intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo tốt nghiệp ngành khoa học môi trường: Đánh giá thực trạng nước thải tại thành phố Thái Nguyên-Tỉnh Thái Nguyên

Chia sẻ: Đặng Ngọc Cường | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:100

367
lượt xem
97
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích của đề tài: đánh giá được các điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, các nguồn tài nguyên của thành phố Thái Nguyên; đánh giá thực trạng nước thải và mức độ ảnh hưởng của nước thải tới môi trường nước; từ đó đề xuất các giải pháp nhằm góp phần nâng cao chất lượng môi trường nước thành phố Thái Nguyên.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo tốt nghiệp ngành khoa học môi trường: Đánh giá thực trạng nước thải tại thành phố Thái Nguyên-Tỉnh Thái Nguyên

  1. LỜI CẢM ƠN Thực tập tốt nghiệp là khâu cuối cùng và rất quan trọng của mỗi sinh viên trong quá trình học tập. Qua đó giúp đỡ cho mỗi sinh viên có đủ điều ki ện c ủng c ố l ại kiến thức đã học trong nhà trường và ứng dụng trong thực tế, đ ồng th ời nâng cao trình độ chuyên môn, năng lực công tác có thể vững vàng khi ra trường. Xuất phát t ừ nguyện vọng của bản thân và được sự phân công của khoa Tài nguyên và Môi trường Đại hoc Nông Lâm Thái Nguyên, em được về thực tập tại Trung tâm Quan trắc & Công nghệ môi trường, phòng Công nghệ môi trường thành phố Thái Nguyên – Tỉnh Thái Nguyên với khóa luận: “Đánh giá th ực tr ạng n ước th ải t ại thành ph ố Thái Nguyên - T ỉnh Thái Nguyên”. Nhân dịp này, em xin bày t ỏ lòng bi ết ơn chân thành và sâu s ắc t ới các thầy, cô giáo đã gi ảng d ạy trong su ốt quá trình h ọc t ập. Đ ặc bi ệt là cô giáo Th.S Vũ Th ị Quý, ngườ i đã tr ực ti ếp h ướ ng dẫn đ ể em hoàn thành khóa lu ận này. Qua đây em xin g ửi l ời c ảm ơn t ới các chú, các anh, các ch ị tại Trung tâm Quan trắc & Công nghệ môi trường, phòng Công nghệ môi trường thành phố Thái Nguyên – Tỉnh Thái Nguyên đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ em hoàn thành nhi ệm v ụ trong thời gian thực tập. Em xin cảm ơn tới người thân và gia đình đã giúp đỡ em trong suốt quá trình nghiên cứu khóa luận. Tuy nhiên trong quá trình thực hiện đề tài, em đã gặp không ít thiếu sót, vì vậy mong nhận được sự góp ý của các thầy cô để đề tài của em được hoàn thiện tốt hơn nữa. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 5 năm 2012 Sinh viên Nguyễn Thị Quỳnh Hương
  2. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Trang Phần 1........................................................................................................10 MỞ ĐẦU.....................................................................................................10 1.1. Đặt vấn đề...........................................................................................11 1.2. Mục đích và yêu cầu của đề tài...........................................................12 1.2.1. Mục đích của đề tài...............................................................12 1.3. Ý nghĩa của đề tài ...............................................................................13 1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học.....................13 1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn...................................................................13 Phần 2........................................................................................................15 TỔNG QUAN TÀI LIỆU...............................................................................15 2.1. Cơ sở pháp lý.......................................................................................15 2.2. Cơ sở lý luận của đề tài.......................................................................15 2.2.1. Khái niệm về nước thải, nguồn thải......................................15 2.2.1.1. Khái niệm về nước thải...................................................15 2.2.1.2. Khái niệm về nguồn nước thải.......................................16 2.2.2. Một số đặc điểm về nước thải và nguồn thải........................17 2.2.2.1. Đặc điểm nước thải........................................................17 2.2.2.2. Đặc điểm nguồn thải......................................................18 2.2.3. Một số ảnh hưởng của nước thải đến môi trường nước và sức khỏe con người ................................................................19 2.2.4. Một số phương pháp xử lý nước thải....................................21 2.3. Thực trạng nước thải trên thế giới và ở Việt Nam...............................22 2.3.1. Thực trạng nước thải trên thế giới.........................................22 Bảng 2.1. Lượng nước thải và tải lượng BOD5 trong nước thải sinh hoạt từ các nguồn khác nhau của Mỹ.............................................23 2.3.1.2. Nước thải công nghiệp...................................................24 2.3.1.3. Nước thải bệnh viện.......................................................28 2.3.2. Thực trạng nước thải Việt Nam.............................................28
  3. 2.3.2.1. Thực trạng nước thải......................................................28 2.3.2.2. Thực trạng ô nhiễm nước mặt do nước thải...................32 2.3.2.3. Thực trạng công tác thoát nước và xử lý nước thải........34 2.3.3. Một số vấn đề liên quan tới nước thải tại thành phố Thái Nguyên....................................................................................36 2.3.3.1. Tình hình cấp nước của thành phố Thái Nguyên............36 2.3.3.2. Một số vấn đề liên quan tới nước thải thành phố Thái Nguyên................................................................................36 2.3.3.3. Đặc điểm nước thải thành phố Thái Nguyên..................36 Bảng 2.2. Mức nước thải từ mỗi người dân tới hệ thông cống thải 37 2.3.3.4. Tình hình ô nhiễm nước mặt khu vực thành phố Thái Nguyên................................................................................38 2.4. Hiện trạng môi trường nước sông cầu chảy qua khu vực thành phố Thái Nguyên................................................................................................39 Phần 3........................................................................................................40 ĐỐI TƯỢNG - NỘI DUNG........................................................................40 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................40 3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................40 3.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................40 3.1.2. Địa điểm và thời gian tiến hành.............................................40 3.2. Nội dung và các chỉ tiêu nghiên cứu....................................................40 3.2.1. Nội dung nghiên cứu.............................................................40 3.2.2. Các chỉ tiêu nghiên cứu.........................................................41 3.3. Phương pháp nghiên cứu....................................................................41 3.3.1. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp...................................41 3.3.2. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp..................................41 3.3.3. Phương pháp phân tích, tổng hợp và đánh giá số liệu..........42 Phần 4........................................................................................................43 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................................................43 4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội thành phố Thái Nguyên................43 4.1.1. Điều kiện tự nhiên.................................................................43 4.1.1.1. Vị trí địa lý.......................................................................43 4.1.1.2. Địa hình, địa mạo...........................................................44
  4. 4.1.1.3. Đặc điểm địa chất..........................................................44 4.1.1.4. Khí hậu, thuỷ văn...........................................................45 * Lượng mưa và chế độ mưa.....................................................45 - Số ngày mưa trên 100mm trong một năm khá lớn...................46 4.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội......................................................46 4.1.2.1. Tăng trưởng kinh tế........................................................46 Trong thời gian qua, tốc độ tăng trưởng kinh tế Thành phố Thái Nguyên luôn cao hơn tăng trưởng kinh tế bình quân của tỉnh và cả nước. .................................................................................46 4.1.2.2. Dân số và lao động.........................................................47 Bảng 4.1. Bảng thống kê diện tích và dân số các phường trên địa bàn thành phố.................................................................................48 Bảng 4.2. Bảng dân số trung bình phân theo giới tính, thành thị và nông thôn........................................................................................48 4.1.2.3. Phát triển cơ sở hạ tầng.................................................49 4.1.2.4. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội..............................53 Bảng 4.3. Tăng trưởng kinh tế của thành phố Thái Nguyên...........55 giai đoạn 2006 - 2010.....................................................................55 2.393.24......................................................................................................55 4.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội trên địa bàn thành phố Thái Nguyên.....................................................55 4.2. Đánh giá thực trạng nước thải trên địa bàn thành phố Thái Nguyên...57 4.2.1. Nguồn phát sinh nước thải ...................................................57 4.2.1.1. Nguồn phát sinh nước thải công nghiệp.........................57 Bảng 4.4. Lượng nước thải của một số cơ sở sản xuất công nghiệp trên địa bàn thành phố Thái Nguyên .............................................57 4.2.1.2. Nguồn phát sinh nước thải bệnh viện............................59 Bảng 4.5. Lưu lượng nước thải của một số bệnh viện khu vực thành phố Thái Nguyên.............................................................................60 Bảng 4.6. Bảng thông số ô nhiễm đặc trưng trong nước thải bệnh viện.................................................................................................61 4.2.1.3. Nguồn phát sinh nước thải sinh hoạt..............................62 Bảng 4.7. Ước tính lượng nước thải sinh hoạt phát sinh trên địa bàn thành phố Thái Nguyên (từ khu dân cư, hộ gia đình, nhà hàng, khách sạn)......................................................................................63
  5. 4.2.2. Đánh giá chất lượng nước thải trên địa bàn thành phố Thái Nguyên....................................................................................63 4.2.2.1. Chất lượng nước thải công nghiệp.................................63 Bảng 4.8. Kết quả phân tích mẫu nước thải công nghiệp trên địa bàn thành phố Thái Nguyên............................................................64 4.2.2.2. Chất lượng nước thải bệnh viện.....................................65 4.2.2.3. Chất lượng nước thải sinh hoạt......................................66 Bảng 4.10. Kết quả phân tích mẫu nước thải sinh hoạt trên địa bàn thành phố Thái Nguyên...................................................................66 4.2.3. Ảnh hưởng của nước thải tới chất lượng môi trường trên địa bàn thành phố Thái Nguyên.....................................................67 Bảng 4.11. Nồng độ các chất ô nhiễm trong mẫu phân tích nước mặt tại một số điểm trên địa bàn thành phố Thái Nguyên..............68 Bảng 4.12. Nồng độ các chất ô nhiễm trong mẫu phân tích nước ngầm tại một số điểm trên địa bàn thành phố Thái Nguyên...........69 4.3. Thực trạng quản lý nước thải trên địa bàn thành phố Thái Nguyên....69 4.3.1. Thực trạng thoát nước ..........................................................69 Bảng 4.13. Hiện trạng cống thải của một số hộ trong thành phố...70 4.3.2. Thực trạng xử lý nước thải....................................................70 4.3.3. Thực trạng quản lý nước thải ...............................................71 4.3.4. Công tác truyền thông môi trường.........................................72 Bảng 4.14. Công tác truyền thông vệ sinh môi trường....................72 4.4. Một số giải pháp giảm thiểu ảnh hưởng tới môi trường nước thải thành phố Thái Nguyên........................................................................................72 4.4.1. Giải pháp đối với công tác thoát nước của thành phố...........72 4.4.2. Giải pháp trong công tác thoát nước thải...............................73 4.4.3. Giải pháp quản lý nước thải..................................................74 4.4.3.1. Giải pháp nước sạch cho người dân...............................74 4.4.3.2. Giải pháp khắc phục ô nhiễm nước................................76 4.4.4. Giải pháp nâng cao nhận thức và sự tham gia của cộng đồng .................................................................................................76 Phần 5........................................................................................................78 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.........................................................................78 5.1. Kết luận...............................................................................................78 5.2. Kiến nghị.............................................................................................79
  6. TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................81 I. Tiếng Việt................................................................................................81 II. Tiếng Anh...............................................................................................82 QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ NƯỚC THẢI SINH HOẠT .................................................................................................89 (14:2008/BTNMT)...........................................................................89 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BVMT : Bảo vệ Môi trường BOD5 : Nhu cầu ôxi hóa 5 ngày COD : Nhu cầu ôxi hóa học Cty : Công ty DDT : Gồm Neocid, Pentachlor, Cholorophenothane…. ĐTM : Đánh giá tác động môi trường ĐCTV : Địa chất thủy văn HTX : Hợp tác xã IWMI : Viện Quản lý nguồn nước Quốc tế LHQ : Liên Hợp Quốc NĐ/CP : Nghị định Chính phủ MTV : Một thành viên QĐ : Quyết định QCMT : Quy chuẩn Môi trường TCMT : Tiêu chuẩn Môi trường TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam TN & MT : Tài nguyên và Môi trường UNICEF : Tổ chức Nhi đồng Liên Hợp Quốc WHO : Tổ chức y tế thế giới WWF : Quỹ bảo vệ động vật hoang dã
  7. MỤC LỤC Trang Phần 1........................................................................................................10 MỞ ĐẦU.....................................................................................................10 1.1. Đặt vấn đề...........................................................................................11 1.2. Mục đích và yêu cầu của đề tài...........................................................12 1.2.1. Mục đích của đề tài...............................................................12 1.3. Ý nghĩa của đề tài ...............................................................................13 1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học.....................13 1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn...................................................................13 Phần 2........................................................................................................15 TỔNG QUAN TÀI LIỆU...............................................................................15 2.1. Cơ sở pháp lý.......................................................................................15 2.2. Cơ sở lý luận của đề tài.......................................................................15 2.2.1. Khái niệm về nước thải, nguồn thải......................................15 2.2.1.1. Khái niệm về nước thải...................................................15 2.2.1.2. Khái niệm về nguồn nước thải.......................................16 2.2.2. Một số đặc điểm về nước thải và nguồn thải........................17 2.2.2.1. Đặc điểm nước thải........................................................17 2.2.2.2. Đặc điểm nguồn thải......................................................18 2.2.3. Một số ảnh hưởng của nước thải đến môi trường nước và sức khỏe con người ................................................................19
  8. 2.2.4. Một số phương pháp xử lý nước thải....................................21 2.3. Thực trạng nước thải trên thế giới và ở Việt Nam...............................22 2.3.1. Thực trạng nước thải trên thế giới.........................................22 2.3.1.2. Nước thải công nghiệp...................................................24 2.3.1.3. Nước thải bệnh viện.......................................................28 2.3.2. Thực trạng nước thải Việt Nam.............................................28 2.3.2.1. Thực trạng nước thải......................................................28 2.3.2.2. Thực trạng ô nhiễm nước mặt do nước thải...................32 2.3.2.3. Thực trạng công tác thoát nước và xử lý nước thải........34 2.3.3. Một số vấn đề liên quan tới nước thải tại thành phố Thái Nguyên....................................................................................36 2.3.3.1. Tình hình cấp nước của thành phố Thái Nguyên............36 2.3.3.2. Một số vấn đề liên quan tới nước thải thành phố Thái Nguyên................................................................................36 2.3.3.3. Đặc điểm nước thải thành phố Thái Nguyên..................36 2.3.3.4. Tình hình ô nhiễm nước mặt khu vực thành phố Thái Nguyên................................................................................38 2.4. Hiện trạng môi trường nước sông cầu chảy qua khu vực thành phố Thái Nguyên................................................................................................39 Phần 3........................................................................................................40 ĐỐI TƯỢNG - NỘI DUNG........................................................................40 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................40 3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................40 3.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................40 3.1.2. Địa điểm và thời gian tiến hành.............................................40 3.2. Nội dung và các chỉ tiêu nghiên cứu....................................................40 3.2.1. Nội dung nghiên cứu.............................................................40 3.2.2. Các chỉ tiêu nghiên cứu.........................................................41 3.3. Phương pháp nghiên cứu....................................................................41 3.3.1. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp...................................41 3.3.2. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp..................................41 3.3.3. Phương pháp phân tích, tổng hợp và đánh giá số liệu..........42
  9. Phần 4........................................................................................................43 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................................................43 4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội thành phố Thái Nguyên................43 4.1.1. Điều kiện tự nhiên.................................................................43 4.1.1.1. Vị trí địa lý.......................................................................43 4.1.1.2. Địa hình, địa mạo...........................................................44 4.1.1.3. Đặc điểm địa chất..........................................................44 4.1.1.4. Khí hậu, thuỷ văn...........................................................45 * Lượng mưa và chế độ mưa.....................................................45 - Số ngày mưa trên 100mm trong một năm khá lớn...................46 4.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội......................................................46 4.1.2.1. Tăng trưởng kinh tế........................................................46 Trong thời gian qua, tốc độ tăng trưởng kinh tế Thành phố Thái Nguyên luôn cao hơn tăng trưởng kinh tế bình quân của tỉnh và cả nước. .................................................................................46 4.1.2.2. Dân số và lao động.........................................................47 4.1.2.3. Phát triển cơ sở hạ tầng.................................................49 4.1.2.4. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội..............................53 2.393.24......................................................................................................55 4.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội trên địa bàn thành phố Thái Nguyên.....................................................55 4.2. Đánh giá thực trạng nước thải trên địa bàn thành phố Thái Nguyên...57 4.2.1. Nguồn phát sinh nước thải ...................................................57 4.2.1.1. Nguồn phát sinh nước thải công nghiệp.........................57 4.2.1.2. Nguồn phát sinh nước thải bệnh viện............................59 4.2.1.3. Nguồn phát sinh nước thải sinh hoạt..............................62 4.2.2. Đánh giá chất lượng nước thải trên địa bàn thành phố Thái Nguyên....................................................................................63 4.2.2.1. Chất lượng nước thải công nghiệp.................................63 4.2.2.2. Chất lượng nước thải bệnh viện.....................................65 4.2.2.3. Chất lượng nước thải sinh hoạt......................................66 4.2.3. Ảnh hưởng của nước thải tới chất lượng môi trường trên địa bàn thành phố Thái Nguyên.....................................................67
  10. 4.3. Thực trạng quản lý nước thải trên địa bàn thành phố Thái Nguyên....69 4.3.1. Thực trạng thoát nước ..........................................................69 4.3.2. Thực trạng xử lý nước thải....................................................70 4.3.3. Thực trạng quản lý nước thải ...............................................71 4.3.4. Công tác truyền thông môi trường.........................................72 4.4. Một số giải pháp giảm thiểu ảnh hưởng tới môi trường nước thải thành phố Thái Nguyên........................................................................................72 4.4.1. Giải pháp đối với công tác thoát nước của thành phố...........72 4.4.2. Giải pháp trong công tác thoát nước thải...............................73 4.4.3. Giải pháp quản lý nước thải..................................................74 4.4.3.1. Giải pháp nước sạch cho người dân...............................74 4.4.3.2. Giải pháp khắc phục ô nhiễm nước................................76 4.4.4. Giải pháp nâng cao nhận thức và sự tham gia của cộng đồng .................................................................................................76 Phần 5........................................................................................................78 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.........................................................................78 5.1. Kết luận...............................................................................................78 5.2. Kiến nghị.............................................................................................79 TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................81 I. Tiếng Việt................................................................................................81 II. Tiếng Anh...............................................................................................82 QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ NƯỚC THẢI SINH HOẠT .................................................................................................89 (14:2008/BTNMT)...........................................................................89 Phần 1 MỞ ĐẦU
  11. 1.1. Đặt vấn đề Bảo vệ môi trường là một chiến lược có tầm quan trọng đặc biệt, là bộ phận cấu thành không thể tách rời của chiến l ược phát tri ển kinh t ế - xã hội, là cơ sở quan trọng bảo đảm phát tri ển b ền v ững c ủa t ừng qu ốc gia, địa phương và khu vực. Phát triển kinh tế ph ải k ết h ợp ch ặt ch ẽ, hài hòa với phát triển xã hội và bảo vệ môi trường, thực hiện t ốt công tác bảo vệ môi trường là góp phần phát triển bền vững kinh tế - xã hội. Trên thế giới đang đứng trước thảm hoạ về môi trường, mức độ ô nhiễm đang ngày càng gia tăng về tất cả các mặt: ô nhiễm nước, đất, không khí. Kết quả của quá trình ô nhiễm là thay đổi khí hậu, nhiệt độ trái đất nóng lên… Việt Nam cũng đang trong tình trạng ô nhiễm nghiêm trọng. Trong những năm qua đã có nhiều công trình nghiên cứu về mức độ ô nhiễm (ô nhiễm không khí, ô nhiễm bụi…). Các nhà khoa học đã nghiên cứu và đánh giá về mức độ ô nhiễm nguồn nước do nước thải từ s ản xuất công nghiệp, nông nghiệp, từ sinh hoạt và từ nhiều nguồn khác nhau. Nước thải là một vấn đề quan trọng cho những thành phố lớn và đông dân cư, nhất là đối với các quốc gia đã phát tri ển. Riêng đ ối v ới các quốc gia còn trong tình trạng đang phát triển, vì hệ thống cống rãnh thoát nước còn trong tình trạng thô sơ, không hợp lý cũng như không theo kịp đà phát triển dân số nhanh như trường hợp ở các thành phố ở Việt Nam như Hà Nội, Sài Gòn, Hải Phòng, Nha Trang, Đà Nẵng, Cần Thơ..v.v… Cùng với quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá của đất nước ta. Thái Nguyên là một trong những thành phố công nghiệp phát triển và kèm
  12. theo sự phát triển đó là các hoạt động đã và đang tác đ ộng không nh ỏ đ ến môi trường, xong trong thực tế việc giải quyết và xử lý nước th ải này hầu như không thể thực hiện được. Nước thải sau khi qua mạng lưới cống rãnh được chảy thẳng vào sông rạch và sau cùng đổ ra biển cả mà không qua giai đoạn xử lý. Thêm nữa, hầu hết các cơ sở sản xuất công kỹ nghệ cũng không có hệ thống xử lý nước thải, do đó tình trạng ô nhiễm nguồn nước ngày càng trầm trọng hơn nữa. Nếu tình trạng trên không chấm dứt, nguồn nước mặt và dọc theo bờ biển Việt Nam sẽ không còn được sử dụng được nữa trong một tương lai không xa. Xuất phát từ yêu cầu thực tế trên và được sự đồng ý c ủa Ban giám hiệu nhà trường, Ban chủ nhi ệm khoa Tài nguyên & Môi tr ường - Trườ ng Đại học Nông lâm Thái Nguyên và d ưới s ự h ướng d ẫn c ủa Thạc sỹ Vũ Th ị Quý em ti ến hành đ ề tài: “Đánh giá thực trạng n ước thải tại thành ph ố Thái Nguyên - T ỉnh Thái Nguyên”. 1.2. Mục đích và yêu cầu của đề tài 1.2.1. Mục đích của đề tài - Đánh giá được các điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã h ội, các ngu ồn tài nguyên của thành ph ố Thái Nguyên. - Đánh giá thực trạng nước thải và mức độ ảnh hưởng của nước thải tới môi trường nước. - Từ đó đề xuất các gi ải pháp nh ằm góp ph ần nâng cao ch ất lượ ng môi trườ ng n ướ c thành ph ố Thái Nguyên. 1.2.2. Yêu cầu của đề tài - Số liệu thu thập phải khách quan, trung thực, chính xác.
  13. - Đánh giá khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của thành ph ố Thái Nguyên. - Đánh giá được chất lượng nước thải tại thành ph ố Thái Nguyên. - Đánh giá được ảnh hưởng của nước thải đến môi trường nước tại thành ph ố Thái Nguyên. - Đề xuất các giải pháp giảm thiểu các ảnh hưởng của nước thải tới môi trường và nâng cao chất lượng môi trường thành ph ố Thái Nguyên. 1.3. Ý nghĩa của đề tài 1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học - Áp dụng kiến thức đã học của nhà trường làm quen với thực tế. - Nâng cao kiến thức thực tế. - Tích luỹ được kinh nghiệm phục vụ cho công việc sau này. - Bổ sung tư liệu cho học tập. 1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn - Để góp phần bảo vệ bền vững môi trường trong công tác xây dựng báo cáo hiện trạng môi trường là rất cần thiết, nhằm giúp cho các nhà quản lý, các nhà hoạch định chính sách về kinh tế, v ề môi tr ường ch ủ động nắm vững diễn biến môi trường tại từng nơi, từng khu vực. - Bi ết đ ượ c m ặt m ạnh, m ặt y ếu kém, nh ững khó khăn và t ồn t ại trong công tác qu ản lý, s ử d ụng tài nguyên n ước và x ử lý n ước thải ở thành ph ố Thái Nguyên.
  14. - Đề xuất một số giải pháp bảo vệ môi trường sao cho phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của thành ph ố trên cơ sở phát triển bền vững.
  15. Phần 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Cơ sở pháp lý Luật Bảo vệ Môi trường Việt Nam ban hành ngày 29/12/2005 của Bộ Tài Nguyên và Môi trường. Luật tài nguyên nước 1998 ngày 20/05/1998 và quy định 197/1999/ NĐ-CP của chính phủ quy định về việc thực hiện luật Tài nguyên nước. Nghị định 117/2009/NĐ-CP ngày 31/12/2009 của chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật bảo vệ môi trường. Nghị định 127/2007/NĐ-CP ngày 21/08/2007 của chính phủ về việc bắt buộc áp dụng TCVN về Môi trường. Quyết định số 34/2005/QĐ-TTg ngày 22/02/2005 của thủ tướng chính phủ ban hành chương trình hành động của Bộ chính trị về: “B ảo v ệ Môi trường trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa”. Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18/08/2006 của chính phủ về việc bắt buộc áp dụng tiêu chuẩn Việt Nam về Môi trường. Quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam QCVN 08:2008/BTNMT, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt. Quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam QCVN 09:2008/BTNMT, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước ngầm. Quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam QCVN 14:2009/BTNMT, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt. Quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam QCVN 40:2012/BTNMT, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước thải công nghiệp. Quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam QCVN 28:2010/BTNMT, quy chu ẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải y tế. 2.2. Cơ sở lý luận của đề tài 2.2.1. Khái niệm về nước thải, nguồn thải 2.2.1.1. Khái niệm về nước thải • Khái niệm:
  16. Nước thải được định nghĩa ở nhiều khía cạnh khác nhau như: - N ướ c th ải sinh ho ạt: Là n ướ c th ải t ừ các h ộ gia đình, tr ường h ọc, khách s ạn, c ơ quan có ch ứa đ ựng các ch ất th ải trong quá trình s ống c ủa con ngườ i. - Nước thải công nghiệp: Là nước thải từ các cơ sở công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, giao thông vận tải. - Nước thải bệnh viện: Là nước thải từ các cơ sở y tế.  Tóm lại: Nước thải được định nghĩa là chất lỏng thải ra từ các hoạt động sản xuất công nghiệp, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt của con người và đã bị thay đổi tính chất ban đầu của chúng. 2.2.1.2. Khái niệm về nguồn nước thải  Khái niệm: Nguồn nước thải là nguồn phát sinh ra nước thải và là nguồn gây ô nhiễm môi trường nước chủ yếu.  Phân loại: Có nhiều cách phân loại nguồn nước thải. + Nguồn xác định (nguồn điểm): Là nguồn gây ô nhiễm có thể xác định được vị trí, bản chất, lưu lượng xả thải và các tác nhân gây ô nhi ễm (ví dụ như mương xả thải). + Nguồn không xác định: Là nguồn gây ô nhiễm không cố định, không xác định được vị trí, bản chất, lưu lượng và các tác nhân gây ô nhiễm; nguồn này rất khó quản lý (ví dụ như nước mưa chảy tràn vào hồ, kênh rạch, đường phố chảy vào sông ngòi, ao). - Phân loại theo tác nhân gây ô nhiễm: + Tác nhân hóa lý: màu sắc, nhiệt độ, mùi vị, độ dẫn điện, chất rắn lơ lửng. + Tác nhân hóa học: Kim loại nặng như Hg, Cd, As,… + Tác nhân sinh học: vi sinh vật, tảo, vi khuẩn Ecoli,... - Phân loại theo nguồn gốc phát sinh (là cơ sở để lựa chọn biện pháp quả lý và áp dụng công nghệ): + Nguồn nước thải sinh hoạt. + Nguồn nước thải công nghiệp. + Nguồn nước thải nông nghiệp. + Nguồn nước thải tự nhiên.
  17. 2.2.2. Một số đặc điểm về nước thải và nguồn thải 2.2.2.1. Đặc điểm nước thải Tùy thuộc vào loại nước thải mà đặc đi ểm của chúng khác nhau. Trong nước thải chứa nhiều thành phần khác nhau, các thành phần đó cũng là tác nhân gây ô nhiễm nguồn nước và có độc tính với con người, sinh vật. Một số tác nhân gây ô nhiễm trong nước thải như: a) Chất hữu cơ - Chất hữu cơ ở dạng dễ phân hủy sinh học: Ch ất h ữu cơ d ạng này chủ yếu là cacbonhydrat, protein, chất béo; đây là chất ô nhiễm trong nước thải khu dân cư, khu công nghiệp ch ế biến thực ph ẩm. Theo Hoàng Văn Hùng (2009) [13] trong nước thải sinh hoạt có từ 60% - 80% là các chất hữu cơ ở dạng dễ phân hủy sinh học, trong đó có 40% - 60% là protein, 25% - 50% là cacbonhydrat và khoảng 10% ch ất béo. Để đánh giá hàm lượng các chất hữu cơ ở dạng này người ta thường sử dụng chỉ số BOD5 (nhu cầu ôxi sinh hóa), thể hiện hàm lượng chất hữu cơ dễ phân hủy sinh học nghĩa là chất hữu cơ bị ôxi hóa nhờ vai trò của vi sinh vật. - Chất hữu cơ ở dạng khó phân hủy sinh học: Nước th ải chứa ch ất hữu cơ ở dạng này thường có độc tính cao, có tác dụng tích lũy và t ồn l ưu lâu dài trong môi trường và trong cơ thể sinh vật gây ô nhi ễm lâu dài. M ột số chất hữu cơ ở dạng này như polime, thuốc trừ sâu, các dạng polyancol. Các chất này thường có nhiều trong nguồn nước mưa chảy tràn qua các vùng nông lâm nghiệp sử dụng nhiều thuốc trừ sâu, thuốc di ệt c ỏ. Đ ể đánh giá hàm lượng các chất hữu cơ dạng này người ta s ử d ụng thông s ố COD (nhu cầu ôxi hóa học), thể hiện toàn bộ các chất hữu cơ bị ôxi hóa nhờ tác nhân hóa học. b) Chất vô cơ: Trong nước thải sinh hoạt nồng độ các ion Cl - , PO43-, SO42- luôn cao hơn quy chuẩn cho phép, ngoài các ion trên còn có ion kim loại nặng có tính độc cao như Pb, Cd. Một số ion đặc trưng trong n ước thải như a môn ( NH4+) hay ammoniac (NH3), (NO3-), photphat (PO43-), sunphat (SO42-) được gọi là các chất dinh dưỡng đối với thực vật. Hàm lượng các chất dinh dưỡng cao trong nước thải sinh hoạt khu dân cư, nước thải nhà máy thực phẩm và hóa chất. Theo Lê Trình (1997) [21]
  18. nồng độ Nitơ (N) tổng số, phôt pho (P) tổng số trong nước th ải sinh ho ạt khoảng 20 - 85 mg/l, từ 6 - 20 mg/. - Kim loại nặng: Các kim loại nặng có độc tính cao đối v ới con người và sinh vật ngay cả ở nồng độ thấp. - Các chất rắn: Trong nước thải chất rắn gồm cả ch ất vô cơ và h ữu cơ, chất rắn có thể tồn tại ở dạng lơ lửng (huyền phù) hay ở dạng keo. Chất rắn trong nước thải có nhiều sẽ gây ra trở ngại cho việc cấp nước sinh hoạt cũng như nuôi trồng thủy sản và tưới tiêu cho nông nghiệp. - Các chất có màu: Màu sắc của nước thải là do sự phân hủy các hợp chất có trong nước thải. Chẳng hạn như màu nâu đen do tagnin, lignin cùng các chất hữu cơ có trong nước phân giải. - Mùi: Nước thải có mùi là do sự phân hủy chất hữu cơ hay mùi của hóa chất và mùi của dầu mỡ trong nước thải. - Sinh vật: Trong nước thải sinh vật khá phong phú, gồm có các loại vi sinh vật, vi rút, vi khuẩn, giun sán, tảo, rêu,… Nhóm vi sinh v ật trong nước thải đóng vai trò quan trọng trong việc phân h ủy các ch ất. N ước thải càng bẩn càng phong phú sinh vật (chủ yếu là vi khuẩn); trong n ước thải sinh hoạt, nước thải từ các trại chăn nuôi, nước từ đồng ruộng bón phân chưa ủ có nhiều giun sán, vi khuẩn. 2.2.2.2. Đặc điểm nguồn thải Hiện nay, người ta quan tâm nhiều nhất tới ba nguồn nước thải đó là nguồn nước thải công nghiệp, nguồn nước thải bệnh viện, và nguồn nước thải sinh hoạt. Chúng là một trong những nguồn nước th ải gây ô nhiễm nhất và ảnh hưởng lớn nhất tới môi trường nước nói riêng và môi trường nói chung. Một số đặc điểm của ba nguồn nước thải đó là: - Nguồn nước thải sinh hoạt: Đặc điểm có chứa nhiều ch ất h ữu c ơ dễ phân hủy sinh học (cacbonhydrat, protein, mỡ), giàu chất dinh dưỡng đối với thực vật (hợp chất của N và P), nhiều vi khuẩn và có mùi khó chịu (H2S, NH3). Đặc trưng của nước thải sinh hoạt là thường ch ứa nhiều các tạp chất khác nhau, trong đó có khoảng 58% chất hữu cơ, 24% ch ất vô cơ và vi sinh vật. Thành phần nước thải có chưa hàm lượng BOD 5 = 250 mg/l, COD = 500 mg/l, chất rắn lơ lửng (SS) = 220 mg/l, photpho = 8 mg/l,
  19. Ntổng số = 40 mg/l. Phần lớn nước thải sinh hoạt sau khi th ải ra môi tr ường thường bị thối giữa và có tính axit. Đặc điểm cơ bản của nước thải sinh hoạt thường chứa các chất hữu cơ dễ phân hủy sinh học cao, các chất này chứa nhiều hợp chất của Nitơ. - Nguồn nước thải công nghiệp: Đặc điểm của nước thải công nghiệp có chứa nhiều chất độc hại (kim loại nặng: Hg, Pb, Cd, As), các chất hữu cơ khó phân hủy sinh học (nh ư phenol, dầu mỡ,…), các ch ất hữu cơ dễ phân hủy sinh học từ cỏ sở sản xuất thực phẩm. Nước th ải công nghiệp không có đặc điểm chung mà thành phần và tính ch ất c ủa chúng phụ thuộc vào quá trình sản xuất, trình độ, hay bản ch ất của dây truyền công nghệ cũng như quy mô sản xuất. Nước thải của các nhà máy chế biến lương thực, thực phẩm có chứa nhiều chất hữu cơ dễ phân h ủy sinh học; trong khi đó nước thải của ngành công nghiệp thu ộc da ch ứa nhiều kim loại nặng, sunfua; còn nước thải của công nghiệp ac quy có nồng độ axit và chì cao. - Nguồn nước thải bệnh viện: Đặc điểm của ô nhiễm nước thải bệnh viện và ô nhiễm hữu cơ với hàm lượng BOD 5, COD và SS tương đối cao, đặc biệt là các vi sinh vật trong đó ch ứa nhiều ch ủng vi khu ẩn gây bệnh như Samonella, Shygella, Viêm gan A,… Nước thải có mức độ ô nhiễm nặng từ nguồn hoạt động chuyên môn như phòng mổ, buồng thủ thuật, buồng khám bệnh, nước thải từ bể phốt. 2.2.3. Một số ảnh hưởng của nước thải đến môi trường nước và sức khỏe con người Ảnh hưởng lớn nhất của nước thải là gây ô nhiễm môi trường nước dẫn tới sự suy giảm tài nguyên nước. Theo Hoàng Văn Hùng (2009) [13] sự ô nhiễm môi trường nước chính là sự thay đổi thành ph ần và tính ch ất của nước gây ảnh hưởng tới hoạt động sống của con người và sinh vật. Khi sự thay đổi thành phần và tính chất của nước vượt qua một ngưỡng cho phép thì sự ô nhiễm nước đã ở mức nguy hiểm và gây ra một s ố b ệnh (Lê Văn Khoa, 2000) [14]. Một số ảnh hưởng của nước thải tới môi trường nước, nguồn nước và sức khỏe là:
  20. *Ảnh hưởng tới môi trường nước: Nước thải làm thay đổi chất lượng nước, một số xu hướng khi chất lượng nước bị thay đổi như: Giảm độ pH của nước ngọt và tăng hàm lượng muối do sự gia tăng hàm lượng SO42-, NO3- trong nước. Gia tăng hàm lượng các ion trong nước tự nhiên như Ca2+, Pb3+, As3+, NO3-, PO43-, NO2-... Gia tăng hàm lượng chất hữu cơ khó phân hủy bằng con đường sinh học. Giảm độ ôxi hòa tan trong nước do quá trình phú dưỡng hóa, giảm độ trong của nước. * Ảnh hưởng của nguồn nước cấp: Hiện nay nhiều khu vực đang thiếu nước vào mùa khô, thêm vào đó là việc khai thác quá mức và ô nhiễm nguồn nước lại càng làm cho tình trạng này trở nên trầm trọng hơn. Theo tài liệu tính toán của Trung tâm Kỹ thuật Môi trường đô th ị và khu công nghiệp (CEETIA), chi phí đầu tư để xử lý nước cấp từ 1.500 - 2.000 đồng/m3 như hiện nay thì chi phí này sẽ tăng lên đến 2.000 - 3.000 đồng/m3 khi chất lượng nguồn nước thô không đảm bảo do bị ô nhiễm hữu cơ, amoni, asen. Theo công ty cấp nước Hà Nam, vào mùa c ạn chi phí xử lý nguồn nước cấp từ sông Đáy thành nước sinh hoạt cao gấp 3 - 4 lần so với bình thường. Vào những ngày ô nhiễm nặng, nhà máy phải cắt nước vì không thể lọc nước cùng cấp cho nhân dân được. Để giải quyết tình trạng này, công ty phải di dời trạm bơm nước v ề phía th ượng ngu ồn sông Đáy thêm 2km nữa, việc này cần đầu tư kinh phí là 7 tỷ đồng. Hơn nữa, khi các địa phương ở đầu nguồn có hoạt động gây ô nhiễm nguồn nước thì khu vực hạ lưu phải giáng chịu hậu quả. Điều này t ất y ếu s ẽ dẫn tới những mâu thuẫn, xung đột và tranh chấp quyền lợi giữa các địa phương trên toàn lưu vực. * Ảnh hưởng tới sức khỏe: Ô nhiễm môi trường nước tác động trực tiếp tới sức khỏe con người, là nguyên nhân gây các bệnh tiêu chảy (do virut, vi khuẩn, vi sinh vật đơn bào), lỵ trực trùng, thiếu máu, thi ếu s ắt, kém phát triển dẫn tới tử vong ở trẻ em. Theo bác s ỹ Nguy ễn Huy Nga ở Việt Nam có khoảng 80% loại bệnh liên quan đến chất lượng nước và vệ sinh môi trường.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2