intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP: HẠCH TOÁN VÀ QUẢN LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY CƠ KHÍ THIẾT BỊ ĐIỆN ĐÀ NẴNG "

Chia sẻ: Nguyễn Nhi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:62

244
lượt xem
87
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

TSCĐ là những tư liệu lao động chủ yếu và các tài sản khác có giá trị lớn có thời gian sử dụng theo quy định trong chế độ quản lý TSCĐ hiện hành. Theo chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ ban hành theo Quyết định số 166/1999/QĐ-BTC, ngày 30/12/1999 của bộ trưởng Bộ Tài chính, TSCĐ hiện nay có tiêu chuẩn sau: (1) Có giá trị 5.000.000 trở lên (2) Có thời gian sử dụng trên một năm....

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: BÁO CÁO TỐT NGHIỆP: HẠCH TOÁN VÀ QUẢN LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY CƠ KHÍ THIẾT BỊ ĐIỆN ĐÀ NẴNG "

  1. TRƯỜNG ………………… KHOA……………………… ----- ----- BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Đề tài: HẠCH TOÁN VÀ QUẢN LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY CƠ KHÍ THIẾT BỊ ĐIỆN ĐÀ NẴNG
  2. Trang 1 HẠCH TOÁN VÀ QUẢN LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY CƠ KHÍ THIẾT BỊ ĐIỆN ĐÀ NẴNG PH ẦN I. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC HẠCH TOÁN VÀ QUẢN LÝ TSCĐ TẠI CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT: A. Hạch toán Tài sản cố định ( TSCĐ): I. Khái niệm, đặc điểm và nhiệm vụ hạch toán TSCĐ: 1. Khái niệm TSCĐ: TSCĐ là những tư liệu lao động chủ yếu và các tài sản khác có giá trị lớn có th ời gian sử dụng theo quy định trong chế độ quản lý TSCĐ hiện hành. Theo chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ ban h ành theo Quyết định số 166/1999/QĐ-BTC, ngày 30/12/1999 của bộ trưởng Bộ Tài chính, TSCĐ hiện n ay có tiêu chuẩn sau: (1) Có giá trị 5.000.000 trở lên (2) Có thời gian sử dụng trên một năm. 2. Đặc điểm TSCĐ : Khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh, TSCĐ có những đặc điểm sau:  Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh nhưng vẫn giữ được h ình thái vật chất ban đầu cho đến khi bị hư hỏng phải loại bỏ. Với đặc điểm này TSCĐ cần được theo dõi qu ản lý theo nguyên giá, tức là giá trị ban đầu của TSCĐ.  Trong quá trình tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, TSCĐ b ị hao mòn dần và giá trị của nó chuyển dịch từng phần vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Do đặc điểm n ày TSCĐ cần được theo dõi giá trị hao mòn và giá trị còn lại. 3. Nhiệm vụ hạch toán TSCĐ : Cần phải thực hiện các nhiệm vụ để cung cấp các thông tin hữu ích trong quản lý thì kế toán TSCĐ :  Ghi chép tổng hợp chính xác kịp thời số lượng, giá trị TSCĐ hiện có, tình hình tăng giảm và hiện trạng TSCĐ trong phạm vi toàn đơn vị, cũng như tại từng bộ phận sử dụng TSCĐ, tạo điều kiện để cung cấp thông tin kiểm tra, giám sát thường xuyên việc giữ gìn b ảo quản, bảo dưỡng TSCĐ và kế hoạch hoá đầu tư đổi m ới trong doanh nghiệp.  Th ực hiện tính toán và phân bổ chính xác mức khấu hao TSCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ theo đúng chế độ quy định
  3. Trang 2  Tham gia lập kế hoạch sửa chữa TSCĐ (sữa chữa thường xuyên, sửa chữa định kỳ), giám sát chi phí và kết quả của việc sửa chữa đó.  Tính toán, phản ánh kịp thời, chính xác tình hình xây d ựng, trang bị thêm, nâng cấp, đổi mới làm tăng giảm nguyên giá TSCĐ cũng như tình hình thanh lý, nh ượng bán TSCĐ.  Đối với các đ ơn vị có nhiều bộ phận trực thuộc thì kế toán phải thường xuyên hướng dẫn, kiểm tra các bộ phận đó ghi chép ban đầu về TSCĐ, mở các thẻ, các sổ kế toán cần thiết và hạch toán TSCĐ đúng ch ế độ quy định.  Tham gia kiểm kê đánh giá lại TSCĐ theo quy định của nhà nư ớc và yêu cầu bảo to àn vốn, tổ chức phân tích tình hình trang bị, huy động, bảo quản, sử dụng TSCĐ trong đơn vị. II. Phân loại và đánh giá TSCĐ : 1. Phân loại TSCĐ : TSCĐ có nhiều loại nhiều thứ, có đặc điểm và yêu cầu quản lý khác nhau. Để thuận tiện cho công tác quản lý và hạch toán TSCĐ nhất thiết phải phân loại TSCĐ. 1.1. Phân loại TSCĐ theo hình thái biểu hiện: Theo kiểu phân loại n ày TSCĐ được phân thành TSCĐHH và TSCĐVH  TSCĐHH: Là những tài sản có hình thái vật chất do doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh, bao gồm các loại sau: - Nhà cửa vật kiến trúc - Máy móc thiết bị - Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn - Thiết bị, dụng cụ quản lý - Vườn cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm - TSCĐHH khác.  TSCĐVH: Là tài sản không có h ình thái vật chất,nhưng xác đ ịnh được giá trị và do doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng trong sản xuất kinh doanh, cung cấp d ịch vụ hoặc cho các đối tư ợng khác thuê phù hợp tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô h ình.Bao gồm các loại sau: - Quyền sử dụng đất có thời hạn; - Nhãn hiệu hàng hoá; - Quyền phát hành; - Phần mềm máy vi tính; - Giấy phép và giấy phép nhượng chuyển; - Bản quyền, bằng sáng chế; - Công thức và cách thức pha ch ế; - TSCĐ vô hình đang triển khai. 1.2. Phân loại theo quyền sở hữu:
  4. Trang 3 -TSCĐ tự co : Là TSCĐ thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, doanh nghiệp có quyền sử dụng lâu dài và được phản ánh trên b ảng cân đối kế toán của doanh n ghiệp. -TSCĐ thuê:Là TSCĐ của doanh nghiệp khác do đơn vị thuê sử dụng trong một thời gian nhất định theo hợp đồng ký kết. 1.3. Phân loại theo công dụng: -TSCĐ sử dụng cho mục đích kinh doanh. -TSCĐ sử dụng mục đích phúc lợi, sự nghiệp, an ninh, quốc phòng. - TSCĐ bảo quản hộ, cất giữ hộ. 1.4. Phân loại theo nguồn hình thành: - TSCĐ mua sắm, xây dựng bằng vốn được cấp(ngân sách cấp, cấp trên cấp ) hoặc vốn góp của các cổ đông, các chủ doanh nghiệp). - TSCĐ hình thành bằng vốn vay. - TSCĐ hình thành bằng vốn khấu hao. - TSCĐ hình thành do vốn góp liên doanh. 2. Đánh giá TSCĐ: 2.1. Nguyên giá TSCĐ hữu hình: TSCĐHH mua sắm: Nguyên giá bao gồm giá mua( trừ các khoản đư ợc chiết khấu thương mại, giảm giá), các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại) và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. TSCĐHH do đầu tư cơ bản theo phương thức giao thầu: Nguyên giá là giá quyết toán công trình, các chi phí liên quan trực tiếp và lệ phí trước bạ (nếu có). TSCĐHH mua trả chậm: Nguyên giá là giá mua trả ngay tại thời điểm mua. TSCĐHH do xây dựng hoặc tự chế:Nguyên giá được phản ánh là giá thánh thực tế của TSCĐ tự xây dựng hoặc tự chế cộng các chi phí lắp đặt chạy thử. Trường hợp doanh nghiệp sử dụng sản phẩm do m ình sản xuất ra để chuyển thành TSCĐ thì nguyên giá là chi phí sản xuất sản phẩm đó cộng các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. TSCĐHH mua dưới hình thức trao đổi: Nguyên giá TSCĐHH mua dưới hình thức trao đổi với một TSCĐHH không tương tự hoặc tài sản khác được xác định theo giá trị hợp lý của TSCĐHH nhận về, hoặc giá trị hợp lý của tài sản đem trao đổi, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu về. Đối với tài sản trao đổi tương tự, hoặc có thể hình thành do được bán để đổi lấy quyền sở hữu một tài sản tương tự, trong hai trư ờng hợp này không có bất kỳ khoản lãi hay lỗ n ào được ghi nhận trong quá trình trao đổi. Nguyên giá TSCĐ nhận về được tính bằng giá trị còn lại của TSCĐ đem trao đổi. 2.2. Nguyên giá TSCĐ vô hình:
  5. Trang 4 Cũng tương tự như TSCĐHH,nguyên giá TSCĐVH trong những trường hợp trên đ ều tính nh ư TSCĐHH. 2.3. Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính: Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính phản ánh ở đơn vị thuê như đơn vị chủ sở hữu tài sản bao gồm: Giá mua thực tế, các chi phí liên quan và lệ phí trước bạ (nếu có). Ph ần ch ênh lệch giữa tiền thuê TSCĐ ph ải trả cho đợn vị thuê và nguyên giá TSCĐ đư ợc hạch toán váo chi phí kinh doanh phù hợp với hợp đồng thuê. 2.4. Giá trị còn lại của TSCĐ : Giá trị còn lại của TSCĐ = Nguyên giá - giá trị hao mòn lu ỹ kế. III. H ạch toán chi tiết tăng giảm TSCĐ : Kế toán chi tiết TSCĐ được thực hiện cho từng TSCĐ, từng nhóm hoặc loại TSCĐ và theo nơi sử dụng TSCĐ.  Để theo dõi, qu ản lý từng TSCĐ kế toán sử dụng Thẻ TSCĐ.Thẻ TSCĐ được lập cho từng đối tượng ghi TSCĐ. Th ẻ TSCĐ bao gồm 4 phần chính: Phần phản ánh các chỉ tiêu chung về TSCĐ như tên, ký mã hiệu, quy cách, số hiệu, - nước sản xuất, năm sản xuất .... Phần phản ánh chỉ tiêu về nguyên giá khi đưa TSCĐ vào sử dụng, nguyên giá sau khi - đánh giá lại,...và giá trị hao mòn lu ỹ kế qua các năm. Phần phản ánh số phụ tùng, dụng cụ đồ nghề kèm theo TSCĐ. - Phần ghi giảm TSCĐ. - Th ẻ TSCĐ do kế toán TSCĐ lập và phải được kế toán trưởng ký xác nhận. Th ẻ được lưu ở phòng kế toán suốt quá trình sử dụng tài sản . Căn cứ để lập thẻ TSCĐ là biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản thanh lý TSCĐ, biên bản đánh giá lại TSCĐ, bảng trích khấu hao TSCĐ và các tài liệu kỹ thuật có liên quan.  Để theo dõi chi tiết các loại, nhóm TSCĐ theo kết cấu kế toán sử dụng các tài khoản cấp 2 theo quy định của Nh à nước và mở thêm các chi tiết của các tài khoản cấp 2 này . Ví d ụ : theo dõi chi tiết TSCĐ hữu h ình theo lo ại, nhóm : - Nhà xưởng,vật kiến trúc : + nhà xưởng + vật kiến trúc  Để theo dõi chi tiết TSCĐ theo nơi sử dụng kế toán sử dụng sổ TSCĐ. Sổ TSCĐ mở chung cho toàn doanh nghiệp và mở cho từng bộ phận quản lý, sử dụng TSCĐ. Căn cứ để ghi vào số TSCĐ là các th ẻ TSCĐ. IV. Hạch toán tổng hợp TSCĐ : 1.Hạch toán tổng hợp tăng TSCĐ : 1.1. Tài khoản sử dụng: (1) TK 211- TSCĐ hữu h ình, có các tài kho ản cấp hai sau:
  6. Trang 5 TK 2112- Nhà cửa vật kiến trúc TK 2113- Máy móc thiết bị TK 2114- Phương tiện vận tải truyền dẫn TK 2115- Thiết bị dụng cụ quản lý TK 2116- Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm (2) TK 213- TSCĐ vô h ình, có các TK cấp hai sau: TK 2131- Quyền sử dụng đất TK 2132- Chi phí thành lập, chuẩn bị sản xuất TK 2133- Bằng phát minh sáng chế TK 2134- Chi phí nghiên cứu phát triển TK 2138- TSCĐ vô h ình khác. Kết cấu của hai tài khoản này giống nhau, được thể hiện: Bên Nợ: Nguyên giá TSCĐ tăng lên. Bên Có: Nguyên giá TSCĐ giảm xuống. Dư Nợ: Nguyên giá TSCĐ hiện có. Theo ch ế độ kế toán mới th ì có nhiều bổ sung sửa đổi về tài kho ản sử dụng và phương pháp hạch toán nhưng do giới hạn trong phạm vi đề tài nghiên cứu em chỉ n êu lên những vấn đề sửa đổi có liên quan đến đề tài như sau: TK 242- Chi phí trả trước dài h ạn. Kết cấu TK này: Bên Nợ: Chi phí trả trước dài h ạn phát sinh trong kỳ. Bên Có: Các kho ản chi phí trả trước dài h ạn phân bổ vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ. Số dư Nợ: Các kho ản chi phí trả trước dài hạn chưa tính vào chi phí ho ạt động sản xuất kinh doanh của năm tài chính. TK 635- Chi phí tài chính. Kết cấu TK này như sau: Bên Nợ: - Các khoản chi phí về hoạt động tài chính, các khoản lỗ liên quan đ ến hoạt động tài chính (thanh lý các khoản đấu tư, chênh lệch tỷ giá,...) - Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán. Bên Có: - Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính và các khoản lỗ phát sinh trong k ỳ. - Hoàn nh ập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán. 1.2. Hạch toán tổng hợp tăng TSCĐ 1.1.1. TSCĐHH được mua sắm:  Mua sắm trong nước: - Trư ờng hợp TSCĐ sử dụng vào ho ạt động sản xuất kinh doanh chịu thuế giá trị gia tăng (VAT) theo phương pháp khấu trừ: Nợ TK 211, 213: Nguyên giá TSCĐ Nợ TK133:Thuế VAT đ ược khấu trừ của hàng hoá d ịchvụ. Có TK 111, 112, 131,... Tổng giá thanh toán và các chi phí khác - Trường hợp TSCĐ dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh chịu VAT theo phương pháp trực tiếp, hoặc dùng vào ho ạt động văn hoá phúc lợi.
  7. Trang 6 Nợ TK 211, 213 Có TK 111,112, 131, ...Tổng giá thanh toán. - Nếu TSCĐ được mua sắm bằng nguồn vốn xây dựng cơ b ản, quỹ đầu tư phát triển, quỹ phúc lợi đưa vào sử dụng cho sản xuất kinh doanh thì đồng thời phải ghi các bút toán kết chuyển: Nợ TK 4141 : Quỹ đầu tư phát triển Nợ TK 4312 : Quỹ phúc lợi. Nợ TK 441 : Nguồn vốn xây dựng cơ bản. Có TK 411 : Nguồn vốn kinh doanh. - Nếu TSCĐ đư ợc mua sắm bằng quỹ phúc lợi, đư ợc đ ưa vào sử dụng cho nhu cầu văn hoá phúc lợi. Nợ TK 4312: Quỹ phúc lợi. Có TK 4313: Qu ỹ phúc lợi h ình thành TSCĐ . - Nếu TSCĐ mua sắm bằng nguồn kinh phí sự nghiệp, đưa vào sử dụng cho hoạt động sự nghiệp. Nợ TK 161: chi sự nghiệp Có TK 466: Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ . TSCĐ được mua sắm bằng nguồn vốn kinh doanh và vốn vay thì không ghi bút toán chuyển nguồn. Khi sử dụng vốn khấu hao phải ghi thêm bút toán : Có TK 009- Nguồn vốn khấu hao.  TSCĐ nhập khẩu: Nợ TK 211,213: Nguyên giá Có TK 111,112,... Có TK 3333: Thuế nhập khẩu. Thuế VAT h àng nhập khẩu sẽ được khấu trừ: Nợ TK 1332: Thuế VAT đư ợc khấu trừ TSCĐ Có TK 33312: Thuế VAT hàng nhập khẩu. Đồng thời ghi bút toán chuyển nguồn như trên. 1.1.2. TSCĐ nhận được do công tác xây dựng cơ bản hoàn thành bàn giao: Nợ TK 211, 213 Có TK 2412: Xây dựng cơ bản. Các khoản chi phí liên quan trước khi sử dụng cũng tính vào nguyên giá của TSCĐ : Nợ TK 211, 213 Có TK 111,112, ... 1.1.3. TSCĐVH hình thành từ nội bộ trong giai đoạn triển khai: Khi phát sinh chi phí trong giai đoạn triển khai thì tập hợp vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ hoặc tập hợp vào chi phí trả trước dài h ạn: Nợ TK 242: Chí phí trả trước d ài h ạn. Nợ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp. Có TK 111,112, 152, 153,...
  8. Trang 7 Khi xét thấy kết quả triển khai thoá mãn định nghĩa và tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình, ghi: - Tập hợp chi phí thực tế phát sinh ở giai đoạn triển khai để hình thành n guyên giá TSCĐ vô hình ghi: Nợ TK 241: Xây dựng cơ bản dở dang. Nợ TK 133: Thuế VAT được khấu trừ. Có TK 111,112,152,.... - Khi kết thúc giai đoạn triển khai, kế toán xác định tổng chi phí thực tế phát sinh hình thành nguyên giá TSCĐ vô hình: Nợ TK 213: TSCĐ vô h ình Có TK 241: Xây dựng cơ b ản dở dang. 1.1.4. TSCĐ do được cấp, biếu tặng, nhận vốn góp, kế toán căn cứ vào giá trị do hội đồng định giá xác định để g hi tăng TSCĐ : Nợ TK 211, 213 Có TK 711: Thu nh ập khác. Các chi phí phát sinh liên quan đến TSCĐ nhận tài trợ biếu tặng: Nợ TK 211,213 Có TK 111,112,... 1.1.5. Tăng TSCĐ do nhận vốn góp liên doanh, nhận lại TSCĐ góp vốn liên doanh: - Khi nhận vốn góp liên doanh bằng TSCĐ : Nợ TK 211,213 Có TK 411: Nguồn vốn kinh doanh. - Khi nhận lại TSCĐ trư ớc đây vốn góp liên doanh: Nợ TK 211: Nguyên giá TSCĐ xác đ ịnh lại Có TK 222: Góp vốn liên doanh Có TK 111,112,.. chi phí nh ận lại TSCĐ .. 1.1.6. Tăng TSCĐ do phát hiện thừa: Khi doanh nghiệp phát hiện thừa do thiếu sót trong khâu ghi sổ kế toán căn cứ nguyên giá được xác định được phản ánh tăng TSCĐ như các trường hợp trên. Nếu TSCĐ đang sử dụng th ì trích khấu hao đủ trong thời gian sử dụng, tính vào chi phí sản xuất kinh doanh: Nợ TK 242: Không đư ợc tính hết vào chi phí trong kỳ Nợ TK 641,642,627 Có TK 214: Hao mòn TSCĐ . 2. Hạch toán tổng hợp giảm TSCĐ : 2.1. Khi TSCĐ giảm do thanh lý, nhượng bán: - Bút toán ghi giảm TSCĐ : Nợ TK 214: Giá trị hao mòn Nợ TK 811: Chi phí khác
  9. Trang 8 Có TK 211, 213: Nguyên giá -Khoản thu được dothanh lý, nhượng bán TSCĐ : Nợ TK 111,112,131,152,... Có TK 711: Thu nh ập khác ( Giá chưa có VAT) Có TK 331:VAT Đối với đơn vị nộp thuế VAT theo phương pháp trực tiếp kế toán ghi: Nợ TK 111,112,131 Có TK 711 Còn các khoản thuế VAT phải nộp ghi: Nợ TK 811 Có TK 3331 - Kho ản chi phí thực hiện công việc nhượng bán: Nợ TK 811: Chi phí khác Có TK 111,112,... 2.2. Khi khi chuy ển TSCĐ cho các đơn vị trực thuộc: Nợ TK 1361: Giá trị còn lại Nợ TK 214: Giá trị hao mòn Có TK 211, 213:Nguyên giá 2.3. Khi kiểm kê phát hiện thiếu TSCĐ : -Khi chưa xác định đ ược nguyên nhân: Nợ TK 1381 - Tài sản thiếu chờ xử lý:( Giá trị còn lại) Nợ TK 214: Giá trị hao mòn Có TK 211: Nguyên giá -Khi có quyết định xử lý phần gía trị còn lại để phản ánh: Nợ TK 1388: Người chịu trách nhiệm bồi thường. Nợ TK 811: Tính vào chi phí khác. Có TK 1381 2.4. TSCĐ giảm do chuyển thành công cụ dụng cụ: - Trường hợp giá trị còn lại TSCĐ nhỏ thì chuyển hết vào chi phí của đối tượng sử dụng trong kỳ kế toán: Nợ TK 627, 641, 642: Giá trị hao mòn Nợ TK 214: Giá trị hao mòn Có TK 211: Nguyên giá - Trường hợp giá trị còn lại TSCĐ lớn hạch toán vào chi phí trả trước chờ phân bổ dần: Nợ TK 242: Giá trị còn lại. Nợ TK 214: Giá trị hao mòn Có TK 211: Nguyên giá Sau đó phân bổ vào chi phí của các đối tượng sử dụng ghi: Nợ TK627,641, 642 Có TK 242: Mức phân bổ V. Hạch toán sửa chữa TSCĐ :
  10. Trang 9 1.Nội dung công việc sửa chữa : Sữa chữa TSCĐ được chia th ành hai lo ại: Sửa chữa nhỏ (còn gọi là sửa chữa thường xuyên) và sửa chữa lớn. S ửa chữa thường xuyên: là lo ại sửa chữa có các đặc điểm mức độ hư hỏng nhẹ nên kỹ thuật sửa chữa đơn giản, công việc sửa chữa có thể do doanh nghiệp tự thực hiện, thời gian sửa chữa ngắn, chi phí sửa chữa phát sinh ít nên được hạch toán toàn bộ một lần vào chi phí của đối tượng sử dụng TSCĐ . S ửa chữa lớn : Khi TSCĐ bị hư hỏng nặng, chi phí lớn, thời gian sửa chữa lâu dài, TSCĐ phải ngừng hoạt động để sửa chữa 2.Hạch toán sửa chữa TSCĐ : 2.1 Sửa chữa thường xuyên TSCĐ : 111,112,154 627,641,642 Chi phí thục tế phát sinh 142 Chi phí SC thực tế Phân bổ dần
  11. Trang 10 2.2. Sửa chữa lớn TSCĐ : 111, 112, 152, 334,... 2413 142 627,641, 642 cp thực tế phát sinh chuyển thành Phân bổ dần CP chờ phân bổ 335 Kết chuyển khi Trích trước chi phí SC hoàn thành SCL ( Trong KH) VI. Hạch toán hao mòn và khấu hao TSCĐ: 1.Khái niệm hao mòn và khấu hao TSCĐ : - Hao mòn TSCĐ : Là sự giảm dần giá trị và giá trị sử dụng của TSCĐ do tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh. - Khấu hao TSCĐ :Là phần giá trị của TSCĐ được tính chuyển vào chi phí sản xuất kinh doanh. - Giá trị phải khấu hao : Là nguyên giá của TSCĐ trên báo cáo tài chính trừ giá trị thanh lý ư ớc tính của tài sản đó. 2. Tính mức khấu hao TSCĐ : Khấu hao TSCĐ phải được tính hằng tháng để phân bổ vào chi phí của đối tượng sử dụng. Mức khấu hao hằng tháng được xác định theo công thức sau: Mức khấu Mức khấu Mức khấu hao Mức khấu hao hao của = hao của + tăng thêm trong + giảm bớt trong tháng này tháng trước th áng này tháng này Mức khấu hao hằng tháng của một TSCĐ được xác định theo công thức: Nguyên giá Mức khấu hao hằng tháng = Số năm sử dụng * 12 3. Hạch toán hao mòn và khấu hao TSCĐ : 3.1. Tài khoản sử dụng: TK 214- Hao mòn TSCĐ .Kết cấu như sau: Bên Nơ:Giá trị hao mòn TSCĐ giảm do giảm TSCĐ Bên Có: Giá trị hao mòn TSCĐ tăng do trích khấu hao TSCĐ và các nguyên nhân khác. Số dư có: Giá trị hao mòn TSCĐ hiện còn ở đ ơn vị.
  12. Trang 11 3.2. Phương pháp hạch toán: Nợ TK 627,642,641,431,466 Có TK 214 Đồng thời ghi: Nợ TK 009 (Đối với TSCĐ dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh ) VII. H ạch toán TSCĐ thuê ngoài: 1. Hạch toán TSCĐ thuê hoạt động: TK 111,112,.... TK 641,642,627 Tiền thuê tính vào chi phí 1 lần TK 242 TK 001 Thanh toán 1 lần Phân bổ dần Ghi khi hết Ghi khi thuê liên quan nhi ều kỳ hạn thuê 2. Hạch toán TSCĐ thuê tài chính: Khi nhận đ ược TSCĐ thu ê tài chính, kế toán căn cứ vào các chứng từ có liên quan, xác định nguyên giá, thuế VAT đư ợc khấu trừ và nợ dài hạn phải thanh toán cho bên thuê để phản ánh: Nợ TK 212: nguyên giá Nợ TK 133: (Nếu doanh nghiệp áp dụng VAT) Có TK 342: Nợ dài h ạn phải thanh toán. Đồng thời xác định nợ d ài h ạn đến hạn trả trong niên độ để kết chuyển: Nợ TK 342 Có TK 315: Nợ dài h ạn đến hạn trả. Định kỳ trích khấu hao để tính vào chi phí: Nợ TK 641,642, 627 Có TK 2142: Hao mòn TSCĐ thuê tài chính. Hàng tháng khi nhận đ ược chứng từ đòi tiền của b ên cho thuê, và thanh toán: Nợ TK 315: Phần nợ gốc Nợ TK 635: phần lãi thuê Có TK 111,112: Số tiền thanh toán. Khi h ết hạn thuê, doanh nghiệp được chuyển quyền sở hữu hoặc bán TSCĐ đ ã thuê - Chuyển nguyên giá : Nợ TK 211 Có TK 212 - Chuyển giá trị hao mòn: Nợ TK 2142 Có TK 2141 - Kho ản tiền doanh nghiệp thanh toán thêm cho bên cho thuê:
  13. Trang 12 Nợ TK 211: Giá chưa thu ế Có TK 111,112 - Trường hợp hết hạn thuê doanh nghiệp trả lại TSCĐ đ ã thuê kế toán ghi: Nợ TK 2142: GIá trị hao mòn Nợ TK 242: Giá trị còn lại ( Khi chưa khấu hao đủ) Có TK 212: nguyên giá . B. Tổ chức quản lý TSCĐ trong doanh nghiệp sản xuất I. Sự cần thiết phải quản lý TSCĐ : 1. Khái niệm hệ thống thông tin kế toán: Hệ thống thông tin kế toán là tập hợp các nguồn lực con người, phương tiện và quy trình, thủ tục đư ợc thiết kế nhằm biến đổi dữ liệu Mục đích của hệ thống thông tin kế toán: Hệ thống thông tin kế toán được tổ chức để ghi nhận, lưu trữ dữ liệu về các n ghiệp vụ kinh tế phát sinh, xử lý và cung cấp thông tin cho nhà quản lý bên trong và các đối tượng khác bên ngoài doanh nghiệp. Kết xuất của hệ thống thông tin kế toán là các thông tin về tình hình tài chính của doanh nghiệp và thông tin liên quan khác thông qua các báo cáo tài chính và các báo cáo kế toán quản trị. Hệ thống thông tin kế toán trong điều kiện tin học hoá: Là bằng việc sử dụng công nghệ thông tin(máy tính điện tử, ...) dư ới sự chủ động tuyệt đối của con người để thực hiện quá trình ghi nhận, xử lý, lưu trữ và cung cấp thông tin kinh tế tài chính. 2. Phân tích tình hình trang bị và sử dụng TSCĐ : - Phân tích tình hình biến động TSCĐ : + Hệ số tăng ( giảm)TSCĐ : Giá trị TSCĐ tăng ( giảm) TSCĐ trong kỳ Hệ số tăng (giảm) = TSCĐ Giá trị TSCĐ bình quân dùng vào sản xuất , kinh doanh trong kỳ. +Hệ số đổi mới TSCĐ : Hệ số Giá trị TSCĐ mới tăng trong kỳ đổi mới = TSCĐ Giá trị TSCĐ có ở cuối kỳ +Hệ số loại bỏ TSCĐ Hệ số Giá trị TSCĐ lạc hậu, cũ giảm trong kỳ loại bỏ = TSCĐ Giá trị TSCĐ có ở cuối kỳ Với hệ số tăng(giảm) TSCĐ phản ánh chung mức độ tăng giảm thuần tuý về quy mô TSCĐ. Còn đối với hệ số đổi mới và hệ số loại bỏ TSCĐ ngoài việc phản ánh tăng(giảm) thuần tuý về TSCĐ, còn phản ánh trình độ tiến bộ kỹ thuật, tình h ình đổi mới trang bị của doanh nghiệp.
  14. Trang 13 -Tình hình trang b ị TSCĐ: Việc trang bị TSCĐ vào quá trình sản xuất là một việc quan trọng, phân tích tình hình trang bị TSCĐ là đánh giá mức độ bảo đảm TSCĐ, đặc biệt là máy móc thiết bị sản xuất cho lao động, cho một đơn vị diện tích sản xuất,...trên cơ sở này mà có kế hoạch trang bị mua sắm TSCĐ để bảo đảm quá trình sản xuất là hiệu quả nhất. +Tình hình trang bị TSCĐ: Nguyên giá TSCĐ Nguyên giá TSCĐ bình quân 1công nhân = trong ca lớn nhất Số công nhân trong ca lớn nhất. +Tình hình trang bị máy móc thiết bị: Nguyên giá thiết bị sản Nguyên giá thiết bị sản xuất xu ất bình quân cho m ột = công nhân trong ca lớn nhất Số công nhân trong ca lớn nhất. Hai chỉ tiêu này phản ánh trình độ trang bị TSCĐ và trang bị kỹ thuật cho công nhân. Các chỉ tiêu này càng lớn thể hiện trình độ trang bị kỹ thuật càng cao. -Phân tích hiệu quả sử dụng TSCĐ: Hiệu suất Giá trị sản lượng sản phẩm sử dụng = TSCĐ Nguyên giá bình quân của TSCĐ Để kiểm tra hiệu quả sử dụng của TSCĐ, việc sử dụng có hiệu quả TSCĐ là b iện pháp tốt nhất sử dụng vốn tốt nhất sử dụng vốn một cách tiết kiệm và hiệu quả II . Những vấn đề về tổ chức hạch toán TSCĐ bằng máy vi tính tại doanh nghiệp sản xuất: 1. Máy tính trong công tác quản lý thông tin: Với sự phát triển của n ên sản xuất xã hội làm cho lượng thông tin phát triển n gày càng nhiều. Thông tin ngày m ột phức tạp hơn, đòi hỏi các nh à quản lý phải có những biện pháp cụ thể: - Hoặc phải tăng cường nhân sự phụ trách - Ho ặc phải cải tiến tổ chức quản lý, đưa máy tính vào quá trình quản lý dưới sự điều khiển của con người. 1.1.Tác dụng của việc xử lý thông tin bằng máy vi tính: -Xử lý thông tin một cách nhanh chóng, kịp th ời. -Tổng hợp thông tin chính xác, mọi lúc mọi n ơi
  15. Trang 14 - Lưu trữ dữ liệu gọn nhẹ. - Giảm nhẹ công việc, tiết kiệm thời gian 1.2. Những vấn đề cần phải thực hiện trước khi triển khai một áp dụng tin học: Công tác khởi tạo ban đầu là một điểm xuất phát có ý nghĩa quan trọng trong quá trình triển khai một ứng dụng tin học vào công tác h ạch toán kế toán tại các doanh nghiệp. Nội dung chủ yếu của công tác khởi tạo ban đầu như sau: KHỞI TẠO Xác định và khai báo các thông Xây dựng và khai báo Khai báo các số Phân quyền sử số của hệ thống các bộ mã dư ban đầu dụng Xác định và khai báo các thông số của hệ th ống , bộ m ã - Xác định và cập nhật các số dư ban đầu - Phân quyền khai thác, truy cập hệ thống - 1.2.1 Xác định và khai báo các thông số của hệ thống: Thông thường các phần mềm được phân tích, thiết kế và xây d ựng chung cho mọi doanh nghiệp. Các doanh nghiệp h oạt động trên các lĩnh vực khác nhau, có các đ ặc điểm khác nhau, vì vậy trư ớc khi đưa một phần mềm vào ưng dụng thì ph ải khai báo trước những đặc điểm riêng có. Cần phải khai báo các biến hệ thống sau: STT Nội dung PHẦN CHUNG Tên cơ quan chủ quản 1 Tên đơn vị hạch toán 2 Địa chỉ đơn vị hạch toán 3 PHẦN CÁC PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN 1 Phương pháp hạch toán tồn kho - Phương pháp kê khai thường xuyên - Phương pháp kiểm kê đ ịnh kỳ 2 Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho - Phương pháp giá bình quân gia quyền - Phương pháp nhập trước xuất trư ớc - Phương pháp nhập sau xuất trước - Phương pháp thực tế đích danh
  16. Trang 15 3 Phương pháp tính giá thành - Phương pháp giản đơn - Phương pháp tính giá thành theo đơn đ ặt hàng - Phương pháp phân bước - Phương pháp hệ số - Phương pháp tỷ lệ 4 Hình thức sổ kế toán - Nhật ký chung - Chứng từ ghi sổ - Nhật ký chứng từ - Nhật ký sổ cái 5 Phương pháp khấu hao TSCĐ - Phương pháp khấu hao đường thẳng - Phương pháp số dư giảm dần - Theo quy định riêng 6 Đồng tiền hạch toán - Đồng Việt Nam - Đồng ngoại tệ 7 Kỳ báo cáo - Tháng, quý, năm Sau khi đã khai báo đầy đủ các biến hệ thống, phần mềm kế toán sẽ cho phép thực hiện cập nhật, xử lý dữ liệu và cung cấp thông tin theo các phương pháp đã xác đ ịnh. 1.2.2. Khởi tạo các bộ mã: Tương tự như việc xác định và khai báo đấy đủ các thông số hệ thống như đã trình b ày trên, công tác thiêts kế và xây dựng các bộ m ã sử dụng cũng có một tầm quan trọng dặc biệt. Có nhiều phương pháp mã hoá tu ỳ theo đặc điểm của Công ty m à xây dựng bộ m ã cho phù hợp. 1.2.3. Khai báo các số dư ban đầu: Hạch toán kế toán là một quá trình diễn ra lâu dài và liên tục. Kỳ hach toán là một khái niệm của kế toán nhằn phân chia quá trình hạch toán th ành những khoảng th ời gian thích hợp để tiện lợi cho công tác hạch toán kế toán và cung cấp thông tin kịp thời. Cứ sau mỗi kỳ hạch toán, công tác hạch toán kế toán lại bắt đầu một chu trình mới và số lệu kế toán ở cuối kỳ này sẽ được chuyển sổ làm cơ sở số liệu cho đ ầu kỳ hạch toán sau. Việc ứng dụng tin học hoá công tác kế toán lại thường được thực hiện vào đ ầu mỗi kỳ kế toán. Những doanh nghiệp trước đây thực hiện hạch toán kế toán b ằng phương pháp thủ công, khi chuyển sang hạch toán kế toán bằng máy vi tính trên cơ sở khai thác các phần mềm kế toán, cần phải "chuyển sổ" sang hình thức h ạch toán mới. Thực hiện "chuyển sổ " nghĩa là phải xác định và cập nhật vào máy
  17. Trang 16 tính tất cả những số dư đầu kỳ của tất cả những đối tương hiện đang đ ược theo dõi, h ạch toán tại doanh nghiệp. Bao gồm: Số dư của các tài khoản tổng hợp Số dư của các tài kho ản công nợ Số dư tạm ứng của cán bộ công nhân viên .................................................................. 1.2.4. Phân quyền sử dụng phần mềm và quản lý dữ liệu: Th ực hiện công tác kế toán đòi hỏi phải có sự kết hợp kiểm tra, đối chiếu giữa nhiều phần hành kế toán khác nhau. Tổ chức kế toán khoa học hợp lý là điều kiện quan trọng để phát huy tối đa vị trí, vai trò của mình trong việc cung cấp thông tin cần thiết cho quản lý. Vì thế cũng cần phải phân quyền cụ thể cho từng nhân viên để thực hiện nhiệm vụ của m ình một cách hoàn chỉnh trong phần việc của m ình đồng thời đảm bảo thông tin được giữ bí mật tuyệt đối. 1.3. Quy trình tổng quát về cập nhật luân chuyển, xử lý dữ liệu và cung cấp thông tin kế toán:
  18. Trang 17 Khởi tạo Sổ sách kế toán Hệ cơ sở dữ liệu kế toán Dữ liệu tồn kỳ trước Báo cáo Quy trình xử kế toán lý luân chuyển Dữ liệu phát sinh dữ liệu và trong kỳ cung cấp thông tin kế toán PHẦN MỀM KẾ TOÁN Điều chỉnh cuối Sao ẦU và kết Đ lưu RA ĐẦU ỳ ÀO kV XỮ LÝ chuyển cho kì sau 2. Nội dung cơ bản của việc ứng dụng máy tính trong công tác kế toán 2.1. Yêu cầu của việc hạch toán kế toán trên máy vi tính:  Tổ chức hệ thống máy tính ho àn ch ỉnh: Để vận dụng máy vi tính vào quá trình công tác h ạch toán kế toán điều đầu tiên phải có hê thống máy tính hoàn chỉnh bao gồm: Trung tâm điều khiển, thiết bị ra vào, bàn phím, màn hình, máy in,....  Tổ chức phần mềm kế toán hoàn chỉnh: Tu ỳ thuộc vào đặc điểm tổ chức quản lý và yêu cầu của đơn vị m à cần phải có một chương trình kế toán phù hợp. 2.2. Xây dựng hệ thống thông tin kế toán : Xây dưng chương trình làm việc cho máy tính. Chương trình có nhiệm vụ cập nhật, kiểm tra, tính toán các số liệu, liên quan giữa các tập tin để cho ra kết quả nhất đ ịnh, gồm ba giai đoạn sau: - Nhập liệu: Thông tin đ ầu vào là các ch ứng từ gốc đã được kiểm tra, phân loại tính h ợp lệ sau đó đ ược nhập vào máy thông qua thiết bị nhập là bàn phím. - Xử lý dữ liệu: Từ dữ liệu phát sinh kế toán xử lý thông tin theo yêu cầu đặc b iệt của phần hành kế toán khác nhau - Dữ liệu đầu ra: Sau quá trình thu nhận và xử lý các thông tin kế toán cho in ra các báo cáo cần thiết theo yêu cầu quản lý và chế độ kế toán, tiến hành lưu trữ , b ảo quản và chuyển số liệu cho kỳ hạch toán tiếp sau. 2.3. Tổ chức dữ kiện: Đây là m ột b ước quan trọng bao gồm các công việc sau:
  19. Trang 18 Xây d ựng bộ mã: Đảm bảo tính duy nhất và đồng bộ về cấu trúc, tính liên kết nhau của hệ thống chương trình thông qua việc thiết lập mối quan hệ giữa các tập tin cơ sở dữ liệu. Với nhiều cách xây dựng bộ mã như đã giới thiệu trên mà xây d ựng bộ m ã cho phù h ợp với tình hình thực tế của mình. Thiết kế các tập tin chương trình: Trên cơ sở phân tích các tham số đầu vào, đ ầu ra cùng với đặc điểm hậch toán tại đ ơn vị mà xây d ựng các tập tin cơ sở dữ liệu cho phù hợp. 2.4. Tổ chức tập tin và viết chương trình: Với các tập tin được thiết kế xong ở trên, thực hiện viết chương trình bởi ngôn ngữ của máy tính. Sau khi chương trình đã viết xong th ì tiến hành thử nghiệm kiểm tra, cho ch ạy thử trước khi sử dụng. 2.5 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft Acess: Việc xây dựng chương trình phục vụ cho công tác hạch toán và quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh rất khó khăn phức tạp đòi h ỏi các chuyên gia lập trình h iểu biết đầy đủ kiến thức kế toán, vi tính. Và quan trọng hơn nữa là các nhà quản lý và nhân viên cử dụng truy cập chúng cũng phải thông thạo. Nhưng h ệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft Acess có những ưu điểm đáng kể của môi trường windows do nó chạy trên môi trường windows. Ngoài ra M.A cung cấp những công cụ hữu hiệu tiện lợi để tự động xử lý chương trình, giải quyết hàng lo ạt các vấn đề thăng chót trong việc quản trị cơ sở dữ liệu, xử lý dữ liệu một cách nhanh chóng hoàn hảo thuận lợi trong công tác quản lý. M.A với giao diện đồ hoạ được thiết kế đẹp mắt, dễ nhìn người sử dụng dễ d àng. Một cách tổng quát cơ sở dữ liệu MS.AC gồm 6 đối tượng sau: +Table: Là thành phần cơ bản của cơ sở dữ liệu, dùng để ghi nhận các số liệu cơ sở, các nghiệp vụ phát sinh... + Query( Bảng truy vấn): Dùng đ ể tính toán xử lý dữ liệu ở Table. + Form( Mẫu biểu): Là công cụ tạo ra các mẫu trình bày dữ liệu theo các d ạng mà người sử dụng mong muốn để có thể nhập hay sửa một cách dễ dàng, giống các mẫu phiếu thông th ường. + Report( Mẫu báo cáo ): Là công cụ tạo các mẫu và in các báo cáo. + Macro( Lệnh vĩ mô): Là tập hợp các lệnh đư ợc chọn, sắp xếp hợp lý cho việc tự động hoá các thao tác.
  20. Trang 19 PH ẦN II: TÌNH HÌNH THỰC TẾ VỀ HẠCH TOÁN VÀ QUẢN LÝ TSCĐ TẠI CÔNG TY CƠ KHÍ THIẾT BỊ ĐIỆN ĐÀ NẴNG: I. Tình hình thực tế của Công ty cơ khí ô tô Đà Nẵng: 1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty: Công ty cơ khí ô tô Đà Nẵng th ành lập khi miền Nam hoàn toàn giải phóng 30/04/75 với tên gọi là "xưởng sửa chữa ô tô Đa Nẵng", đóng tại 128 -Ông Ích Khiêm Thành Phố Đà Nẵng. Tháng 5/75 Xưởng sửa chữa ô tô Đà Nẵng mới có quyết định thành lập chính thức của Tỉnh Quảng nam Đà Nẵng (Nay gọi là Thành phố Đà Nẵng). Đến năm 1976, xư ởng phát triển th ành xí nghiệp. Với chính sách đầu tư mở rộng cả quy mô lẫn tính chất sản phẩm. Cơ sở vật chất kỹ thuật ngày càng hiện đại, số lượng nhân viên phụ c vụ và công nhân không ngừng tăng. Ngày 17/10/92 theo quyết định 1972/QĐ-UB của ủy ban nhân dân tỉnh đổi tên thành "Công ty cơ khí ô tô Đà Nẵng" trực thuộc sở giao thông vận tải (nay gọi là Sở Giao Thông công chính Th ành phố Đà Nẵng). Đến ngày 16/12/2002 theo quyết định số 131/2002/QĐ-UB về việc hợp nhất Công ty Cơ khí ô tô Đà Nẵng và Công ty cơ khí thiết bị điện Đà Nẵng thành Công ty Cơ Khí ô tô vàThiết Bị Điện Đà Nẵng, với tên giao dich quốc tế là: AUTOMOBILE MECHANICAL AND ELECTRICAL EQUIPMENT COMPANY. Công ty đ ã trải qua không ít khó khăn, từng bước củng cố khắc phục khó khăn, đến nay đ ã tạo dựng được cơ sở vật chất kỹ thuât dù chưa hiện đại nhưng cũng khá đầy đủ. Đội ngủ lao động có trình độ tay nghề cao ...Công ty đ ã giữ vững và ngày càng chiếm một vị trí đáng kể trên th ị trường. Với những gì có được Công ty luôn đưa ra các phương hướng đầu tư mới để đáp ứng ngày một cách tốt nhất nhu cầu của khách hàng. Doanh thu tăng đáng kể qua các năm: Hiện nay công việc kinh doanh của Công ty gồm: - Đóng mới các loại xe: YAZ-DAMEFA, xe chở khách 30-50 chỗ ngồi, xe du lịch 7 chỗ ngồi. - Sản xuất và kinh doanh các sản phẩm tôn, inox. - Nhập khẩu và tiêu thụ xe cứu th ương. - Sửa chữa, cải tạo, lắp ráp ô tô các loại. - Gia công các sản phẩm y tế và cơ khí phục vụ cho y tế và tiêu dùng. 2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh: 2.1. Năng lực sản xuất hiện có: * Cơ sở vật chất kỹ thuật - Công ty có địa b àn hoạt động tương đối rộng (với diện tích: 20100m 2), điều kiện sản xuất tập trung, bố trí hợp lý thuận lợi cho công tác hoạch toán quản lý sản xuất kinh doanh. - Tổng giá trị tài sản của Công ty lớn, phát triển liên tục qua các năm:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2