên
  3. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT - CSH : Chủ sở hữu - DN : Doanh nghiệp - NH : Ngắn hạn - NV : Nguồn vốn - TL : Tỷ lệ - TT : Tỷ trọng - TSCĐ : Tài sản cố định DANH MỤC BẢNG BIỂU BẢNG 1: BẢNG ĐÁNH GIÁ CƠ CẤU TÀI SẢN............................................................................... 20 BẢNG 2: BẢNG ĐÁNH GIÁ CƠ CẤU NGUỒN VỐN.......................................................................23 BẢNG 3: BẢNG PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ GIỮA TÀI SẢN VÀ NGUỒN VỐN.......................25 BẢNG 4: BẢNG ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ ĐỘC LẬP TÀI CHÍNH....................................................... 27 BẢNG 5: BẢNG ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ ĐỘC LẬP TÀI CHÍNH....................................................... 28 BẢNG 6: BẢNG ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG THANH TOÁN...............................................................30 BẢNG 7: BẢNG ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG SINH LỢI........................................................................31
  4. MỤC LỤC A. MỞ ĐẦU............................................................................................................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài................................................................................................................................1 2. Mục đích nghiên cứu............................................................................................................................ 1 3. Đối tượng nghiên cứu........................................................................................................................... 2 4. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu.........................................................................................................2 5. Phương pháp phân tích tình hình tài chính........................................................................................... 3 6. Cấu trúc đề cương.................................................................................................................................4 B. NỘI DUNG.......................................................................................................................................... 5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH...........................................................5 1.1. Khái niệm về phân tích báo cáo......................................................................................................5 1.2. Vai trò của hệ thống báo cáo tài chính đối với việc phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp....................................................................................................................................................... 5 1.3. Ý nghĩa và mục đích của phân tích tình hình tài chính...................................................................6 1.4. Nhiệm vụ của phân tích báo cáo tài chính...................................................................................... 7 1.5. Nội dung của phân tích báo cáo tài chính....................................................................................... 8 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2009-2011.14 2.1. Giới thiệu tổng quát về tình hình tại công ty................................................................................... 14 2.1.1. Qúa trình hình thành và phát triển của công ty.............................................................................14 2.1.1.1. Qúa trình hình thành công ty..................................................................................................... 14 2.1.1.2. Qúa trình phát triển công ty....................................................................................................... 14 2.1.1.3. Chức năng nhiệm vụ của công ty.............................................................................................. 14 2.1.2. Đặc điểm sản xuất, quản lý tại công ty.........................................................................................15 2.1.2.1. Đặc điểm sản xuất tại công ty....................................................................................................15 2.1.2.2. Đặc điểm quản lý tại công ty..................................................................................................... 16 2.2. Mô tả tình hình tài chính..................................................................................................................18 2.3. Phân tích tình hình thực tế............................................................................................................... 18 2.3.1. Phân tích cấu trúc và cân bằng tài chính.......................................................................................18 2.3.1.1. Phân tích cấu trúc tài chính........................................................................................................18 2.3.1.2. Phân tích cân bằng tài chính...................................................................................................... 25 2.3.1.2. Phân tích đánh giá khái quát tình hình huy động vốn................................................................26 2.3.1.3. Phân tích đánh giá mức độ độc lập tài chính............................................................................. 28 2.3.1.4. Phân tích khả năng thanh toán................................................................................................... 29 2.3.1.5. Phân tích đánh giá khả năng sinh lợi......................................................................................... 31 2.3.2. Nhận xét và đánh giá tình hình thực tế của công ty......................................................................32 CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY.....34 3.1. Định hướng phát triển công ty trong những năm tới....................................................................... 34 3.2. Giải pháp nhằm nâng cao tài chính tại Công ty...............................................................................34
  5. C. KẾT LUẬN........................................................................................................................................38 TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................................................... 39
  6. A. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Hiện nay cùng với sự đổi mới của nền kinh tế thị trường và sự cạnh tranh ngày càng quyết liệt giữa các thành phần kinh tế đã gây ra những khó khăn và thách thức cho các doanh nghiệp. Trong bối cảnh đó, để có thể khẳng định được mình mỗi doanh nghiệp cần phải nắm vững tình hình cũng như kết quả hoạt động kinh doanh. Để đạt được điều đó, các doanh nghiệp luôn phải quan tâm đến tình hình tài chính vì nó có quan hệ trực tiếp tới hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và ngược lại. Nhận thức được tầm quan trọng của việc phân tích tình hình tài chính đối với sự phát triển của doanh nghiệp, kết hợp giữa kiến thức lý luận được tiếp thu ở nhà trường và tài liệu tham khảo thực tế, cùng với sự giúp đỡ, hướng dẫn nhiệt tình của thầy giáo hướng dẫn, các anh chị trong Công ty tôi đã chọn đề tài: “Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần Thanh Hoa Sông Đà”. 2. Mục đích nghiên cứu Mục đích cơ bản của việc phân tích báo cáo tài chính nhằm cung cấp những thông tin cần thiết giúp các đối tượng sử dụng thông tin đánh giá khách quan về sức mạnh tài chính của doanh nghiệp, khả năng sinh lời và triển vọng phát triển sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bởi vậy, phân tích báo cáo tài chính là mối quan tâm của nhiều đối tượng sử dụng thông tin khác nhau, như: Hội đồng quản trị, Ban giám đốc, các nhà đầu tư, các nhà cho vay, các nhà cung cấp, các chủ nợ, các cổ đông hiện tại và tương lai các khách hàng, các nhà quản lý cấp trên, các nhà bảo hiểm, người lao động… Mỗi một đối tượng sử dụng thông tin của doanh nghiệp có những nhu cầu về các loại thông tin khác nhau. Bởi vậy, mỗi một đối tượng sử dụng thông tin có xu hướng tập trung vào khía cạnh riêng của bức tranh tài chính doanh nghiệp.
  7. 3. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của phân tích báo cáo tài chính là hệ thống thông tin kế toán đã được trình bày trên các báo cáo tài chính của doanh nghiệp, nhằm cung cấp cho các đối tượng sử dụng thông tin về luồng vào và ra của tiền trong kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Phân tích các thông tin trình bày trên báo cáo tài chính nhằm phản ánh sự biến động (tăng hay giảm) về quy mô, cơ cấu tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp. Phân tích tình hình biến động quy mô kết quả sản xuất kinh doanh, tình hình dịch chuyển các luồng tiền vào và ra trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, so sánh hiệu quả sản xuất kinh doanh nhằm cung cấp đầy đủ nhất và toàn diện nhất những thông tin-cơ sở đánh giá thực trạng tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh và tình hình tài chính của doanh nghiệp. Đồng thời, để nắm được một cách đầy đủ thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cũng như tình hình sử dụng tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp cần thiết phải đi sâu phân tích mối quan hệ và tình hình biến động của các khoản, các mục trên từng báo cáo tài chính và giữa các báo cáo tài chính với nhau. Có như vậy, mới có thể đánh giá được đầy đủ và sâu sắc mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 4. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu Việc thường xuyên tiến hành phân tích tình hình tài chính sẽ giúp cho các doanh nghiệp và các cơ quan chủ quản cấp trên thấy rõ thực trạng hoạt động tài chính, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp cũng như xác định được một cách đầy đủ, đúng đắn nguyên nhân và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố thông tin có thể đánh giá được tiềm năng, hiệu quả sản xuất kinh doanh cũng như rủi ro và triển vọng trong tương lai của doanh nghiệp để có thể đưa ra được những giải pháp hữu hiệu, những quyết định chính xác nhằm nâng cao chất lượng công tác quản lý kinh tế, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nhiệm vụ của phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp phải cung cấp đầy đủ nhưng thông tin, thể hiện qua các khía cạnh sau đây:
  8. Cung cấp kịp thời, đầy đủ và trung thực các khách hàng, các nhà cung cấp… Cung cấp những thông tin về tình hình sử dụng vốn ,khả năng huy động vốn, khả năng sinh lợi và hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Cung cấp những thông tin về tình hình công nợ, khả năng thu hồi các khoản phải thu, khả năng thanh toán các khoản phải trả cũng như các nhân tố khác ảnh hưởng tới hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, 5. Phương pháp phân tích tình hình tài chính. Các công cụ chủ yếu để phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp. Phân tích theo chiều ngang: Phản ánh sự biến động khác của từng chỉ tiêu làm nổi bật các xu thế và tạo nên mối quan hệ của các chỉ tiêu phản ánh trên cùng một dòng của báo cáo. So sánh. Phương pháp so sánh: So sánh là phương pháp được sử dụng phổ biến nhất trong phân tích để đánh giá kết quả, xác định vị trí và xu hướng biến động của các chỉ tiêu phân tích. Vì vậy, để tiến hành so sánh phải giải quyết những vấn đề cơ bản như xác định số gốc để so sánh, xác định điều kiện so sánh và xác định mục tiêu so sánh. Điều kiện so sánh: Chỉ tiêu kinh tế được hình thành trong cùng một khoảng thời gian như nhau: Chỉ tiêu kinh tế phải thống nhất về mặt nội dung và phương pháp tính toán. Chỉ tiêu kinh tế phải cùng đơn vị đo lường. Cùng quy mô hoạt động với điều kiện kinh doanh tương tự nhau. Tiêu chuẩn so sánh: là các chỉ tiêu được chọn làm căn cứ so sánh (kỳ gốc) Các phương pháp so sánh thường sử dụng So sánh tương đối: phản ánh kết cấu mối quan hệ tốc độ phát triển và mức độ phổ biến của các chỉ tiêu kinh tế So sánh tuyệt đối: Cho biết khối lượng, quy mô doanh nghiệp đạt được từ các chỉ tiêu kinh tế giữa kỳ phân tích và kỳ gốc.
  9. So sánh bình quân: Cho biết khả năng biến động của một bộ phận, chỉ tiêu hoặc nhóm chỉ tiêu. Phương pháp chi tiết hoá chỉ tiêu phân tích: Để phân tích một cách sâu sắc các đối tượng nghiên cứu, không thể chỉ dựa vào các chỉ tiêu tổng hợp, mà cần phải đánh giá theo các chỉ tiêu cấu thành của chỉ tiêu phân tích. Thông thường trong phân tích việc chi tiết chỉ tiêu phân tích được tiến hành theo các hướng sau. Chi tiết theo bộ phận cấu thành chỉ tiêu: Chi tiết theo thời gian chi tiết: theo thời gian giúp cho việc đánh giá kết quả sản xuất kinh doanh được chính xác, tìm được các giải pháp có hiệu quả cho công việc sản xuất kinh doanh, tuỳ theo đặc tính của quá trình kinh doanh, tuỳ theo nội dung kinh tế của các chỉ tiêu phân tích, tuỳ mục đích phân tích khác nhau có thể lựa chọn khoảng thời gian cân chi tiết khác nhau và chỉ tiêu chi tiết khác nhau. Chi tiết theo địa điểm: là xác định các chỉ tiêu phân tích theo các địa điểm thực hiện các chỉ tiêu đó. 6. Cấu trúc đề cương Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích tài chính Chương 2: Thực trạng về tình hình tài chính của công ty giai đoạn 2009- 2011 Chương 3: Các giải pháp khắc phục và hoàn thiện tình hình tài chính của công ty
  10. B. NỘI DUNG CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH 1.1. Khái niệm về phân tích báo cáo Phân tích báo cáo tài chính là quá trình xem xét, kiểm tra, đối chiêú so sánh số liệu về tài chính trong kỳ hiện tại với các kỳ kinh doanh đã qua. Thông qua việc phân tích báo cáo tài chính sẽ cung cấp cho sử dụng thông tin có thể đánh giá tiềm năng, hiệu quả kinh doanh cũng như những rủi ro về tài chính trong tương lai của doanh nghiệp. Phân tích báo cáo tài chính nhằm cung cấp những thông tin hữu ích không chỉ cho quản trị doanh nghiệp mà còn cung cấp những thông tin kinh tế -tài chính chủ yếu cho các đối tượng sử dụng thông tin ngoài doanh nghiệp. Bởi vậy, phân tích báo cáo tài chính không phải chỉ phản ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định, mà còn cung cấp những thông tin về kết quả đã đạt được trong một kỳ nhất định. 1.2. Vai trò của hệ thống báo cáo tài chính đối với việc phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp Hệ thống báo cáo tài chính giữ một vai trò đặc biệt quan trọng trong phân tích hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Đồng thời, có ý nghĩa cực kì quan trọng đối với công tác quản lý doanh nghiệp. Điều đó được thể hiện ở những vấn đề mấu chốt sau đây. Báo cáo tài chính cung cấp những thông tin tổng quát về kinh tế tài chính, giúp cho việc phân tích tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, phân tích thực trạng của doanh nghiệp trong kì. Những thông tin trên báo cáo tài chính là những căn cứ quan trọng trong việc phân tích, phát hiện những khả năng tiềm tàng về kinh tế. Trên cơ sở đó, dự đoán tình hình sản xuất kinh doanh cũng như xu hướng phát triển của doanh nghiệp. Báo cáo tài chính cung cấp những thông tin giúp cho việc phân tích tình hình tài sản, tình hình nguồn vốn, tình hình và kết quả sản xuất kinh doanh trong một thời kì nhất định, phân tích tình hình thực trạng của doanh nghiệp.
  11. Các chỉ tiêu, các số liệu trên các báo cáo tài chính là những cơ sở quan trọng để tính ra các chỉ tiêu kinh tế khác, giúp cho việc phân tích hiệu quả sử dụng vốn, hiệu quả của các quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Như vậy có thể nói hệ thống báo cáo tài chính là “bức tranh sinh động nhất”, đầy đủ nhất, nó cung cấp toàn bộ những thông tin kế toán hữu ích, giúp cho việc phân tích tình trạng tài chính của doanh nghiệp. Đồng thời, phản ánh khả năng huy động mọi nguồn vốn và quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong thời gian tới. 1.3. Ý nghĩa và mục đích của phân tích tình hình tài chính. Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp hay cụ thể hoá là quá trình phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp là quá trình kiểm tra đối chiếu, so sánh các số liệu, tài liệu và tình hình tài chính hiện hành và trong quá khứ nhằm mục đích đánh giá tiềm năng, hiệu quả kinh doanh cũng như rủi ro trong tương lai. Báo cáo tài chính là những báo cáo tổng hợp nhất là về tình hình tài sản, vốn và công nợ cũng như tình hình tài chính, kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp. Do đó, việc thường xuyên tiến hành phân tích tình hình tài chính sẽ cung cấp thông tin cho người sử dụng từ các góc độ khác nhau, vừa đánh giá toàn diện, vừa tổng hợp khái quát, lại vừa xem xét một cách chi tiết hoạt động tài chính của doanh nghiệp để nhận biết phán đoán và đưa ra quyết định tài chính, quyết định đầu tư và quyết định tài trợ phù hợp. Phân tích tình hình tài chính thông qua các báo cáo tài chính của doanh nghiệp là mối quan tâm của nhiều nhóm người. Nhà quản lý, các nhà đầu tư, các cổ đông, các chủ nợ, các khách hàng, các nhà cho vay tín dụng, các cơ quan chính phủ và người lao động ...Mỗi một nhóm người này có nhu cầu thông tin khác nhau. Đối với các chủ doanh nghiệp và các nhà quản trị doanh nghiệp mối quan tâm hàng đầu của họ là tìm kiếm lợi nhuận và khả năng trả nợ. Một doanh nghiệp bị lỗ liên tục, sẽ bị cạn kiệt nguồn lực và buộc phải đóng cửa. Mặt khác nếu doanh nghiệp không có khả năng thanh toán cũng buộc phải đóng cửa. Đối với các chủ ngân hàng và các nhà cho vay tín dụng mối quan tâm hàng đầu của họ chủ yếu là khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Vì vậy họ đặc
  12. biệt quan tâm đến lượng tiền và các tài khoản có thể chuyển nhanh thành tiền, từ đó so sánh với nợ ngắn hạn để biết được khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, các chủ ngân hàng và các nhà vay tín dụng cũng rất quan tâm tới số lượng vốn chủ sở hữu, bởi vì số vốn này là khoản bảo hiểm cho họ trong trường hợp doanh nghiệp bị rủi ro. Đối với các nhà cung ứng vật tư, hàng hoá, dịch vụ cho doanh nghiệp họ phải quyết định xem có cho phép khách hàng sắp tới được mua chịu hàng hay không, họ cần phải biết được khả năng thanh toán của doanh nghiệp hiện tại, và trong thời gian sắp tới. Đối với các nhà đầu tư, mối quan tâm của họ là thời gian hoàn vốn, mức sinh lãi, và sự rủi ro. Vì vậy họ cần các thông tin về điều kiện tài chính, tình hình hoạt động, hiệu quả kinh doanh và tiềm năng tăng trưởng của các doanh nghiệp. Ngoài ra, các cơ quan tài chính, thống kê, thuế, cơ quan chủ quản, các nhà phân tích tài chính hoạch định chính sách những người lao động... cũng quan tâm tới thông tin tài chính của doanh nghiệp. Như vậy, có thể nói mục tiêu tối cao và quan trọng nhất của phân tích tình hình tài chính là giúp ra quyết định lựa chọn phương án kinh doanh tối cao và đánh giá chính xác thực trạng, tiềm năng của doanh nghiệp. 1.4. Nhiệm vụ của phân tích báo cáo tài chính Phân tích báo cáo tài chính phải cug cấp đầy đủ các thông tin hữu ích cho các nhà đầu tư, các nhà cho vay và những người sử dụng thông tin tài chính khác để giúp họ có những quyết định đúng đắn khi ra các quyết định đầu tư, quyết định cho vay. Phân tích báo cáo tài chính phải cug cấp đầy đủ cho các chủ doanh nghiệp, các nhà đầu tư, các nhà cho vay và những người sử dụng thông tin khác trong việc đánh giá khả năng và tính chắc chắn của dòng tiền mặt vào, ra và tình hình sử dụng có hiệu quả nhất tài sản, tình hình và khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Phân tích báo cáo tài chính phải cug cấp những thông tin về nguồn vốn chủ sở hữu, các khoản nợ, kết quả của quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh,
  13. sự kiện và các tình huống làm biến đổi các nguồn vốn và các khoản nợ của doanh nghiệp. 1.5. Nội dung của phân tích báo cáo tài chính Hoạt động tài chính của doanh nghiệp là một trong những nội dung rất cơ bản của hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm giải quyết các mối quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ. Hay nói cách khác, tài chính doanh nghiệp lả những quan hệ tiền tệ gắn liền với việc tổ chức, huy động, phân phối, quản lý và sử dụng vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Để tiến hành sản xuất kinh doanh, trước hết và bao giờ cũng đòi hỏi các doanh nghiệp có một lượng vốn nhất định, bao gồm: vốn chủ sở hữu, các quỹ xí nghiệp, vốn vay và các loại vốn khác. Quản trị doanh nghiệp có nhiệm vụ tổ chức huy động mọi nguồn vốn cần thiết, đáp ứng về mọi nhu cầu về vốn cho sản xuất kinh doanh. Đồng thời, tổ chức phân phối, quản lý và sử dụng vốn hiện có sao cho hợp lý nhất để đạt được hiệu quả cao nhất trên cơ sở chấp hành các chế độ, chính sách, quản lý kinh tế-tài chính và kỷ luật thanh toán của nhà nước. Bởi vậy, việc thường xuyên phân tích báo cáo tài chính nhằm cung cấp thông tin cho các đối tượng sử dụng, giúp họ đánh giá chính xác thực trạng tài chính, xác định rõ những nguyên nhân và mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến tình hình hoạt động tài chính-khâu trung tâm của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là một vấn đề có ý nghĩa cực kỳ quan trọng trong công tác quản lý kinh tế .Trên cơ sở đó, giúp các nhà quản trị doanh nghiệp đề ra các giải pháp hữu hiệu nhằm không ngừng nâng cao sức mạnh tài chính,góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Phân tích hệ thống chỉ tiêu thông tin kế toán đã được trình bày trên từng báo cáo tài chính doanh nghiệp như: Phân tích bảng cân đối kế toán Phân tích báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ Phân tích thuyết minh baó cáo tài chính
  14. Đánh giá khái quát tình hình tài chính : Phân tích cơ cấu tài sản: được thực hiện bằng cách tính ra và so sánh tình hình biến động giữa kỳ phân tích với kỳ gốc về tỷ trọng của từng bộ phận tài sản chiếm trong tổng số tài sản. Tỷ trọng của từng bộ phận tài sản chiếm trong tổng số tài sản được tính như sau: Tỷ trọng của từng Gía trị của từng bộ phận tài sản bộ phận tài sản chiếm = x100 trong tổng số tài sản Tổng số tài sản Phân tích cơ cấu nguồn vốn : Tỷ trọng của từng Gía trị của từng bộ phận nguồn vốn bộ phận nguồn vốn chiếm = x100 trong tổng số nguồn vốn Tổng số nguồn vốn Phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn : Hệ số nợ so với tài sản : là chỉ tiêu phản ánh mức độ tài sản của công ty bằng các khoản nợ.Trị số này càng cao càng chứng tỏ mức độ phụ thuộc của doanh nghiệp càng lớn, mức độ độc lập tài chính càng thấp. Nợ phải trả Hệ số nợ so với tài sản = =k Tài sản k = 1: toàn bộ nợ phải trả của DN được sử dụng để tài trợ toàn bộ TS k > 1: toàn bộ nợ phải trả của DN được sử dụng để bù lỗ k < 1:số nợ phải trả được DN sử dụng giảm bấy nhiêu Hệ số khả năng thanh toán tổng quát: Hệ số khả năng Tổng tài sản thanh toán = = k
  15. tổng quát Tổng nợ phải trả k =1: toàn bộ TS của DN được tài trợ bằng nợ phải trả k >1: DN sử dụng cả nợ phải trả và vôn CSH để trả nợ k
  16. Hệ số khả năng thanh toán nhanh: với giá trị còn lại của tài sản ngắn hạn (sau khi đã loại trừ giá trị hàng tồn kho là bộ phận có khả năng chuyển đổi thành tiền chậm nhất trong toàn bộ tài sản ngắn hạn), doanh nghiệp có khả năng trang trải toàn bộ nợ ngắn hạn hay không. Hệ số khả năng Tài sản ngắn hạn - Hàng tồn kho thanh toán = =k nhanh Tổng số nợ ngắn hạn k ≥ 1: bảo đảm được khả năng thanh toán k
  17. Hệ số tài trợ: là chỉ tiêu phản ánh khả năng tự đảm bảo về mặt tài chính về mức độ độc lập về mặt tài chính của doanh nghiệp. Nợ phải trả Hệ số tài trợ = =k Tài sản Hệ số tự tài trợ tài sản dài hạn: là chỉ tiêu phản ánh khả năng trang trải tài sản dài hạn bằng vốn chủ sở hữu . Hệ số tự tài Vốn chủ sở hữu Trợ tài sản = =k Dài hạn k ≥ 1: bảo đảm được khả năng thanh toán k
  18. CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2011-2013 2.1. Giới thiệu tổng quát về tình hình tại công ty 2.1.1. Qúa trình hình thành và phát triển của công ty 2.1.1.1. Qúa trình hình thành công ty Công ty CP Thanh Hoa Sông Đà có tiền thân là Công ty công nghệ phẩm Thanh Hóa, được cổ phần hóa theo Nghị định 64/CP của chính phủ. Trong những năm 70-80 của thế kỷ XX, công ty thực hiện nhiệm vụ theo cơ chế kế hoạch mua bán nhà nước giao. Cuối những năm 80 trong tình hình chung về chuyển đổi cơ cấu kinh tế, công ty gặp không ít khó khăn khi vươn lên đứng vững trong cơ chế thị trường. Ngày 15 tháng 09 năm 2003 theo QĐ 2941/QĐ/UB của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt phương án chuyển Công ty công nghệ phẩm Thanh Hóa thành Công ty cổ phần, với hình thức cổ phần hóa là: Bán toán bộ vốn nhà nước tại doanh nghiệp. Vốn điều lệ là 5 tỷ đồng. Mang lại lợi nhuận cho công ty và góp phần xây dựng thành phố Thanh Hóa ngày một giàu mạnh. 2.1.1.2. Qúa trình phát triển công ty Do nhu cầu bức thiết phải đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, cửa hàng theo quyết định của tỉnh trước đó. Với số vốn hạn chế hiện có khi thành lập, Hội đồng quản trị công ty quyết định phải nâng vốn điều lệ lên 10,1 tỷ đồng. Ngày 15/05/2004 Đại hội cổ đông thành lập Công ty CP Thanh Hoa Sông Đà theo Giấy chứng nhận kinh doanh số 2603000166 do Sở kế hoạch và Đầu tư Thanh hóa cấp ngày 19/05/2004 với số vốn điều lệ là 10,1 tỷ đồng. Hiện nay công ty có trụ sở chính đặt tại Số 25 Đại lộ Lê Lợi – Thành phố Thanh Hóa, công ty có tổng diện tích đất là 10.000m2 và tổng số lao động đến thời điểm này là 143 người. Trực thuộc công ty gồm 4 đơn vị phân bổ tại nhiều địa
  19. điểm tại thành phố Thanh Hóa: Xí nghiệp TMDV số 1, Xí nghiệp TMDV số 2, Nhà hàng Sông Đà, Siêu thị Sông Đà. 2.1.1.3. Chức năng nhiệm vụ của công ty a. Chức năng: kinh doanh các loại mặt hàng bách hóa, vải sợi may mặc, văn phòng phẩm, thiết bị nội thất, thực phẩm tươi sống, thực phẩm công nghiệp, nông sản, rượu bia, nước ngọt, thuốc lá, lương thức thực phẩm, vật tư nông nghiệp, ô tô, xe máy, điện máy. Nhận thầu xây lắp các công trình dân dụng, xây dựng công nghiệp, xây dựng cơ sở hạ tần. Đầu tư kinh doanh nhà ở, văn phòng cho thuê, kinh doanh bất động sản, nhà hàng, khách sạn, du lịch, du lịch lữ hành. Sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng, kinh doanh thiết bị xây dựng. Dịch vụ tuyển dụng, môi giới lao động cho doanh nghiệp xuất khẩu lao động. b. Nhiệm vụ kinh doanh của công ty: Phục vụ sản xuất và tiêu dùng cho nhu cầu của nhân dân và các nhà sản xuất chủ yêu tại các địa bàn trong tỉnh Thanh Hóa. 2.1.2. Đặc điểm kinh doanh, quản lý tại công ty 2.1.2.1. Đặc điểm kinh doanh tại công ty Công ty CP Thanh Hoa Sông Đà với đặc thù là một doanh nghiệp kinh doanh trong ngành thương mại, quy mô gồm 4 đơn vị bộ phận phân bổ ở một số địa điểm của thành phố thanh hóa và nhiều huyện trong tinh. Mỗi đơn vị hoạt đông trong một lĩnh vực riêng. Giữa các đơn vị hoàn toàn độc lập với nhau. -Nhà hàng kinh doanh dịch vụ ăn uống.Địa chỉ 13 Cao Thắng- TPTH  Phục vụ ăn uống, tiếp khách, nhận tổ chức các bữa tiệc, hội nghị, đám cưới, liên hoan……. -Xí nghiệp TMDV số 1. Địa chỉ Ngô Từ - Lam Sơn TPTH
  20.  Bán buôn các loại mặt hàng như: Nhôm , sứ , nhựa, ni lông. -Xí nghiệp TMDV số 2. Địa chỉ: 301 Trần Phú TPTH.  Bán buôn các loại mặt hàng như: điện lạnh, nội thất, văn phòng phẩm, bảo hộ lao động… -Siêu Thị Sông Đà. Địa chỉ : 25 Đại lộ Lê Lợi TPTH.  Chủ yếu bán lẻ với rất nhiều các loại mặt hàng đa dạng về mẫu mã, kiểu dáng, kích thước, chủng loại….. -Một số đại lý, cửa hàng thuộc các xí nghiệp TMDV đặt tại các huyện thị trong tỉnh. Hàng hóa nhập về theo đơn đặt hàng sẽ được phân loại và phân bổ cho các đơn vị theo đúng chức năng và ngành hàng. Với kiểu cơ cấu này có một số thuận lợi và khó khan như sau: * Thuận lợi -Các đơn vị có thể tập trung khai thác triệt để lợi thế ngành hàng của mình. -Thuận lợi trong việc phân tích, đánh giá mặt mạnh, mặt yếu một cách cụ thể đối với từng ngành hàng, từng lĩnh vực kinh doanh. * Khó khăn Tuy nhiên do đặc điểm công ty có nhiều xí nghiệp, chi nhánh và nhiều cửa hàng nên khó khăn trong việc quản lý, giám sát. Cơ cấu sản xuất của doanh nghiệp là cơ sở để xây dựng cơ cấu bộ máy quản trị. Do tính chất phức tạp của cơ cấu sản xuất tại công ty CP Thanh Hoa Sông Đà nên bộ máy quản trị của công ty được tổ chức theo kiểu trực tuyến-chức năng. 2.1.2.2. Đặc điểm quản lý tại công ty
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2