intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo tốt nghiệp: “Phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại chi nhánh Ngân hàng Công thương Thanh Xuân”

Chia sẻ: Thái Văn Cẩn | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:77

118
lượt xem
44
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Ngân hàng là một trung gian tài chính đóng vai trò quan trọng trong việc luân chuyển vốn giữa các thành phần kinh tế. Có thể nói hoạy động ngân hàng là một huyết mạch của nền kinh tế, là lĩnh vực không thể thiếu đối với sự phát triển kinh tế - xã hội. Trong bối cảnh hội nhập khu vực và quốc tế đang diễn ra mạnh kẽ như hiện nay, sự cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng ngày càng gay gắt cả về mức độ, phạm vi và sản phẩm dịch vụ cung ứng trên...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo tốt nghiệp: “Phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại chi nhánh Ngân hàng Công thương Thanh Xuân”

  1. Báo cáo tốt nghiệp “Phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại chi nhánh Ngân hàng Công thương Thanh Xuân”
  2. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘ NG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ........................... 7 1 .1. Hoạt độ ng cho vay của ngân hàng thương mạ i .......................................... 7 1.1.1. Khái niệm hoạ t độ ng cho vay của ngân hàng thương mạ i .................... 9 1.1.2. Phân loại hoạ t độ ng cho vay của ngân hàng thương mại ..................... 9 1.1.2.1. Căn cứ vào thời hạn cho vay ................................ ........................... 10 1.1.2.2. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm của khách hàng ................................ 10 1.1.2.3. Căn cứ vào phương thức cho vay .................................................... 10 1.1.2.4. Căn cứ vào mụ c đích của hoạ t động cho vay................................ ... 11 1.1.2.5. Căn cứ vào hình thức tài trợ của ngân hàng ................................ ... 11 1.1.3. Vai trò của hoạ t độ ng cho vay của ngân hàng thương mạ i ................. 11 1.1.3.1. Đối với NHTM ................................................................................ 11 1.1.3.2. Đối với khách hàng ................................................................ ......... 12 1.1.3.3. Đối với nền kinh tế .......................................................................... 12 1 .2. Hoạt độ ng cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mạ i ....................... 12 1.2.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng ................................................................ 12 1.2.2. Đặc điểm của cho vay tiêu dùng ................................ ........................... 13 1.2.2.1. Là hình thức cho vay có độ rủi ro cao ............................................. 13 1.2.2.2. Số lượng các khoản vay tiêu dùng thường lớn nhưng giá trị lạ i nhỏ 13 1.2.2.3. Thường có chi phí cao..................................................................... 14 1.2.2.4. Là hình thức cho vay có lãi suất cao ................................ ............... 14 1.2.2.5. Nhu cầu vay tiêu dùng của khách hàng phụ thuộc vào chu kỳ kinh tế ................................ ................................ .................................................... 14 1.2.2.6. Chất lượng các thông tin khách hàng cung cấp cho ngân hàng thường không cao ........................................................................................ 15 1.2.3. Phân loại cho vay tiêu dùng ................................................................. 15 1.2.3.1. Căn cứ theo thời hạn cho vay .......................................................... 15 1.2.3.2. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm của khách hàng ................................ 15 1.2.3.3. Căn cứ vào hình thức tài trợ của ngân hàng ................................ ... 15 1.2.3.4. Căn cứ theo mụ c đ ích vay của khách hàng ...................................... 17 1.2.3.5. Căn cứ theo phương thức cho vay ................................................... 18
  3. 1.2.4. Vai trò của hoạ t độ ng cho vay tiêu dùng .............................................. 18 1.2.4.1. Đối với NHTM ................................................................................ 18 1.2.4.2. Đối với người tiêu dùng ................................ ................................ .. 19 1.2.4.3. Đối với các công ty bán lẻ ............................................................... 19 1.2.4.4. Đối với nền kinh tế .......................................................................... 19 1 .3. Phát triển hoạ t động cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mạ i....... 20 1.3.1. Khái niệm phát triển hoạ t độ ng cho vay tiêu dùng .............................. 20 1.3.2. Các tiêu thức phả n ánh phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng ......... 20 1.3.2.1. Về quy mô của hoạt động cho vay tiêu dùng .................................... 20 1.3.2.2. Về chất lượng của hoạ t động cho vay tiêu dùng .............................. 21 1.3.3. Các nhân tố ả nh hưởng tới phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng ... 23 1.3.3.1. Các nhân tố khách quan ................................ ................................ .. 23 1.3.3.2. Các nhân tố ch ủ quan ..................................................................... 26 CHƯƠNG 2: THỰ C TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG THANH XUÂN ............................................ 29 2 .1. Khái quát chung về chi nhánh Ngân hàng Công thương Thanh Xuân... 29 2.1.1. Quá trình hình thành chi nhánh NHCT Thanh Xuân ........................ 29 2.1.2. Cơ cấ u tổ chức của chi nhánh NHCT Thanh Xuân ............................ 30 2.1.3. Tình hình huy động vố n và cho vay ................................ ..................... 32 2.1.3.1. Tình hình huy động vốn ................................................................ ... 32 2.1.3.2. Tình hình cho vay ............................................................................ 34 2 .2. Thực trạng cho vay tiêu dùng tại chi nhánh Ngân hàng Công thương Thanh Xuân ...................................................................................................... 37 2.2.1. Khái quát về hoạ t độ ng cho vay tiêu dùng tại Việt Nam ...................... 37 2.2.2. Thực trạ ng cho vay tiêu dùng tại chi nhánh Ngân hàng Công thương Thanh Xuân ................................................................................................ ... 38 2.2.2.1. Quy trình cho vay tiêu dùng ................................ ............................ 38 2.2.2.2. Doanh số cho vay tiêu dùng ................................ ............................ 44 2.2.2.3. Dư n ợ cho vay tiêu dùng ................................................................. 47 2.2.2.4. Nợ quá hạn cho vay tiêu dùng ......................................................... 50 2.2.2.5. Doanh thu từ hoạt động cho vay tiêu dùng ...................................... 52 2 .3. Đánh giá chung về hoạt độ ng cho vay tiêu dùng tại chi nhánh NHCT Thanh Xuân ...................................................................................................... 52 2.3.1. Kết quả đạt được .................................................................................. 52
  4. 2.3.1.1. Về chất lượng khoản vay ................................................................. 52 2.3.1.2. Về khả năng quản lý rủi ro và giám sát rủ i ro ................................. 53 2.3.1.3. Về khả năng thu hồi vốn ................................ ................................ .. 54 2.3.1.4. Về cơ cấu cho vay ........................................................................... 54 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ..................................................................... 54 2.3.2.1. Hạn chế................................ ................................ ........................... 54 2.3.2.2. Nguyên nhân ................................................................................... 56 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘ NG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG THANH XUÂN 60 3 .1. Định hướng phát triển hoạ t động cho vay tiêu dùng tại chi nhánh Ngân hàng Công thương Thanh Xuân ...................................................................... 60 3.1.1. Định hướng hoạt động kinh doanh của chi nhánh NHCT Thanh Xuân ....................................................................................................................... 60 3.1.2. Định hướng phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng của chi nhánh NHCT Thanh Xuân ....................................................................................... 61 3 .2. Giả i pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tạ i chi nhánh Ngân hàng Công thương Thanh Xuân ...................................................................... 62 3.2.1. Hoàn thiện thủ tục, quy trình và sản phẩm cho vay tiêu dùng ............ 62 3.2.2. Đa dạng hoá hình thức, phương thức và đối tượng cho vay tiêu dùng 63 3.2.3. Xây d ựng chính sách khách hàng đúng đắn và có hiệu quả ............... 65 3.2.4. Đẩy mạnh hoạ t độ ng marketing trong hoạ t động cho vay tiêu dùng ... 66 3.2.5. Tăng cường áp d ụng những công nghệ ngân hàng mới ..................... 68 3.2.6. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ................................................. 69 3 .3. Một số kiến nghị ........................................................................................ 71 3.3.1. Kiến nghị đối với Nhà nước ................................................................. 71 3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng nhà nước ................................ ............... 72 3.3.3. Kiến nghị đối với ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam .............. 73 K ẾT LUẬN .......................................................................................................... 74 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KH ẢO ................................ ............................ 75
  5. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CBCNV – Cán bộ công nhân viên CVTD – Cho vay tiêu dùng NHCT – Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam NHNN – Ngân hàng Nhà nước NHTM – Ngân hàng thương m ại NHTMCP – Ngân hàng thương m ại cổ phần NHTW – Ngân hàng trung ương TCTD – Tổ chức tín dụng
  6. LỜI MỞ ĐẦU Ngân hàng là một trung gian tài chính đóng vai trò quan trọng trong việc luân chuyển vố n giữ a các thành phần kinh tế. Có thể nói hoạy đ ộng ngân hàng là một huyết mạch của nền kinh tế, là lĩnh vực không th ể thiếu đối với sự phát triển kinh tế - xã hội. Trong bối cảnh hội nh ập khu vự c và quốc tế đang diễn ra mạnh kẽ như hiện nay, sự cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng ngày càng gay gắt cả về m ức độ, phạm vi và sản phẩm dịch vụ cung ứng trên th ị trường, buộ c các ngân hàng ph ải đ a d ạng hoá và nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ của mình. Cùng với sự phát triển của kinh tế thị trường, hàng hoá tiêu dùng ngày càng đ a dạng, phong phú về chủng loại phù hợp với mọi đố i tượng khách hàng. Đồng th ời nhu cầu tiêu dùng của con người cũng tăng lên. Tuy nhiên không phải ai cũng có đủ khả năng tài chính để có thể ngay lập tức thoả mãn nhu cầu của mình, đặc biệt là với các lo ại hàng hoá đắt tiền như ô tô, nhà cửa… Nắm b ắt được thực tế đó, các n gân hàng đ ã cung cấp các sản phẩm cho vay tiêu dùng đ ể hỗ trợ nguồn tài chính cho khách hàng tiêu dùng. Chỉ trong mộ t thời gian ngắn sau khi các sản phẩm cho vay tiêu dùng ra đời, số lượng khách hàng tìm tới ngân hàng ngày càng tăng lên đem lại nguồn lợi nhuận không nhỏ cho ngân hàng. Mặc dù vậy so với các sản phẩm cho vay khác hiện nay, cho vay tiêu dùng vẫn chiếm mộ t tỷ trọng khá th ấp cả về doanh số và dư nợ cho vay và thực sự chưa phát huy được h ết vai trò vốn có củ a nó. Nhận th ức được tầm quan trọng của ho ạt động cho vay tiêu dùng trong đời sống xã hộ i nói chung và đối với toàn hệ thống ngân hàng nói riêng, sau một thời gian thực tập tại chi nhánh Ngân hàng Công thương Thanh Xuân, em xin chọn đ ề tài: “Phát triển ho ạt động cho vay tiêu dùng tại chi nhánh Ngân hàng Công thương Thanh Xuân” làm đề tài nghiên cứu cho chuyên đề th ực tập tốt nghiệp của mình. Chuyên đ ề tốt nghiệp củ a em gồm ba chương:
  7. Chương 1: Những vấn đề cơ bả n về p hát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tạ i ngân hàng thương mạ i. Chương 2: Thực trạng cho vay tiêu dùng tại chi nhánh NHCT Thanh Xuân. Chương 3: Giả i pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại chi nhánh NHCT Thanh Xuân. CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1 .1. Hoạ t động cho vay của ngân hàng thương mại Ngân hàng là một trong những tổ chức tài chính quan trọng nhất củ a nền kinh tế. Trên thực tế có rất nhiều đ ịnh nghĩa khác nhau về ngân hàng. Ngân hàng có th ể được đ ịnh nghĩa thông qua chức năng, nhiệm vụ hoặc vai trò mà chúng th ực h iện trong nền kinh tế. Theo Peter Rose: “Ngân hàng là loại hình tài chính cung cấp một danh mục các d ịch vụ tài chính đa dạng nhất – đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và d ịch vụ thanh toán – và thực hiện nhiều chức năng tài chính nh ất so với b ất kỳ m ột tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế. Hay theo Luật các tổ chức tín d ụng củ a nước Công hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam “Ho ạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ n gân hàng với nộ i dung thường xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này đ ể cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán”. Ngày nay, khi nền kinh tế ngày càng phát triển, chúng ta càng không thể xem nhẹ vai trò củ a ngân hàng. Ngân hàng là tổ chứ c thu hút tiền gửi lớn nhất của hầu h ết m ọi n ền kinh tế. Các cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp và các tổ chứ c kinh tế -
  8. xã hộ i đều gửi tiền tại ngân hàng. Ngân hàng sẽ chuyển kho ản tiền này cho các tổ chức kinh doanh và các thành phần khác đ ể đ ầu tư vào các hoạt động sinh lời. Ngân h àng còn thay mặt khách hàng thực hiện thanh toán cho việc mua bán hàng hoá và d ịch vụ cảu khách hàng b ằng nhiều cách như phát hành và bù trừ séc, cung cấp m ạng lưới thanh toán điện tử… Trong trư ờng hợp khách hàng m ất khả năng thanh toán, ngân hàng có thể cam kết trả nợ cho khách hàng. Ngân hàng giúp khách hàng quản lý và b ảo vệ tài sản của họ, phát hành hoặc chuộc lại chứ ng khoán. Hơn nữ a, n gân hàng còn là một kênh quan trọng trong thực thi chính sách kinh tế củ a Chính phủ nhằm góp ph ần điều tiết sự tăng trưởng kinh tế và theo đuổ i các mục tiêu xã hội. Chức năng cơ bản của ngân hàng Chứ c năng quản lý Ch ức năng tín dụng Chứ c năng tiết kiệm tiền mặt Chứ c năng b ảo hiểm Ch ứ c năng môi Chứ c năng thanh giới toán Chứ c năng kế ho ạch Ch ức năng u ỷ thác Chứ c năng đầu tư đ ầu tư và b ảo lãnh Các hoạt động ch ủ yếu của NHTM gồm có: Huy động vốn: - Hoạt động huy động vốn góp phần mang lại nguồn vốn cho ngân hàng thực h iện các hoạt động kinh doanh khác. Không có ho ạt động này, NHTM sẽ không có n guồn vốn để tài trợ cho các hoạt động khác củ a mình. Mặt khác, thông qua ho ạt động này NHTM cũng có thể đo lường được uy tín cũng như tín nhiệm củ a khách
  9. h àng đố i với ngân hàng. NHTM có thể huy động vốn bằng các hình th ức như nhận tiền gửi của cá nhân và các tổ chức kinh tế - xã hội hay phát hành giấy tờ có giá. Hoạ t động cho vay và đầu tư: - Đây là hoạt động kinh doanh chủ yếu và cũng là hoạt động mang lại phần lớn thu nh ập cho các NHTM. Với hoạt động này, NHTM sử dụng nguồn vốn đ ã huy động được từ nền kinh tế để cung cấp cho các khách hàng có nhu cầu thông qua các h ình thức như cho vay, cho thuê tài chính, chiết khấu, đầu tư chứng khoán, góp vốn liên kết… Các hoạt động d ịch vụ : - Ngoài ra, NHTM còn thực hiện mộ t số hoạt động d ịch vụ đ ể đáp ứng nhu cầu của khách hàng nhằm thu hút khách hàng đến với ngân hàng và để tăng thêm thu nhập cho ngân hàng. Ngân hàng cung cấp thêm các d ịch vụ như bảo quản vật có giá, môi giới đầu tư ch ứng khoán, tư vấn… Các ho ạt động này củ a ngân hàng có mố i quan h ệ m ật thiết với nhau. Tuy nhiên trong đó, hoạt động cho vay đóng vai trò quan trọng nhất vì nó quyết định tới lợi nhuận của ngân hàng – yếu tố quyết đ ịnh sự tồn tại và phát triển củ a ngân hàng. 1 .1.1. Khái niệm hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại Cho vay là ch ức năng kinh tế cơ bản hàng đầu của NHTM. Cho vay là việc n gân hàng đưa tiền cho khách hàng với cam kết khách hàng phải hoàn trả cả gố c và lãi trong kho ảng thời gian xác đ ịnh. Theo Quyết đ ịnh 1627 về việc ban hành Quy chế cho vay củ a tổ chức tín dụng với khách hàng đã đ ược sửa đổi, bổ sung theo Quyết định 127/2005/QĐ- NHNN ngày 03/02/2005 và Quyết đ ịnh 783/2005/QĐ-NHNN ngày 31/5/2005 do Thống đố c NHNN Việt Nam phê duyệt, cho vay là mộ t hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng voà mục đích và thời gian nhất định theo thoả thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gố c lẫn lãi. 1 .1.2. Phân loạ i hoạt động cho vay của ngân hàng thương m ại Tại các NHTM hiện nay có rất nhiều hình thức cho vay khác nhau. Các hình thức này đư ợc sắp xếp vào từng nhóm riêng biệt đ ể phù hợp với từng đoạn thị trường cụ thể và tạo điều kiện thuận lợi cho ngân hàng trong việc quản lý các món vay. Ở các NHTM khác nhau do có nhiều yếu tố khác nhau như về chiến lược, quy mô vốn, địa bàn… mà cũng có những cách phân loại hoạt động cho vay khác nhau, nhưng chủ yếu có các cách phân lo ại điển hình như sau:
  10. 1 .1.2.1. Căn cứ vào thời hạ n cho vay - Cho vay ngắn hạn: là các loại khoản vay có th ời hạn cho vay đến 12 tháng. - Cho vay trung hạn là các kho ản vay có thời hạn cho vay từ 1 2 tháng đến 60 tháng. - Cho vay dài h ạn là các khoản vay có thời h ạn từ 60 tháng trở lên. 1 .1.2.2. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm của khách hàng - Cho vay có tài sản đ ảm bảo : Là hình th ức cho vay mà ngân hàng yêu cầu khách hàng phải có tài sản đ ảm bảo như quyền sở hữu, giá trị, tinh th ị trường, khả năng bán, khả năng tài chính của người thứ ba…) - Cho vay không có tài sản đảm b ảo : Là hình thức cho vay dựa trên uy tín củ a khách hàng, thường là đố i với khách hàng làm ăn thường xuyên có lãi, tình h ình tài chính vững mạnh… hoặc là theo chỉ thị của Chính phủ. 1 .1.2.3. Căn cứ vào phương thức cho vay - Cho vay từng lần: Mỗ i lần vay vố n khách hàng và ngân hàng thực hiện thủ tụ c vây vố n cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng. - Cho vay theo h ạn m ức tín dụng: Ngân hàng và khách hàng thoả thuận một h ạn mức tín dụ ng duy trì trong một khoảng thời gian nh ất định. - Cho vay theo dự án đ ầu tư: Ngân hàng cho khách hàng vay vốn để thực h iện các dự án đầu tư phát triển sản xu ất kinh doanh, dịch vụ và các d ự án dầu tư phục vụ đời sống. - Cho vay hợp vốn: Mộ t nhóm ngân hàng cùng cho vay với m ột d ự án vay vốn của khách hàng hoặc phương án vay vố n của khách hàng, trong đó có một ngân h àng làm đ ầu mố i dàn xếp, phối hợp với các ngân hàng khác. - Cho vay trả góp: Khi vay vốn, ngân hàng và khách hàng xác định và tho ả thuận số lãi vố n vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều k ỳ hạn trong thời hạn cho vay. - Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: Ngân hàng cam kết đảm bảo sẵn sang cho khách hàng vay vố n trong phạm vi hạn mứ c tín dụng nhất định. Ngân h àng và khách hàng thoả thuận về thời h ạn hiệu lực cảu hạn mức tín dụng dự phòng, mức phí trả cho hạn mức tín dụng dự phòng. - Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: Ngân h àng ch ấp thu ận cho khách hàng được sử dụng số vốn vay trong phạm vi hạn mức
  11. tín dụng để thanh toán tiền mua hàng hoá, d ịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút tiền tự động ho ặc điểm ứng tiền m ặt là đ ại lý của ngân hàng. - Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà ngân hàng tho ả thuận bằng văn bản chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán của khách hàng. - Cho vay luân chuyển: Là nghiệp vụ vho vay dựa trên luân chuyển hàng hoá. Khi doanh nghiệp mua hàng mà thiếu vốn, ngân hàng có th ể cho vay và sẽ thu n ợ khi doanh nghiệp bán đư ợc hàng. 1 .1.2.4. Căn cứ vào mục đích của hoạ t động cho vay - Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thương nghiệp - Cho vay tiêu dùng cá nhân - Cho vay bất động sản - Cho vay nông nghiệp - Cho vay kinh doanh xuất nhập kh ẩu 1 .1.2.5. Căn cứ vào hình thức tài trợ của ngân hàng - Cho vay trực tiếp: Ngân hàng trực tiếp cấp vốn cho khách hàng và khách h àng cũng trực tiếp hoàn trả nợ vay cho ngân hàng. - Cho vay gián tiếp: Đây là hình thứ c cho vay củ a ngân hàng thông qua tổ chức trung gian như tổ , đội, nhóm… hay là thông qua người bán lẻ các sản phẩm đ ầu vào của quá trình sản xuất. 1 .1.3. Vai trò của hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại 1 .1.3.1. Đố i với NHTM Trong ho ạt động sản xuất kinh doanh, mục tiêu hàng đ ầu của đa số các tổ chức kinh tế là tối đa hoá lợi nhuận. Ngân hàng – một tổ chức kinh doanh tiền tệ - cũng không nằm ngoài mụ c tiêu đó. Trong đó, cho vay được xem như là mộ t ho ạt động vô cùng quan trọng của ngân hàng, một ho ạt động gắn liền với sự ra đời và phát triển của mộ t ngân hàng. Tuy ho ạt động cho vay là hoạt động tiềm ẩn nhiều rủi ro, nhưng đây lại là n guồn mang lại lợi nhu ận chính cho ngân hàng. Ngân hàng với tư cách là m ột trung gian tài chính kinh doanh trên nguyên tắc tiền gửi củ a khách hàng dưới hình thức tài khoản vãng lai và tài khoản tiền gửi. Trên số vốn huy đ ộng đư ợc đó, ngân hàng tiến h ành các hoạt động cho vay dư ới nhiều hình thứ c khác nhau, tu ỳ theo nhu cầu cùa khách hàng. Sự chênh lệch giữa tiền lãi kiếm được và tiền lãi phải trả cho nguồn huy động chính là lợi nhuận của ngân hàng. Đây chưa phải là toàn bộ lợi nhu ận củ a n gân hàng, tuy nhiên đây là phần chiếm t ỷ trọ ng lớn nhất.
  12. Trong bối cảnh công nghệ ngân hàng phát triển mạnh mẽ như hiện nay, ch ất lượng của các hoạt động dịch vụ ngân hàng ngày càng được gia tăng. Do vậy mà trong kết cấu tài sản củ a ngân hàng tỷ trọng của hoạt động dịch vụ cũng không n gừng tăng lên. Tuy nhiên, nó vẫn không thể thay th ế hoàn toàn hoạt động cho vay được bởi kh ả n ăng bù đ ắp những chi phí huy động vốn và đem lại lợi nhuận cho n gân hàng. 1 .1.3.2. Đố i với khách hàng Hoạt động cho vay của ngân hàng giúp khách hàng giải quyết được những thiếu hụ t về vốn của khách hàng, tạo điều kiện cho khách hàng có thể mở rộng ho ạt động sản xuất kinh doanh hay tiêu dùng… Ngân hàng có danh mục sản phẩm cho vay đa d ạng, phù h ợp với nhiều đố i tượng khách hàng với mứ c lãi suất hợp lý. Do vậy mà khách hàng có th ể dễ dàng sử dụng đ ể thoả m ãn mục đích củ a mình. Riêng đối với khách hàng doanh nghiệp, kho ản tài trợ n ày củ a ngân hàng còn góp phần làm tố i ưu hoá cơ cấu vốn cho khách hàng. Do sử dụng được đòn b ẩy tài chính ở đây, doanh nghiệp sẽ giảm bớt được gánh n ặng về thuế, làm tăng lợi nhuận. 1 .1.3.3. Đố i với nền kinh tế Với vai trò là mộ t trung gian tài chính, ngân hàng được xem như cầu nố i cho n ền kinh tế, giữa nơi thừ a vốn và nơi thiếu vốn. Nơi thừa vốn chủ yếu là dân cư, n goài ra cũng có các doanh nghiệp, tổ chứ c… Nơi thiếu vốn như là cũng có thể là d ân cư, tổ chứ c doanh nghiệp… Nơi thừ a vốn họ sẽ gửi tiền tại ngân hàng. Ngân h àng sẽ sử dụng số tiền đó để cho nơi thiếu vốn vay. Điều này sẽ giúp tập trung và phân phối lại nguồn hàng hoá – vật tư – thiết bị, sức lao động… trong toàn bộ nền kinh tế. Tuy nhiên đ iều này cũng có tính hai mặt củ a nó. Nó có thể làm thúc đẩy mà cũng có thể làm kìm hãm sản xuất kinh doanh, gây ảnh hưởng hai chiều tới nền kinh tế nói chung. Hoạt động cho vay góp ph ần giúp cho khách hàng m ở rộng sản xu ất kinh doanh, thúc đầy đổ i mới công nghệ, thiết bị, cải tiền khoa họ c k ỹ thu ật… Do vậ y m à n ền kinh tế cũng có xu hư ớng phát triển theo. 1 .2. Hoạ t động cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mạ i 1 .2.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng Cho vay tiêu dùng là việc ngân hàng cho vay giao cho khách hàn g một khoản tiền theo thoả thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gố c và lãi trong một thời gian nhất định để sử dụng cho mục đích tiêu dùng, sinh ho ạt và các nhu cầu phục vụ đời
  13. sống khác. Cho vay tiêu dùng được bắt đ ầu từ các hãng bán lẻ do yêu cầu đẩy mạnh tiêu thụ h àng hoá. Hình thức cho vay tiêu dùng của các hãng là bán trả góp. Một số h ãng thì phải vay ngân hàng để bù đắp vốn lưu động bị thiếu hụt. Trong giai đoạn đầu, h ầu hết các ngân hàng không tích cự c cho vay đối với cá nhân và hộ gia đình bởi vì họ tin rằng các kho ản cho vay tiêu dùng có rủi ro vỡ n ợ tương đố i cao. Tuy nhiên cuộc sống ngày càng phát triển kéo theo đó nhu cầu của con người cũng ngày càng tăng cao. Nhu cầu cho vay tiêu dùng gia tăng mạnh m ẽ gắn liền với các hàng tiêu dùng lâu bền như nhà, xe, đồ gỗ sang trọng, nhu cầu du lịch… đối với lực lượng khách hàng rộng lớn. Hơn nữ a một số tầng lớp người tiêu dùng có thu nh ập khá và ổn định, có khả năng trả nợ cho ngân hàng. Thêm vào đó nhiều hãng lớn tự tài trợ chủ yếu b ằng hình thức phát hành cổ phiếu và trái phiều, nhiều công ty tài chính cạnh tranh với ngân hàng trong cho vay làm thị phần cho vay các doanh nghiệp của ngân hàng giảm sút. Do đó đã buộc các ngân hàng phải hướng tới ngư ời tiêu dùng như là một khách hàng tiềm năng. Sau chiến tranh th ế giới th ứ hai, cho vay tiêu dùng đã trở thành mộ t trong những hình th ức cho vay tăng trưởng nhanh nhất ở các nước có n ền kinh tế phát triển. 1 .2.2. Đặc điểm của cho vay tiêu dùng 1 .2.2.1. Là hình thức cho vay có độ rủ i ro cao Cho vay tiêu dùng là mộ t trong những hình thức cho vay có rủi ro rất cao. Nếu ngư ời vay không may bị ốm, ch ết, hoặc b ị mất việc thì ngân hàng sẽ khó thu hồi được nợ. Hơn nữ a mộ t số kho ản vay lại có thời hạn rất dài như mua nhà th ế chấp có ngân hàng cho vay với th ời h ạn tối đa tới 20 năm… Vì vậy, các khoản vay tiêu dùng thường đư ợc thẩm đ ịnh rất kỹ càng và giám sát ch ặt ch ẽ. Nhiều ngân hàng còn lập riêng phòng chuyên trách để theo dõi các kho ản vay này để giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng. 1 .2.2.2. Số lượng các khoản vay tiêu dùng thường lớn nhưng giá trị lại nhỏ Cho vay tiêu dùng là hình thức ngân hàng tài trợ cho các mục đích tiêu dùng, sinh ho ạt… của khách hàng nên giá trị khoản vay thường nhỏ. Khi có nhu cầu mua sắm tiêu dùng, khách hàng thường có các khoản tiết kiệm từ trước. Ch ỉ khi có thiếu hụt, họ mới tìm đến ngân hàng đ ể bù đắp phần còn thiếu ấy. Chính vì vậy, quy mô của các kho ản cho vay tiêu dùng thường nhỏ hơn so với các kho ản cho vay khác. Cho vay tiêu dùng có đối tượng khách hàng chủ yếu là cá nhân và hộ gia đ ình. Cùng với đó, kinh tế ngày càng phát triển thì nhu cầu tiêu dùng củ a người dân
  14. cũng ngày càng tăng lên. Do đó mà số lượng các kho ản vay tiêu dùng thường tương đối lớn ở hầu hết các ngân hàng. 1 .2.2.3. Thường có chi phí cao Trong danh m ục cho vay củ a ngân hàng, ch vay tiêu dùng được xem là khoản mục cho vay có chi phí cao nhất. Do các khoản cho vay tiêu dùng thường có quy mô nhỏ mà số lượng lại nhiều nên chi phí cho các kho ản vay như lập hồ sơ, th ẩm định… là lớn vì đ ây là quy trình bắt buộc của ho ạt đ ộng cho vay, không th ể cắt bớt. Mặt khác, khách hàng lại thường là cá nhân nên việc thu th ập thông tin khách hàng thường gặp nhiều khó khăn, độ chính xác lại không cao. Vì vậy việc quyết định cấp tín dụng, kiểm tra, giám sát và thu nợ cũng tốn kém nhiều chi phí của ngân hàng. Ngoài ra, do cho vay tiêu dùng là một hình thức m ới phát triển gần đây. Cho n ên để thu hút khách hàng cũng như quảng bá hình ảnh của ngân hàng, ngân hàng thường ph ải tiến hành các chương trình qu ảng cáo đ ể giới thiệu các sản phẩm dịch vụ của mình tới khách hàng. Đây cũng là một yếu tố góp phần làm cho chi phí củ a các khoản cho vay tiêu dùng thường cao. 1 .2.2.4. Là hình thức cho vay có lãi suấ t cao Các khoản cho vay tiêu dùng có độ rủ i ro cao nhất và chi phí lớn nhất trong d anh mụ c cho vay của ngân hàng cho nên khi khách hàng vay ngân hàng theo hình thức này thường phải ch ấp nhận một lãi suất tương đố i cao. Hơn nữa, quy mô củ a h ợp đồng vay thường nhỏ mà số lượng lại lớn, chi phí tổ chức cho vay cao cũng làm cho lãi suất cho vay tiêu dùng cao. Khi đưa ra mức lãi su ất cho vay tiêu dùng, các n gân hàng thư ờng phải dự tính đến yếu tố lãi su ất huy động đ ầu vào sẽ biến đổi như th ế n ào đ ể làm căn cứ xác định lãi suất cho vay tiêu dùng. Do vậy mà lãi suất củ a khoản cho vay tiêu dùng thường không linh hoạt như các khoản cho vay khác với lãi suất thoả thuận, tu ỳ thuộc vào sự thay đổi của thị trường. Tuy nhiên, đây vẫn được coi là kkhoản mục cho vay mang lại lợi nhu ận khá cao cho ngân hàng. 1 .2.2.5. Nhu cầu vay tiêu dùng của khách hàng phụ thuộ c vào chu kỳ kinh tế Khi n ền kinh tế tăng trư ởng mạnh, đời sống củ a người dân được nâng cao, nhu cầu tiêu dùng cũng nâng cao, người dân sẽ tìm đến ngân hàng nhiều hơn. Hay vào các dịp lễ tết thì nhu cầu vay tiêu dùng của người dân cũng tăng khá cao. Tuy nhiên, ngược lại nếu n ền kinh tế rơi vào suy thoái thì hoạt động cho vay này sẽ gặp nhiều khó khăn.
  15. 1 .2.2.6. Chất lượng các thông tin khách hàng cung cấp cho ngân hàng thường không cao Với các khoản cho vay tiêu dùng, khách hàng đa số là cá nhân và hộ gia đ ình. Do đó, các thông tin tài chính của khách hàng chủ yếu là việc xem xét và đánh giá nguồn trả nợ b ao gồm các khoản thu nhập, các tài sản thuộc quyền sở hữu cảu khách hàng… Nhưng các nguồn trả nợ n ày lại rất khó cho ngân hàng trong việc thu th ập và đánh giá mộ t cách chính xác. Ngân hàng sẽ cấp tín dụng cho khách hàng khi khách hàng được đánh giá là có tư cách tốt, mục đích cho vay đúng đắn, phương án vay khả thi và phù hợp với chính sách cho vay của ngân hàng. Tuy nhiên, tư cách phẩm chất của khách hàng là đ ịnh tính, rất khó đ ể đánh giá một cách chính xác hoàn toàn. Nếu khách hàng là n gười có tư cách ph ẩm ch ất tố t họ sẽ có ý thức trả khoản vay đ ầy đủ và đúng hạn. Ngược lại, nếu khách hàng là người có tư cách phẩm chất đ ạo đức không tố t thì việc n gân hàng thu được nợ vay đúng hạn và đ ầy đủ sẽ gặp nhiều khó khăn. 1 .2.3. Phân loạ i cho vay tiêu dùng 1 .2.3.1. Căn cứ theo thời hạn cho vay Cho vay tiêu dùng ngắn hạn: là các kho ản vay tiêu dùng có thời hạn - cho đến 12 tháng. Cho vay tiêu dùng trung hạn: là các khoản vay tiêu dùng có th ời hạn - từ 12 tháng cho đến 60 tháng. Cho vay tiêu dùng dài hạn: là các kho ản vay tiêu dùng có thời hạn từ - 60 tháng trở lên. 1 .2.3.2. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm của khách hàng Cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo: là hình thức cho vay tiêu dùng - m à khoản vay của khách hàng ph ải được đ ảm bảo b ằng các tài sản cầm cố thế chấp. Cho vay tiêu dùng không có tài sản đ ảm bảo: là hình thức cho vay tiêu - dùng mà ngân hàng chỉ d ựa trên uy tín và khả năng tài chính của khách hàng đ ể quyết đ ịnh cho vay. 1 .2.3.3. Căn cứ vào hình thức tài trợ của ngân hàng Cho vay tiêu dùng gián tiếp -
  16. Là hình thức cho vay trong đó ngân hàng mua các kho ản nợ phát sinh do những công ty bán lẻ đã bán chịu hàng hoá hay dịch vụ cho người tiêu dùng. Sơ đồ cho vay tiêu dùng gián tiếp: (1) Công ty bán lẻ Ngân hàng (4) (5) (6) (2) (3) Người tiêu dùng Ngân hàng và công ty bán lẻ ký kết hợp đồng mua bán nợ. (1) Công ty bán lả và người tiêu dùng ký kết hợp đồng mua bán hàng hoá (2) chịu. Người tiêu dùng trả trước cho công ty bán lẻ một phần giá trị hàng. Công ty bán lẻ giao hàng cho ngưòi tiêu dùng. (3) Công ty bán lẻ b án bộ ch ứng từ b án ch ịu cho ngân hàng. (4) Ngân hàng thanh toán tiền cho công ty bán lẻ. (5) Người tiêu dùng thanh toán số tiền trả góp cho ngân hàng. (6) Cho vay tiêu dùng gián tiếp là hình thức có khá nhiều ưu điểm như giảm được mộ t số khoản chi phí cho ngân hàng, làm tăng doanh số cho vay tiêu dùng, tạo đ iều kiện mở rộng quan h ệ của ngân hàng với khách hàng, nếu ngân hàng có quan h ệ tố t với công ty bán lẻ thì hình thức này an toàn hơn so với cho vay tiêu dùng trực tiếp. Tuy nhiên, bên cạnh đó h ình thức này cũng tồn tại mộ t số nhược điểm: ngân h àng không tiếp xúc trực tiếp với người tiêu dùng nên không đánh giá được chính xác khả năng trả nợ của người tiêu dùng, hơn nữa ngân hàng cũng không kiểm soát được việc bán ch ịu hàng hoá cho người tiêu dùng củ a công ty bán lẻ. Do vậy ở nhiều ngân hàng hình thức này rất hạn chế. Còn những ngân hàng có tiến hành hình thức cho vay này th ì cũng có cơ ch ế giám sát rất chặt chẽ. Cho vay tiêu dùng trự c tiếp: -
  17. Là hình thứ c cho vay tiêu dùng mà ngân hàng trực tiếp tiếp xúc, cho khách h àng vay và thu nợ từ khách hàng. Sơ đồ cho vay tiêu dùng trực tiếp: Công ty bán lẻ Ngân hàng (3) (1) (5) (2) (4) Người tiêu dùng Ngân hàng và người tiêu dùng ký kết hợp đ ồng. (1) Người tiêu dùng trả trước một phần số tiền mua hàng của công ty bán (2) lẻ. Ngân hàng thanh toán phần khách hàng còn thiếu cho công ty bán lẻ. (3) Công ty bán lẻ giao hàng cho người tiêu dùng. (4) Người tiêu dùng trả tiền vay cho ngân hàng. (5) So với hình thứ c cho vay tiêu dùng gián tiếp thì hình thức cho vay tiêu dùng trực tiếp có các ưu điểm như: Theo hình thức cho vay tiêu dùng trự c tiếp, ch ất lượng của các kho ản vay thư ờng cao hơn do nó được quyết định bởi đội ngũ nhân viên tín dụng được đào tạo chuyên môn và có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực tín dụng củ a ngân hàng. Mặt khác, ngân hàng trự c tiếp tiếp xúc với khách hàng sẽ có th ể giải quyết các khó khăn, vướng m ắc của khách hàng, có kh ả n ăng làm thoả mãn cao nhất quyền lợi của cả khách hàng và ngân hàng. Hình thứ c này cũng linh ho ạt h ơn và giúp qu ảng bá được hình ảnh củ a ngân hàng đ ến với nhiều ngư ời hơn. Tuy nhiên do ngân hàng phải tiếp xúc với từng khách hàng nhỏ lẻ nên chi phí sẽ cao hơn, thời gian để phát triển số lượng khách hàng cũng ch ậm hơn và hơn n ữa khi có rủ i ro tín dụng xảy ra thì ngân hàng là người gánh ch ịu duy nhất. 1 .2.3.4. Căn cứ theo mục đích vay của khách hàng Cho vay tiêu dùng cư trú -
  18. Là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho các nhu cầu mua sắm, xây d ựng và cải tạo nhà ở củ a khách hàng là cá nhân và hộ gia đình. Cho vay tiêu dùng phi cư trú - Là các khoản cho vay nh ằm tài trợ cho việc trang trải các chi phí mua sắm xe cộ, đồ dùng gia đ ình, chi phí du học, giải trí, du lịch… 1 .2.3.5. Căn cứ theo phương th ức cho vay Cho vay tiêu dùng từng lần - Tổng số tiền giải ngân không vượt quá số tiền cho vay đ ã cam kết trong h ợp đồng tín dụng. Kỳ hạn trả nợ gốc và kỳ hạn trả n ợ lãi có thể trùng nhau hoặc không. Kỳ h ạn trả n ợ gốc và/hoặc lãi có thể là 01 tháng hoặc 03 tháng hoặc trả mộ t lần vào cuối kỳ nếu là cho vay ngắn hạn. Cho vay tiêu dùng trả góp - Tổng số tiền giải ngân không vượt quá số tiền cho vay đ ã cam kết trong h ợp đồng tín dụng. Ký hạn trả n ợ gố c và kỳ hạn trả nợ lãi phải trùng nhau. Số tiền ph ải trả (cả gốc và lãi) được chia thành các khoản đều nhau và hoàn trả theo định kỳ là 01 tháng ho ặc 03 tháng. Lãi được tính theo số dư nợ gốc và số n gày th ực tế của kỳ h ạn trả n ợ. 1 .2.4. Vai trò của hoạt động cho vay tiêu dùng 1 .2.4.1. Đố i với NHTM Trong những năm gần đây, hình thứ c cho vay tiêu dùng ngày càng phát triển m ạnh m ẽ, đặc biệt là đối với những ngân hàng mới thành lập, có quy mô nhỏ , uy tín chưa cao trên thị trường. Các ngân hàng này khó có thể cạnh tranh với nh ững ngân h àng lâu năm, có quy mô vốn lớn, có uy tín cao trên thị trường. Do đó việc đa dạng hoá danhh mục đầu tư sẽ giúp cho các ngân hàng này có thể tồn tại và phát triển. Hơn nữa ngay cả với nh ững ngân hàng lâu năm, có quy mô vốn lớn, muốn thu được n guồn lợi nhuận lớn hơn, muốn quảng bá được hình ảnh của mình rộng rãi hơn, muốn thu hút đư ợc nhiều khách hàng hơn trong điều kiện cạnh tranh gay gắt như h iện nay thì việc đa dạng hoá danh mụ c cho vay cũng là mộ t điều bắt buộc. Hình thức cho vay tiêu d ùng tuy quy mô nhỏ, số lượng lớn, chi phí cao nhưng đây lại là
  19. một nguồn thu lợi nhu ận đáng kể cho ngân hàng. Vì vậy mà hình thức này ngày càng được các ngân hàng chú trọng hơn. Phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng cũng giúp cho mối quan h ệ giữa ngân h àng và khách hàng gắn bó hơn, từ đó mà mở rộng đố i tượng khách hàng, tăng kh ả n ăng huy động vốn cho ngân hàng. Việc đa dạng hoá danh mục cho vay sang cho vay tiêu dùng một ph ần đã làm phân tán rủi ro cho ngân hàng. 1 .2.4.2. Đố i với người tiêu dùng Cuộ c sốn g ngày càng phát triển, nhu cầu của con người ngày càng gia tăng. Nhu cầu của con người không chỉ dừng lại ở nh ững hàng hoá giản đơn n ữa mà mở rộng sang những hàng hoá xa xỉ như ô tô, nhà cửa…, nhu cầu được họ c tập ở m ôi trường tốt, nhu cầu được giải trí, du lịch… Những nhu cầu ấy đ ều đòi hỏi nguồn tài chính lớn mà không ph ải b ất cứ n gười dân nào cũng có thể đáp ứng nổ i. Do vậy họ tìm đến ngân hàng để bù đắp khoản tài chính còn thiếu để tho ả m ãn nhu cầu củ a cá nhân, gia đ ình, người thân. Hình th ức cho vay tiêu dùng của ngân hàng đã đáp ứng được các yêu cầu đó giúp cho khách hàng được hưởng những điều kiện sống tốt h ơn. 1 .2.4.3. Đố i với các công ty bán lẻ Mụ c tiêu của các công ty là tối đa hoá giá trị tài sản củ a công ty mà ch ủ yếu là kiêm được lợi nhuận lớn n hất. Do vậy h ọ tìm mọ i cách để tiêu thụ hàng hoá củ a m ình. Thế nhưng không phải lúc nào khách hàng cũng có đủ nguồn tài chính đ ể chi trả cho các hàng hoá dịch vụ m à họ muốn mua. Hàng hoá sản xuất ra thì không th ể đ ể ùn tắc mãi trong kho. Hình thứ c cho vay tiêu dùng ra đời đã đáp ứng được cả lợi ích của công ty và khách hàng. Công ty có thể tiêu thụ sản ph ẩm nhanh chóng hơn, thu hồ i vốn nhanh hơn, có điều kiện để mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh. Do vậy có khá nhiều công ty lựa chọn hình th ức này. 1 .2.4.4. Đố i với nền kinh tế
  20. Hình thức cho vay tiêu dùng đã mang lại lợi ích cho cả người tiêu dùng và nhà sản xuất. Người tiêu dùng thì có được hàng hoá dịch vụ mà họ muốn, cải thiện đ ời sống của bản thân và gia đ ình. Nhà sản xuất thì do tiêu thụ được hàng hoá dịch vụ nên tăng cường sản xu ất hơn. Giữa các nhà sản xuất có sự cạnh tranh gay g ắt lẫn nhau. Họ chú trọng hơn tới chất lượng của hàng hoá d ịch vụ, nâng cao công ngh ệ đ ể sản xuất ra hàng hoá d ịch vụ có ch ất lượng tố t, đáp ứng yêu cầu củ a người tiêu dùng, thu hút ngư ời tiêu dùng về phía mình. Nh ờ đó ngư ời tiêu dùng luôn có được h àng hoá dịch vụ chất lượng cao. Tóm lại, ngư ời dân thì có mức sống cao còn sản xuất thì không ngừng phát triển nên đã thúc đẩy n ền kinh tế chung luôn tăng trưởng. 1 .3. Phát triển hoạ t động cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại 1 .3.1. Khái niệm phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng Qua những vai trò củ a ho ạt động cho vay tiêu dùng, ta thấy rằng phát triển hoạt động này là mộ t tất yếu khách quan tại các NHTM. Bởi cho vay tiêu dùng không chỉ m ang lại lợi ích cho chính ngân hàng, cho người tiêu dùng, cho nhà sản xuất mà còn thúc đẩy nền kinh tế chung tăng trưởng và phát triển theo. Phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng là tổng thể các biện pháp, chính sách làm tăng quy mô và chất lượng của các kho ản vay tiêu dùng, từ đó làm cho doanh số cũng như tỷ trọng cho vay trong tổng nguồn cho vay tăng lên. Phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng không chỉ là làm tăng quy mô – b ề nổi của hoạt động này, mà quan trọng hơn đó là chất lượng của các khoản vay đó. Nếu số lượng các kho ản vay nhiều mà khả năng thu hồi lại thấp, dư nợ cao thì đó không ph ải là phát triển cho vay tiêu dùng mà chỉ là mở rộng, tuy nhiên việc mở rộng này nếu như thế thì chưa thự c sự có hiệu quả. Do vậy phát triển cho vay tiêu dùng ph ải là sự kết hợp củ a cả sự tăng trưởng về chiều rộng và chiều sâu. 1 .3.2. Các tiêu thức phản ánh phát triển hoạt độ ng cho vay tiêu dùng 1 .3.2.1. Về quy mô của hoạ t động cho vay tiêu dùng Đối tượng cho vay - Hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng nh ằm tài trợ n guồn tài chính cho các cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu chi tiêu nhưng chưa có đủ tài chính. Số lượng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2