intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Cá Chạch rắn culi – Coolie loach và Cá cảnh biển: Cá Chim cánh cụt

Chia sẻ: Nguyễn Thị Anh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

272
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cá Chạch rắn culi – Coolie loach- Kuhli loach loại này rất tốt cho nền hồ , ăn đủ thứ , kể cả chất thải của cá , do thân hình nhỏ , dài nên chui được vào tất cả ngóc ngách trong hồ .Nnên tuyển vài chú về làm công nhân vệ sinh cho bể (tốt nhất từ 4-5 chú trở lên).

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Cá Chạch rắn culi – Coolie loach và Cá cảnh biển: Cá Chim cánh cụt

  1. Cá Chạch rắn culi – Coolie loach và Cá cảnh biển: Cá Chim cánh cụt Cá Chạch rắn culi – Coolie loach- Kuhli loach loại này rất tốt cho nền hồ , ăn đủ thứ , kể cả chất thải của cá , do thân hình nhỏ , dài nên chui được vào tất cả ngóc ngách trong hồ .Nnên tuyển vài chú về làm công nhân vệ sinh cho bể (tốt nhất từ 4-5 chú trở lên). I. Thông tin chung – General information Tên khoa học: Pangio kuhlii (Valenciennes, 1846) Chi tiết phân loại:
  2. Bộ:Cypriniformes (bộ cá chép) Họ: Cobitidae (họ cá chạch) Tên đồng danh: Cobitis kuhlii Valenciennes, 1846; Acanthophthalmus kuhlii (Valenciennes, 1846); Acanthophthalmus fasciatus Bleeker, 1860 Tên tiếng Việt khác: Cá Chạch rắn khoang sọc; cá Chạch gai mắt; cá Heo mắt gai Tên tiếng Anh khác: Prickly eye; Leopard loach; Slimy loach Nguồn gốc: Cá được khai thác trong tự nhiên ở Tây Ninh, trữ lượng ít, chủ yếu phục vụ xuất khẩu. Tên tiếng Anh: Coolie loach; Kuhli loach Tên tiếng Việt: Cá Chạch rắn culi Nguồn cá: Tự nhiên bản địa II. Đặc điểm sinh học – Biology Phân bố: Thái Lan, Indonesia, Malaysia, Singapore, ở Việt Nam cá sống ở thượng nguồn sông Sài Gòn Chiều dài cá (cm): 12 Nhiệt độ nước (C): 24 – 30 Độ cứng nước (dH): 5 – 12 Độ pH: 5,5 – 6,5 Tính ăn: Ăn tạp Hình thức sinh sản: Đẻ trứng Chi tiết đặc điểm sinh học: Tầng nước ở: Đáy Sinh sản: Cá đẻ trứng dính trên giá thể mềm, đã sinh sản được trong bể nuôi cảnh, chưa sản xuất ở qui mô thương mại.
  3. III. Kỹ thuật nuôi – Culture technology Thể tích bể nuôi (L): 220 (L) Nuôi trong hồ rong: Có Chi tiết kỹ thuật nuôi: Chiều dài bể: 100 cm Thiết kế bể: Cá chui rúc khá tích cực và rất sinh động quanh các gốc cây thủy sinh và các giá thể làm nơi trú ẩn, nên thả nhóm 5 – 6 con để cá bớt nhút nhát. Thích hợp trong bể nuôi chung với các loại cá hồ rong khác. Chăm sóc: Cá dễ nuôi, tập tính hoạt động và ăn về đêm. Thức ăn: Cá ăn tạp từ mồi sống (trùng chỉ, côn trùng …) cho đến thức ăn viên dạng chìm và thức ăn thừa ở đáy của bể cá.
  4. Cá cảnh biển: Cá Chim cánh cụt Cá Chim cánh cụt – Blackline penguinfish hơi nhạy cảm nếu giữ trong nước bẩn. Các cá hầu như luôn luôn bơi ở một góc, và chuyển động xung quanh hồ duyên dáng. Một đàn cá nhỏ này có thể khá hấp dẫn và thú vị. I. Thông tin chung – General information Tên khoa học: Thayeria boehlkei Weitzman, 1957 Chi tiết phân loại: Bộ: Characiformes (bộ cá chim trắng) Họ: Characidae (họ cá hồng nhung) Tên tiếng Anh khác: Penguin fish; Hockey stick
  5. Nguồn gốc: Cá nhập nội sau năm 2000. Tên tiếng Anh: Blackline penguinfish Tên tiếng Việt: Cá Chim cánh cụt Nguồn cá: Ngoại nhập II. Đặc điểm sinh học – Biology Phân bố: Nam Mỹ: Peru và Braxin Chiều dài cá (cm): 8 Nhiệt độ nước (C): 22 – 28 Độ cứng nước (dH): 5 – 20 Độ pH: 5,5 – 8,0 Tính ăn: Ăn tạp Hình thức sinh sản: Đẻ trứng Chi tiết đặc điểm sinh học: Tầng nước ở: Giữa Sinh sản: Cá dễ sinh sản, tương tự như thủy tinh đuôi đỏ. Đẻ trứng phân tán, trứng dính vào giá thể như cây thủy sinh. Cần tách trứng ra khỏi cá bố mẹ sớm để tránh cá bố mẹ ăn trứng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2