intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Các chỉ tiêu vi sinh trong việc đánh giá chất lượng nước

Chia sẻ: Dau Thi Ngoc Nga | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:30

258
lượt xem
39
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong nước thiên nhiên có nhiều loại. vi trùng, siêu vi trùng, rong tảo và các. loài thủy vi sinh khác. Tùy theo tính. chất, các loại vi sinh trong nước có. thể vô hại hoặc có hại. Nhóm có hại. bao gồm các loại vi trùng gây bệnh,. các loài rong rêu, tảo…Nhóm này cần. phải loại bỏ khỏi nước trước khi sử. dụng...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Các chỉ tiêu vi sinh trong việc đánh giá chất lượng nước

  1. NHÓM 10 1. Lê Văn Duy Thanh 2. Trần Duy Sơn 3. Huỳnh Thanh Trung 4. Lê Khắc An 5. Võ Thanh Hân 6. Trương Tấn Hòa 7. Phạm Trọng Hiếu 8. Bùi Đình Linh
  2. các chỉ tiêu vi sinh trong việc đánh giá chất lượng nước
  3. HỆ VI SINH VẬT TRONG NƯỚC Trong nước thiên nhiên có nhiều loại vi trùng, siêu vi trùng, rong tảo và các loài thủy vi sinh khác. Tùy theo tính chất, các loại vi sinh trong nước có thể vô hại hoặc có hại. Nhóm có hại bao gồm các loại vi trùng gây bệnh, các loài rong rêu, tảo…Nhóm này cần phải loại bỏ khỏi nước trước khi sử dụng.
  4. Nước chứa số vi khuẩn nhỏ hơn 100 là nước tốt, 100 – 500 vi khuẩn dùng tạm được, trên 500 vi khuẩn thì hoàn toàn không dùng được Chỉ tiêu mà ta phải quan tâm đến đó là chỉ thị số lượng Coliforms và E. coli trong nước. Coliforms là một chỉ tiêu thông dụng được dùng để đánh giá mức an toàn vệ sinh trong nước.
  5. Có ba nhóm vi sinh chỉ thị ô nhiễm phân: 1. Nhóm coliform đặc trưng là Escherichia Coli (E.Coli); 2. Nhóm Streptococci đặc trưng là Streptococcus faecalis; 3. Nhóm Clostridia khử sunfit đặc trưng là Clostridium perfringents.
  6. CHỈ THỊ VSV ĐẶC TRƯNG NHẤT Coliforms được xem là những vi sinh vật chỉ thị an toàn vệ sinh, bởi vì số lượng của chúng hiện diện trong mẫu chỉ thị khả năng có sự hiện diện của các vi sinh vật gây bệnh. Coliforms là nhóm những trực khuẩn đường ruột gram âm không sinh bào tử, hiếu khí hoặc kỵ khí tuỳ nghi, có khả năng sinh acid, sinh hơi do lên men lactose ở 37 0C trong vòng 24 giờ.
  7. Trên thực tế kiểm nghiệm Coliforms phân(Faecal Coliforms hay E. coli giả định) là Coliforms chịu nhiệt có khả năng sinh Indole khi được ủ khoảng 24 giờ ở 44,5oC trong canh Trypton) được quan tâm nhiều hơn, đặc biệt là E. coli là loài được quan tâm nhiều nhất về vệ sinh an toàn thực phẩm. Coliforms phân là một thành phần của hệ vi sinh vật đường ruột ở người và các động vật máu nóng khác và được sử dụng để chỉ thị mức độ vệ sinh trong quá trình chế biến, bảo quản, vận chuyển, thực phẩm, nước uống cũng như để chỉ thị sự ô nhiễm phân trong mẫu môi trường.
  8. Các chỉ tiêu vi sinh vật trong nước + Nước dùng cho mục đích sinh hoạt, sản xuất Theo TCVN 5942 – 1995 qui định hai mức sau: - Loại A dùng làm nguồn cấp nước sinh hoạt nhưng phải qua quá trình xử lý, giới hạn tối đa
  9. Nứớc uống Chỉ tiêu M ức tối đa cho phép +Coliform (MPN/100ml) 0 +Coliform phân (MPN/100ml) 0 +E. coli (CFU/100ml) 0
  10. +Nước thủy sản Ngoài ra, theo TCVN 5943 – 1995 quy định nước biển ven bờ dùng cho bãi tắm, nuôi thuỷ sản có Coliform không quá 1000MPN/100ml .
  11.  Trong chất thải của người và động vật luôn có loại vi khuẩn E.Coli sinh sống và phát triển. Sự có mặt của E.Coli trong nước chứng tỏ chứng tỏ nguồn nước đã bị ô nhiễm bởi phân rác, chất thải của người và động vật và như vậy cũng có khả năng tồn tại các loại vi trùng gây bệnh khác.
  12. Vài nét về E.coli Vi khuẩn Escherichia coli (E. E. coli coli) thuộc : Lớp: Schgzomycetes là trực Bộ: Eubacteriales khuẩn Họ: Enterobacteriaceae Tộc 1: Escherichiae hình Giống: Escherichia Loài: Escherichia coli
  13. E. coli sinh ra các độc tố sau Nội độc tố: gồm 2 loại  Enterotoxin LT: không bền với nhiệt độ, tiêu chảy mất nước.  Enterotoxin ST: kích thích bài tiết nước muối gây tiêu chảy. Ngoại độc tố: mang tính kháng nguyên.
  14. Tiêu chuẩn nước cấp cho sinh hoạt ở các nước tiên tiến qui định: trịsố E.Coli không nhỏ hơn 100 mL, nghĩa là cho phép chỉ có 1 vi khuẩn E.Coli trong 100 mL nước (chỉ số E.Coli tương ứng là 10). TCVN qui định chỉ số E.Coli của nước sinh hoạt phải nhỏ hơn 20. Trị số E.Coli là đơn vị thể tích nước có chứa 1 vi khuẩn E.Coli. Chỉ số E.Coli là số lượng vi khuẩn E.Coli có trong 1 lít nước
  15. Số lượng E.Coli nhiều hay ít tùy thuộc mức độ nhiễm bẩn của nguồn nước. Đặc tính của khuẩn E.Coli là khả năng tồn tại cao hơn các loại vi khuẩn, vi trùng gây bệnh khác nên nếu sau khi xử lý nước, nếu trong nước không còn phát hiện thấy E.Coli thì điều đó chứng tỏ các loại vi trùng gây bệnh khác đã bị tiêu diệt hết. Lượng Chất lượng E.coli nước
  16. Việc xác định số lượng E.Coli thường đơn giản và nhanh chóng nên loại vi khuẩn này thường được chọn làm vi khuẩn đặc trưng trong việc xác định mức độ nhiễm bẩn do vi trùng gây bệnh trong nước. Vậy làm thế nào để xác định được con số cụ thể về lượng E.Coli trong nước?
  17. Các phương pháp định lượng  1. Phương pháp đếm trực tiếp  2. Phương pháp đếm khuẩn lạc  3. Phương pháp đếm khuẩn lạc trên màng lọc  4. Phương pháp đo độ đục  5. Phương pháp MPN (most probable number)
  18. Phương pháp MPN (Most Probable Number) Phương pháp MPN dựa trên nguyên tắc xác suất thống kê sự phân bố VSV trong các độ pha loãng khác nhau của mẫu. Mỗi độ pha loãng được nuôi cấy lập lại nhiều lần (3 –10 lần) Các độ pha loãng được chọn lựa sao cho trong các lần lặp lại có một số lần
  19. ĐỊNH LƯỢNG VSV BẰNG PP MPN • Hai hệ thống MPN - Hệ thống 9 ống - Hệ thống 15 ống • Đặc điểm - Vi sinh vật mục tiêu phải có những biểu hiện đặc trưng trên môi trường nuôi cấy như Sự tạo hơi: Coliforms …(Phản ứng được coi là dương tính khi có sự tạo khí) Sự đổi màu: S. aureus(cầu khuẩn tạo khuẩn lạc màu vàng là Staphylococcus pyrogen aureus ) - Cho phép định lượng được mật độ VSV thấp trong thể tích mẫu lớn
  20. Hệ thống MPN/g(ml) Hệ thống 9 ống Hệ thống 15 ống 10ml mỗi trường
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2