intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Các dạng bài tập vật lí lớp 12

Chia sẻ: Trần Thị Hồng Nhung | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:10

1.760
lượt xem
756
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu tham khảo Các dạng bài tập vật lí lớp 12

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Các dạng bài tập vật lí lớp 12

  1. CÁC DẠNG BÀI TẬP VẬT LÝ 12 1 CÁC DẠNG BÀI TẬP VẬT LÝ 12 Chuyên đề 1: Hạt nhân nguyên tử Dạng 1: Tính năng lượng phản ứng A + B → C + D * W = ( m0 – m)c2 * W = Wlksau - Wlktr * W = Wđsau − Wđtr Dạng 2: Độ phóng xạ t 0,693 m 0,693 m0 − λN = λN 0 = − λt (Bq) * H = 0 e = H 0 2 . .N A H . .N A H T *H= T A (Bq) * 0 = T A * Thời gian tính bằng giây * Đơn vị : 1 Ci = 3,7. 1010 Bq Dạng 3: Định luật phóng xạ t H * Độ phóng xạ(số nguyên tử, khối lượng) giảm n lần → 0 = 2T = n H t ∆H − * Độ phóng xạ(số nguyên tử, khối lượng) giảm (mất đi) n% → = 1− 2 T = n % H0 t * Tính tuổi : H = H .2 − T , với H 0 bằng độ phóng xạ của thực vật sống tương tự, cùng khối lượng. 0 t * Số nguyên tử (khối lượng) đã phân rã : ∆N = N (1 − 2 − T ) , có thể dựa vào phương trình phản ứng để xác 0 định số hạt nhân đã phân rã bằng số hạt nhân tạo thành. * Vận dụng định luật phóng xạ cho nhiều giai đoạn: ∆N 1 ∆N 2 ∆N 1 = N 0 (1 − e − λt1 ) ∆N 2 = N 2 {1 - e- λ (t 4 − t 3 ) } N 2 = N 0 e − λt3 Dạng 4 : Định luật bảo toàn năng lượng toàn phần và bảo toàn động lượng → → → → * Động lượng : p A + p B = pC + p D * Năng lượng toàn phần : W = Wđsau − Wđtr * Liên hệ : p = 2mWđ 2 * Kết hợp dùng giản đồ vector Dạng 5 : Năng lượng liên kết, năng lượng liên kết riêng * WlkX = ( Zm p + Nm n − m X )c ( là năng lượng toả ra khi kết hợp các nucleon thành hạt nhân, cũng là năng lượng 2 để tách hạt nhân thành các nucleon riêng rẻ) WlkX * WlkrX = ( hạt nhân có năng lượng liên kết riêng càng lớn thì càng bền vững) A Chuyên đề 2 : Hiện tượng quang điện Dạng 1: Vận dụng phương trình Eistein để tính các đại lượng liên quan hc 1 2 hc * hf = = A + mv 0 max * Điều kiện xảy ra hiện tượng quang điện : λ ≤ λ0 = λ 2 A * Nếu có hợp kim gồm nhiều kim loại , thì giới hạn quang điện của hợp kim là giá trị quang điện lớn nhất của các kim loại tạo nên hợp kim * Dạng 2 : Tính hiệu điện thế hãm và điện thế cực đại trên vật dẫn kim loại cô lập về điện 1 2 hc 1 2 hc eU h = mv0 max = − A --- Vmax = mv0 max = − A --- Nếu có 2 bức xạ cùng gây ra hiện tượng quang điện 2 λ 2 λ thì điện thế cực đại của vật dẫn cô lập về điện là do bức xạ có bước sóng nhỏ gây ra.
  2. CÁC DẠNG BÀI TẬP VẬT LÝ 12 2 Dạng 3: Hiệu suất lượng tử(là tỉ số giữa các electron thoát ra khỏi Katod và số photon chiếu lên nó) It ne Iε * H= = e = , P là công suất nguồn bức xạ , I cường độ dòng quang điện bảo hoà np Pt Pe ε Dạng 4 : Chuyển động electron trong điện trường đều và từ trường đều → → F→ −eE * Trong điện trường đều : gia tốc của electron a = = me me F eBv * Trong từ trường đều : lực Lorentz đóng vai trò lực hướng tâm, gia tốc hướng tâm a = = , bán kính quỹ me me me v → → đạo R= , trong đó v là vận tốc của electron quang điện , v ⊥ B . eB 1 2 * Đường đi dài nhất của electron quang điện trong điện trường : 0 - mv0 max = -eEd 2 Chuyên đề 3 : Giao thoa ánh sáng Dạng 1 : Vị trí vân giao thoa λD 1 1 λD * Vân sáng bậc k : x = ki = k * Vị trí vân tối thứ (k+1) : x = (k + )i = (k + ) a 2 2 a xM * Xác định loại vân tại M có toạ độ x M : xét tỉ số → nếu bằng k thì tại đó vân sáng i → nếu bằng (k,5) thì tại đó là vân tối. Dạng 2 : Tìm số vân quan sát được trên màn * Xác định bề rộng giao thoa trường L trên màn ( đối xứng qua vân trung tâm) L * = n, p → số vân sáng là 2n+1 , số vân tối là : 2n nếu p < 0,5 , là 2(n+1) nếu p ≥ 0,5 2i Dạng 3 : Giao thoa với nhiều bức xạ đơn sắc hay ánh sáng trắng * Vị trí các vân sáng của các bức xạ đơn sắc trùng nhau: L + k1λ1 = k 2 λ 2 = ... = k n λ n + Điều kiện của k1 ≤ + Với L là bề rộng trường giao thoa 2i1 * Các bức xạ của ánh sáng cho vân sáng tại M : ax M ax M ax + λt ≤ λ = ≤ λđ → ≤k≤ M (k là số nguyên) kD λđ D λt D * Các bức xạ của ánh sáng cho vân tối tại M : 2ax M 2ax M 2ax M + λt ≤ λ = ≤ λđ → ≤ 2k + 1 ≤ (k là số nguyên) ( 2k + 1) D λđ D λt D Dạng 4 : Sự dịch của hệ vân giao thoa D ' * Do sự xê dịch của nguồn sáng S : Vân trung tâm dịch ngược chiều 1 đoạn OO’ = SS , d khoảng cách từ S đến d khe (n − 1)eD * Do bản mặt song song đặt trước 1 trong 2 khe : hệ dịch về phía bản mỏng 1 đoạn OO’ = , e bề dày của a bản Dạng 5 : Các thí nghiệm giao thoa * Khe Young * Lưỡng lăng kính fresnel : a = S1 S 2 = 2(n − 1) A.HS d' * Bán thấu kính Billet : a = S1 S 2 = (1 + ).O1O2 d
  3. CÁC DẠNG BÀI TẬP VẬT LÝ 12 3 * Gương fresnel : a = S1 S 2 = OS .2α ( Khi nguồn S dịch trên đường tròn tâm O, bán kính OS thì hệ vân dịch s x = lα = l OS π π Chuyên đề 4 : Dao động điều hoà (BIẾN SIN THÀNH COS TRỪ BIẾN COS THÀNH SIN THÊM ) 2 2 Dạng 1: Viết phương trình dao động : x = Acos( ωt + ϕ ) v2 1 2 k g + Tìm A = x2 + (hay từ cơ năng E = kA ) + Tìm ω = (con lắc lò xo) , ω = (con lắc đơn) ω 2 2 m l − v0 + Tìm ϕ từ điều kiện ban đầu : x0 = A cos ϕ và v 0 = − Aω sin ϕ ⇒ tan ϕ = x 0ω Thường dùng x0 và v0 >0 (hay v0
  4. CÁC DẠNG BÀI TẬP VẬT LÝ 12 4 2π 1 k g + Chu kỳ T = = , ∆l 0 là độ dãn của lò xo( treo thẳng đứng) khi vật cân bằng thì ω = = ω f m ∆l 0 + Lò xo treo nghiêng góc α , thì khi vật cân bằng ta có mg.sin α = k. ∆l 0 1 2 1 2 1 2 1 + E = E đ + Et = mv + kx = kA = mω 2 A 2 2 2 2 2 + Kích thích bằng va chạm : dùng định luật bảo toàn động lượng, bảo toàn động năng ( va chạm đàn hồi) , xác định 1 2 vận tốc con lắc sau va chạm. Áp dụng kA = Wđsau 2 1 + Chu kỳ con lắc vướng đinh : T = (Tk + Tv ) 2 T1T2 + Ts = khi 2 lò xo ghép song song , Tn = T1 + T2 khi 2 lò xo ghép nối tiếp 2 2 2 T1 + T2 Dạng 3 : Tính lực đàn hồi của lò xo + Dùng F = k. ∆l , với ∆l là độ biến dạng của lò xo . Căn cứ vào toạ độ của vật để xác định đúng độ biến dạng ∆l . Fmax khi ∆l max , Fmin khi ∆l min . Dạng 4 : Cắt , ghép lò xo 1 1 1 + Cắt : k1l1 = k 2 l 2 = ... = k n l n + Ghép nối tiếp : = + + Ghép song song : k = k1 + k 2 k k1 k 2 Dạng 5 : Con lắc quay → → → → → + Tạo nên mặt nón có nửa góc ở đỉnh là α , khi P + Fđh = Fht + Nếu lò xo nằm ngang thì Fđh = Fht . 1 g + Vận tốc quay (vòng/s) N = 2π l cos α 1 g + Vận tốc quay tối thiểu để con lắc tách rời khỏi trục quay N≥ 2π l Dạng 6 : Tổng hợp nhiều dao động điều hoà cùng phương ,cùng tần số + Tổng quát : AX = A1 cos ϕ1 + A2 cos ϕ 2 + ... + An cos ϕ n , AY = A1 sin ϕ1 + A2 sin ϕ 2 + ... + An sin ϕ n AY A2 = AX + AY , tan ϕ = 2 2 lưu ý xác định đúng góc ϕ dựa vào hệ toạ độ XOY Y AX X Chuyên đề 6 : Con lắc đơn Dạng 1: Tính toán liên quan đến chu kỳ, tần số , năng lượng , vận tốc , lực căng dây : 2π 1 l g α02 + Chu kỳ T = = = 2π + Tần số góc ω = + Góc nhỏ : 1-cos α ≈ ω f g l 2 α02 + Cơ năng E = mgl(1- cos α 0 ) , khi α 0 nhỏ thì E = mgl , với α 0 = s 0 / l . 2 + Vận tốc tại vị trí α là v = 2 gl (cos α − cos α 0 ) + Lực căng dây T = mg(3cos α − 2 cos α 0 ) 1 2 + Động năng E đ = mv + Thế năng Et = mgl (1 − cos α ) 2 T 1 + Năng lượng Eđ và Et có tần số góc dao động là 2 ω chu kì . Trong 1 chu kì Wđ = Wt = mω A hai lần 2 2 2 4 ( dùng đồ thị xác định thời điểm gặp nhau). Khoảng thời gian giữa 2 lần liên tiếp mà động năng bằng thế năng là T/4 Dạng 2 : Sự thay đổi chu kỳ ∆T h + Đưa xuống độ sâu h : đồng hồ chậm , mỗi giây chậm = T 2R
  5. CÁC DẠNG BÀI TẬP VẬT LÝ 12 5 ∆T h + Đưa lên độ cao h : đồng hồ chậm , mỗi giây chậm = T R ∆T α∆t 0 ∆T α∆t 0 + Theo nhiệt độ : = , khi ∆t 0 tăng thì đồng hồ chậm mỗi giây là = , khi nhiệt độ giảm đồng T 2 T 2 ∆T α∆t 0 hồ nhanh mỗi giây là = . T 2 ∆T ∆l ∆g + Nếu cho giá trị cụ thể của g và l khi thay đổi thì = − T 2l 2 g Dạng 3 : Phương pháp gia trọng biểu kiến → + Con lắc chịu thêm tác dụng của lực lạ f ( lực quán tính, lực đẩy Archimeder, lực điện trường ) , ta xem con lắc → → dao động tại nơi có gia tốc trọng lực biểu kiến g = g + f . → ' m → → l + Căn cứ vào chiều của f và g tìm giá trị của g ' . Chu kỳ con lắc là T = 2 π g' l l cos α + Con lắc đơn đặt trong xe chuyển động với gia tốc a = const : T = 2 π ' = 2π , với α là vị trí cân bằng g g a của con lắc tan α = g a. cos α + Con lắc treo trên xe chuyển động trên dốc nghiêng góc α , vị trí cân bằng tan β = ( lên dốc lấy dấu g ± a sin α g ± sin α + , xuống dốc lấy dấu - ) , g' = ( lên dốc lấy dấu + , xuống dốc lấy dấu - ) β α cos β x Dạng 4 : Viết phương trình dao động s = s 0 cos(ωt + ϕ ) hay α = α 0 cos(ωt + ϕ ) v2 + Tính s 0 = s2 + + Thường chọn gốc thời gian khi vật qua vị trí cân bằng theo ω2 chiều dương thì ϕ = 0 y − v0 + Tìm ϕ từ điều kiện ban đầu : s 0 = A cos ϕ và v 0 = − Aω sin ϕ ⇒ tan ϕ = s 0ω Thường dùng s0 và v0 >0 (hay v0 T2 thì n 2 = n1 + 1 và ngược lại I + Con lắc đơn đồng bộ với con lắc kép khi chu kì của chùng bằng nhau , lúc đó l = Md Chyên đề 7 : Sóng cơ học Dạng 1: Viết phương trình sóng . Độ lệch pha 2πd + Nếu phương trình sóng tại O là u 0 = A cos(ωt + ϕ ) thì phương trình sóng tại M là u M = A cos(ωt + ϕ  ). λ Dấu (–) nếu sóng truyền từ O tới M, dấu (+) nếu sóng truyền từ M tới O. 2πd + Độ lệch pha giữa 2 điểm nằm trên phương truyền sóng cách nhau khoảng d là ∆ϕ = λ - Nếu 2 dao động cùng pha thì ∆ϕ = 2kπ - Nếu 2 dao động ngược pha thì ∆ϕ = (2k + 1)π
  6. CÁC DẠNG BÀI TẬP VẬT LÝ 12 6 Dạng 2 : Tính bước sóng , vận tốc truyền sóng, vận tốc dao động v + Bước sóng λ = vT = + Khoảng cách giữa n gợn sóng liên tiếp nhau ( 1 nguồn) là (n-1) λ f + Vận tốc dao động u = −ωA sin(ωt + ϕ ) ' Dạng 3 : Tính biên độ dao động tai M trên phương truyền sóng Dω 2 + Năng lượng sóng tại nguồn O và tại M là : W0 = kA0 , WM = kAM , với k = 2 2 là hệ số tỉ lệ , D khối lượng 2 riêng môi trường truyền sóng + Sóng truyền trên mặt nước: năng lượng sóng giảm tỉ lệ với quãng đường truyền sóng. Gọi W năng lượng sóng W W rA cung cấp bởi nguồn dao động trong 1s. Ta có kAA = , kAM = 2 2 , ⇒ AM = AA 2πrA 2πrM rM + Sóng truyền trong không gian (sóng âm) : năng lượng sóng giảm tỉ lệ với bình phương quãng đường truyền sóng. W W rA Ta có kAA = kAM = 2 , 2 2 2 , ⇒ AM = AA 4πrA 4rM rM Chuyên đề 8 : Giao thoa sóng cơ Dạng 1: Tìm số điểm cực đại , cực tiểu trên đoạn thẳng nối 2 nguồn kết hợp S1 S 2 = l * Nếu 2 nguồn lệch pha nhau ∆ϕ : − l ∆ϕ l ∆ϕ + Số cực đại− ≤k≤ − + Số cực tiểu λ 2π λ 2π − l ∆ϕ 1 l ∆ϕ 1 − − ≤k≤ − − λ 2π 2 λ 2π 2 Dạng 2 : Tìm số đường hyperbol trong khoảng CD của hình giới hạn + Tính d1 , d2 + Nếu C dao động với biên độ cực đại : d1 – d2 = k.λ ( cực tiểu d1 – d2 = (k+1/2).λ ) d1 − d 2 + Tính k = , lấy k là số nguyên λ + Tính được số đường cực đại trong khoảng CD Dạng 3 : Tìm số đường hyperbol trong khoảng CA của hình giới hạn + Tính MA bằng cách : MA – MB = CA – CB + Gọi N là điểm trên AB, khi đó : NA-NB = k.λ, ( cực tiểu (k+1/2).λ ) NA + NB = AB + Xác định k từ giới hạn 0 ≤ NA ≤ MA Dạng 4 : Phương trình giao thoa + Hai nguồn : u1 = a cos(ωt + ∆ϕ ) , u 2 = a cos(ωt ) 2πd 1 2πd 2 ∆ϕ d − d1 + Phương trình giao thoa : u M = a cos(ωt + ∆ϕ − ) + a cos(ωt − ) = 2a cos( +π 2 ) cos( λ λ 2 λ ∆ϕ d + d1 ωt + −π 2 ) 2 λ ∆ϕ d − d1 + Biên độ giao thoa AM = 2a cos( +π 2 ) ⇒ cùng pha ∆ϕ = 2kπ , ngược pha ∆ϕ = (2k + 1)π 2 λ d 2 + d1 + Độ lệch pha giữa M với 2 nguồn cùng pha là ∆ϕ = π λ Lưu ý: Tính biên độ giao thoa theo công thức tổng hợp dao động là AM = A12 + A2 + 2 A1 A2 cos(ϕ 2 − ϕ1 ) 2 2 d1 d Với ϕ1 = ∆ϕ − 2π , ϕ 2 = −2π 2 λ λ d1 + d 2 + Nếu 2 nguồn cùng pha thì độ lệch pha giữa sóng giao thoa với 2 nguồn là π λ
  7. CÁC DẠNG BÀI TẬP VẬT LÝ 12 7 Dạng 5 : Đồ thị xét trường hợp 2 nguồn kết hợp cùng pha, ngược pha * Cùng pha: + Vân giao thoa cực đại là các đường hyperbol , có dạng gợn lồi , đường trung trực của S1 S 2 là vân cực đại k = 0 + Vân giao thoa cực tiểu các đường hyperbol , có dạng gợn lõm * Ngược pha : đổi tính chất cực đại và cực tiểu của trường hợp cùng pha * Khoảng cách giữa các giao điểm của các nhánh hyperbol với S1 S 2 luôn bằng nhau và bằng λ / 2 Chuyên đề 9 : SÓNG DỪNG + Phương trình sóng dừng: u M = u tM + u pxM . Vật cản cố định ( u px = −u px ) . Vật cản tự do ( u px = u px ) d l d l uM = -2sin2π .sin(ωt-2 π ) : vật cản cố định ---- uM = 2acos2 π .cos(ωt-2 π ) : vật cản tự do λ λ λ λ A B AB = l , MB = d , B vật cản + Điều kiện xảy ra sóng dừng : λ M 1 λ -Hai đầu cố định: l = k , k bó , k bụng , (k+1) nút - Một đầu tự do : l = (k + ) , k bó, (k +1) nút , ( k+1) bụng 2 2 2 λ - Vật cản cố định là điểm nút, vật cản tự do là điểm bụng. Khoảng cách giữa 2 nút, 2 bụng là k , khoảng cách từ 1 2 điểm bụng đến 1 điểm nút là (k + ) 1 λ λ λ 2 2 A 2 4 P + Từ điều kiện xảy ra sóng dừng , tìm tần số các hoạ âm f n = nf 0 N N N N N 1.Hai đầu cố định : fcb = v/2l ,các hoạ âm fn = nv/2l (n ∈ N) B B B B fsau – ftr = fcb 2. Một đầu tự do : fcb = v/4l ,các hoạ âm fn = (2n+1)v/4l (n ∈ N) . fsau – ftr = 2fcb 3.Hai đầu tự do : fcb = v/2l ,các hoạ âm fn = nv/2l (n ∈ N) Cách xác định 2 đầu tự do hay cố định : fn Tính ∆ f = fsau – ftr , Lập tỉ số . Kết quả là các số : 0,5 ; 1,5 ; 2,5 ; 3,5 … dây có 1 đầu tự do, 1 đầu cố định . ∆f Kết quả là các số : ; 1 ; ; 2 ; ; 3 ; 4 … dây có 2 đầu cố định ( hoặc 2 đầu tự do ). * Sóng âm : v ± vthu cos θ t * Hiệu ứng Doppler: fthu = f ph , θ t góc hợp bởi vthu với đường thẳng nối nguồn và bộ phận thu , v v phat cos θ ph θ ph góc hợp bởi v phat với đường thẳng nối nguồn và bộ phận thu . - Lại gần thì lấy (+, -) , tiến xa thì lấy ( - , + ) - Dùng công thức cộng vận tốc ( ví dụ như có gió ) Chuyên đề 10 : MẠCH RLC NỐI TIẾP Dạng 1 : Viết biểu thức i hay u Nếu i = I 0 cos ωt thì dạng của u là u = U 0 cos(ωt + ϕ ) . Hoặc u = U 0 cos ωt thì dạng của i là là i = I 0 cos(ωt − ϕ ) U0 U0 ZL − ZC Với I 0 = = và tan ϕ = ( Khi đoạn mạch không có phần tử nào thì điện trở Z ( R + r ) + (Z L − Z C ) 2 2 R+r của phần tử đó bằng không) → + Có thể dùng giản đồ vector để tìm ϕ ( U vẽ trùng trục I , U vẽ vuông góc trục I và hướng lên, U vẽ vuông → → → → R L C → góc trục I và hướng xuống , sau đó dùng quy tắc đa giác ). Nếu mạch có r ở cuộn dây thì giản đồ như sau: UL U UR Ur + Lưu ý : Khi 1 đại lượng biến thiên theo thời gian ở thời điểm t0 tăng thì đạo hàm bậc nhất của nó theo t sẽ dương và ngược lại.
  8. CÁC DẠNG BÀI TẬP VẬT LÝ 12 8 Dạng 2 : Tính toán các đại lượng của mạch điện I0 U0 +I= , U= , P = UIcos ϕ , nếu mạch chỉ có phần tử tiêu thụ điện năng biến thành nhiệt thì P = R I 2 2 2 R+r R+r + Hệ số công suất cos ϕ = = Z ( R + r ) 2 + (Z L − Z C ) 2 U U2 + Chỉ nói đến cộng hưởng khi mạch có R+r = const và lúc đó : Z min = R + r , ϕ = 0 , I max = , Pmax = R+r R+r + Dùng công thức hiệu điện thế : U = U R + (U L − U C ) , luôn có UR ≤ U 2 2 2 + Dùng công thức tan ϕ để xác định cấu tạo đoạn mạch 2 phần tử : π π π - Nếu ϕ = ± mạch có L và C - Nếu ϕ > 0 và khác mạch có R,C - Nếu ϕ < 0 và khác - mạch có R,C 2 2 2 + Có 2 giá trị của (R , ω , f ) mạch tiêu thụ cùng 1 công suất , thì các đại lượng đó là nghiệm của phương trình P = R I2 Dạng 3 : Cực trị U U R2 + ZL 2 Z 2 + R2 U U R2 + ZC 2 ZC + R 2 2 + U C max = = khi ZC = L + U L max = = khi Z L = cos ϕ ' R ZL cos ϕ ' R ZC + Tổng quát : Xác định đại lượng điện Y cực trị khi X thay đổi - Thiết lập quan hệ Y theo X - Dùng các phép biến đổi( tam thức bậc 2 , bất đẳng thức, đạo hàm…) để tìm cực trị U2 + PAB max = khi R = Z L − Z C với mạch RLC có R thay đổi 2R U2 + PAB max = khi R + r = Z L − Z C với mạch rRLC có R thay đổi 2( R + r ) U 2R + PR max = 2 khi R = r 2 + ( Z L − Z C ) 2 với mạch rRLC có R thay đổi ( R + r ) + (Z L − Z C ) 2 + Có thể dùng đồ thị để xác định cực trị ( đồ thị hàm bậc 2) + Mạch RLC có ω thay đổi , tìm ω để : 1 1 R2 1. Hiệu điện thế hai đầu R cực đại : ω = 2. Hiệu điện thế hai đầu C cực đại : ω = − 2 LC LC 2 L 2 3. Hiệu điện thế hai đầu L cực đại : ω = 2 LC − R 2 C 2 Dạng 4 : Điều kiện để 2 đại lượng điện có mối liên hệ về pha + Hai hiệu điện thế trên cùng đoạn mạch cùng pha : ϕ1 = ϕ 2 ⇒ tan ϕ1 = tan ϕ 2 π ⇒ tan ϕ1 = − 1 + Hai hiệu điện thế trên cùng đoạn mạch vuông pha : ϕ1 = ϕ 2 ± 2 tan ϕ 2 tan ϕ 2 ± tan α + Hai hiệu điện thế trên cùng đoạn mạch lệch pha nhau góc α : ϕ1 = ϕ 2 ± α ⇒ tan ϕ1 = 1 tan ϕ 2 tan α Chuyên đề 11: Dao động điện từ Dạng 1 : Tính toán các đại lượng cơ bản + Chu kỳ T = 2 π LC 1 1 1 + Tần số f = . ⇒ Nếu 2 tụ ghép song song = 2 . ⇒ Nếu 2 tụ ghép nối tiếp f nt = f 1 + f 2 2 2 2 2π LC fs2 f 1 + f 22 + Bước sóng điện từ λ = c.T = 2π .c LC . Để thu được sóng điện từ tần số f thì tần số riêng của mạch dao động phải bằng f 1 2 1 q2 1 1 Q02 + Năng lượng điện trường : Wđ = Cu = ⇒ Wđ max = CU 0 = 2 2 2 C 2 2 C
  9. CÁC DẠNG BÀI TẬP VẬT LÝ 12 9 1 2 1 + Năng lượng từ trường : Wt = Li ⇒ Wt max = LI 02 2 2 1 2 1 2 1q 2 1 2 1 1 Q02 1 2 + Năng lượng điện từ : W = Cu + Li = + Li = CU 02 = = LI 0 . Vậy Wđ max = Wt max 2 2 2 C 2 2 2 C 2 I + Liên hệ Q0 = CU 0 = 0 ω Dạng 2 : Viết các biểu thức tức thời 1 + Phương trình q ,, + ω 2 q = 0 , ω = , Biểu thức q = q 0 cos(ωt + ϕ ) LC + Cường độ dòng điện i = q = −ωq 0 sin(ωt + ϕ ) , + u = e- ri , Hiệu điện thế u = e = -L i , ( do r = 0) 2 1 1 q 2 q0 + Năng lượng: Wđ = Cu 2 = = cos 2 (ωt + ϕ ) = W cos 2 (ωt + ϕ ) , tần số góc dao động của Wđ là 2 ω 2 2 C 2C T 1 q2 T chu kì . Wt = Li 2 = 0 sin 2 (ωt + ϕ ) = W sin 2 (ωt + ϕ ) , tần số góc dao động của Wt là 2 ω , chu kì 2 2 2C 2 2 q Trong 1 chu kì Wđ = Wt = 0 hai lần ( dùng đồ thị xác định thời điểm gặp nhau). Khoảng thời gian giữa 2 lần liên 4C tiếp mà năng lượng điện bằng năng lượng từ là T/4 Chuyên đề 12 : Máy phát điện , máy biến áp , truyền tải Dạng 1 : Máy phát điện + Từ thông : Φ = NBS cos(ωt + ϕ ) = Φ 0 cos(ωt + ϕ ) (Wb) với Φ 0 = NBS dΦ + Suất điện động : e = - = NBSω sin(ωt + ϕ ) = E 0 sin(ωt + ϕ ) với E 0 = NBSω = Φ 0ω ( nếu có n cuộn dây dt mắc nối tiếp thì suất điện động cực đại là n E 0 + Tần số của dòng điện do máy phát tạo ra là : f = np , n tốc độ quay của roto đơn vị vòng/s , p là số cặp cực từ + Mạch điện 3 pha : Nguồn và tải có thể mắc sao hay tam giác ( nguồn ít mắc tam giác vì dòng điện lớn) - Tam giác : ( U d = U p , I d = 3I p ) - Hình sao : ( U d = 3U p , I d = I p ) - Điện áp mắc và tải là U p 2π - Nếu dùng giản đồ vector thì mỗi đại lượng điện trong mạch 3 pha đối xứng có cùng độ lớn nhưng lệch pha 3 Dạng 2 : Máy biến áp U 1 N1 + Liên hệ hiệu điện thế : = ( N2N1 : tăng áp ) U2 N2 U 2 I1 + Mạch thứ cấp kín và bỏ qua hao phí điện năng thì = U1 I 2 P2 U 2 I 2 cos ϕ 2 + Tổng quát hiệu suất MBA là H = = P1 U 1 I 1 cos sϕ1 e1 N 1 E N + Nếu điện trở thuần các cuộn dây nhỏ thì = ⇒ 1 = 1 e2 N 2 E2 N 2 + Nếu các cuộn dây có điện trở thuần : e1 xem như nguồn thu e1 = u1 − i1 r1 , e2 xem như nguồn phát e2 = u 2 + i 2 r2 . e1 u −i r N Vậy = 1 1 1 = 1 . Công suất 2 nguồn cảm ứng là như nhau e1i1 = e2 i 2 e2 u 2 + i 2 r2 N 2 Dạng 3 : Truyền tải điện năng P2 + Công suất hao phí trên đường dây : ∆P = R với cos ϕ là hệ số công suất của mạch điện , nếu u và i (U cos ϕ ) 2 cùng
  10. CÁC DẠNG BÀI TẬP VẬT LÝ 12 10 P2 pha thì ∆P = R ( P không đổi) u1 u2 U2 iR + Độ giảm thế trên đường dây u = iR (R điện trở của 2 dây) . Ta có u1 = iR + u 2 , nếu hiệu điện thế và cường độ dòng điện cùng pha thì RI = U 1 − U 2 Ptth Pph − ∆P + Hiệu suất truyền tải H tt = = . Pph Pph Chuyên đề 13 : Thuyết tương đối m0 ≥ m0 + Khối lượng tương đối tính m = v2 ( là khối lượng tĩnh) 1− 2 c m0 c2 + Năng lượng nghỉ E0 = m0c , năng lượng toàn phần E = mc = 2 2 v2 1− c2 2 + Hệ thức giữa năng lượng và động lượng E2 = m0 c 4 + p 2 c 2      1   − 1 〈〈 c  1− v2    + Động năng Wđ = mc2 – m0c2 = m0c2  c2  . Khi v thì năng lượng toàn phần gồm năng lượng nghỉ và 1 động năng , động năng là ( m0v2 ) 2 + Hệ quả của thuyết tương đối hẹp : v2 1− < l0 - Chiều dài co theo phương chuyển động l = l0 c2 ∆t 0 ∆t = > ∆t 0 - Thời gian dài hơn v2 1− 2 c
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2