intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Các hàm UDFs trong SQL Server

Chia sẻ: Nguyenhoang Nhan | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

1.143
lượt xem
201
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hàm do người dùng định nghĩUser Defined Function) Đối với người lập trình (lập trình a ( cơ sở dữ liệu cũng không phải là ngoại lệ) thì công việc viết các thủ tục. hàm là rất cần thiết. Các thủ tục nội tại (stored procedure) và các hàm của người dùng (UDFs) được lưu trong các database trên server. Chúng được gọi thực hiện bằng T-SQL hoặc gọi từ ứng dụng Bài viết này nhằm giới thiệu một kiến thức căn bản về các UDFs trong SQL Server Phiên bản cài đặt MS SQL Server 2005 Cơ sở dữ liệu AdventureWorks ...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Các hàm UDFs trong SQL Server

  1. Các hàm UDFs trong SQL Server Nguồn : forum.t3h.vn Hàm do người dùng định nghĩa (User Defined Function) Đối với người lập trình (lập trình cơ sở dữ liệu cũng không phải là ngoại lệ) thì công việc viết các thủ tục. hàm là rất cần thiết. Các thủ tục nội tại (stored procedure) và các hàm của người dùng (UDFs) được lưu trong các database trên server. Chúng được gọi thực hiện bằng T-SQL hoặc gọi từ ứng dụng Bài viết này nhằm giới thiệu một kiến thức căn bản về các UDFs trong SQL Server Phiên bản cài đặt MS SQL Server 2005 Cơ sở dữ liệu AdventureWorks Kể từ phiên bản SQL Server 2000 trở đi, người lập trình với ngôn ngữ T-SQL được phép tạo ra các Hàm của chính mình để sử dụng. Có ba loại UDF: Hàm đơn trị (scalar Function) • Hàm đọc bảng (inline Table) • Hàm tạo bảng (multi statement Table) • Hàm đơn trị: Hàm trả về đúng một giá trị, giá trị trả về có thể là kiểu chuỗi, số, ngày giờ, … Sử dụng cú pháp sau để tạo hàm: CREATE FUNCTION Tên Hàm (Danh sách tham số) RETURNS Kiểu trả về BEGIN --Khai báo các biến cục bộ --Các lệnh xử lý, tính toán --Trả về giá trị RETURN Giá trị trả về END Ví dụ: tạo hàm đơn trị fnTong2So nhận vào hai số nguyên và trả ra số tổng CREATE FUNCTION fnTong2So(@a INT,@b INT) RETURNS INT BEGIN --Khai báo các biến cục bộ DECLARE @s INT --Các lệnh xử lý, tính toán SET @s = @a+@b --Trả về giá trị RETURN @s
  2. END --Gọi thực hiện PRINT dbo.fnTong2So(25,18) Lưu ý: Hàm tạo mặc định trong schema dbo nên khi gọi phải có dbo.fnTong2So(25,18) --Xóa hàm fnTong2So DROP FUNCTION fnTong2So Ví dụ: tạo hàm đơn trị fnThamNien nhận vào một ngày vào làm và trả ra số năm làm việc CREATE FUNCTION fnThamNien(@ngay_vao_lam DATETIME) RETURNS INT BEGIN --Khai báo các biến cục bộ DECLARE @so_nam INT --Các lệnh xử lý, tính toán SET @so_nam = YEAR(GETDATE())-YEAR(@ngay_vao_lam) --Trả về giá trị RETURN @so_nam END --Gọi thực hiện PRINT dbo.fnThamNien('1/27/1989') --Gọi thực hiện SELECT EmployeeID, LoginID, dbo.fnThamNien(HireDate) FROM HumanResources.Employee Ví dụ: tạo hàm đơn trị để lấy dữ liệu Trong hai ví dụ đầu chỉ mang tính cách minh họa cho việc tạo hàm đơn trị. Tiếp theo giả sử chúng ta cần liệt kê các nhân viên trong bảng HumanResources.Employee, thông tin liệt kê bao gồm EmployeeID, FirstName, LastName. Nhưng các cột FirstName và LastName chỉ có trong bảng Person.Contact, có nhiều cách để giải quyết nhưng sau đây là cách giải quyết bằng hàm đơn trị: SELECT EmployeeID, dbo.fnGetName(ContactID) Name FROM HumanResources.Employee Hàm fnGetName nhận vào một Contact ID và trả ra chuỗi FirstName, LastName --Hàm đơn trị CREATE FUNCTION fnGetName(@ContactID INT) RETURNS VARCHAR(100) BEGIN --Khai báo các biến cục bộ DECLARE @name VARCHAR(100) --Các lệnh xử lý, tính toán SELECT @name=FirstName+', '+LastName FROM Person.Contact WHERE ContactID=@ContactID --Trả về giá trị RETURN @name END
  3. --Gọi thực hiện SELECT EmployeeID,dbo.fnGetName(ContactID) Name FROM HumanResources.Employee Hàm đọc bảng: Hàm trả về một bảng (table) là kết quả của câu lệnh SELECT. Do trong hàm chỉ có đúng một câu SELECT nên được gọi là inline table Function. Hàm đọc bảng được xem như View có tham số. Sử dụng cú pháp sau để tạo hàm: CREATE FUNCTION Tên Hàm (Danh sách tham số) RETURNS TABLE AS RETURN (Câu lệnh SELECT) Ví dụ: tạo hàm đọc bảng fnLietKeNV nhận vào mã người quản lý và trả về bảng chứa các nhân viên của người quản lý đó --Hàm đọc bảng CREATE FUNCTION fnLietKeNV(@ManagerID INT) RETURNS TABLE AS RETURN (SELECT EmployeeID,LoginID FROM HumanResources.Employee WHERE ManagerID=@ManagerID) GO --Gọi thực hiện để xem các nhân viên của người quản lý có mã 21 SELECT * FROM dbo.fnLietKeNV(21) --Gọi thực hiện để xem các nhân viên của người quản lý có mã 185 SELECT * FROM dbo.fnLietKeNV(185) Ví dụ: sửa lại hàm đọc bảng fnLietKeNV Giả sử thông tin đọc được muốn có thêm cột FirstName và LastName thì chúng ta phải sửa lại câu lệnh SELECT trong hàm. Có thể làm như sau: Sử dụng lại hàm đơn trị fnGetName trong ví dụ trước. Hàm fnGetName nhận vào một Contact ID và trả ra chuỗi FirstName, LastName. Hàm fnLietKeNV được sửa lại như sau: --Sủa lại ALTER FUNCTION fnLietKeNV(@ManagerID INT) RETURNS TABLE AS RETURN (SELECT EmployeeID,LoginID,dbo.fnGetName(ContactID) Name FROM HumanResources.Employee WHERE ManagerID=@ManagerID) GO --Gọi thực hiện để xem các nhân viên của người quản lý có mã 185 SELECT * FROM dbo.fnLietKeNV(185) Hàm tạo bảng: Hàm trả về một bảng (table), bảng phải được định nghĩa cấu trúc trong Hàm. Do trong hàm có nhiều câu lệnh nên được gọi là multi statement Function.
  4. Sử dụng hàm tạo bảng để tự tạo ra một cấu trúc cho bảng, tạo dữ liệu cho bảng và trả về bảng đã tạo Sử dụng cú pháp sau để tạo hàm: CREATE FUNCTION Tên Hàm (Danh sách tham số) RETURNS @Tên bảng TABLE(Tên cột Kiểu dữ liệu, …) AS BEGIN --Tạo dữ liệu ban đầu cho bảng ` --Cập nhật dữ liệu (nếu muốn) --Kết thúc RETURN END Ví dụ: tạo hàm tạo bảng fnLietKeTenNV nhận vào 1 hoặc 0 và trả về các nhân viên theo các yêu cầu sau: Nếu nhận vào 0 thì các nhân viên trả về gồm có EmployeeID, FirstName Nếu nhận vào 1 thì các nhân viên trả về gồm có EmployeeID, FirstName và LastName --Hàm tạo bảng CREATE FUNCTION fnLietKeTenNV(@ten_day_du INT) RETURNS @bang TABLE(manv INT, ten NVARCHAR(100)) AS BEGIN --Tao du lieu ban dau cho bang IF @ten_day_du=1 INSERT INTO @bang(manv,ten) SELECT EmployeeID,FirstName+', '+LastName FROM HumanResources.Employee e INNER JOIN Person.Contact c ON e.ContactID=c.ContactID ELSE INSERT INTO @bang(manv,ten) SELECT EmployeeID,FirstName FROM HumanResources.Employee e INNER JOIN Person.Contact c ON e.ContactID=c.ContactID --Ket thuc RETURN END --Gọi thực hiện để liệt kê FisrtName và LastName SELECT * FROM dbo.fnLietKeTenNV(1) --Gọi thực hiện để liệt kê chỉ FisrtName SELECT * FROM dbo.fnLietKeTenNV(0) Ví dụ: sửa lại hàm tạo bảng fnLietKeTenNV để hiển thị tên chữ HOA --Sửa hàm ALTER FUNCTION fnLietKeTenNV(@ten_day_du INT) RETURNS @bang TABLE(manv INT, ten NVARCHAR(100)) AS BEGIN --Tao du lieu ban dau cho bang
  5. IF @ten_day_du=1 INSERT INTO @bang(manv,ten) SELECT EmployeeID,FirstName+', '+LastName FROM HumanResources.Employee e INNER JOIN Person.Contact c ON e.ContactID=c.ContactID ELSE INSERT INTO @bang(manv,ten) SELECT EmployeeID,FirstName FROM HumanResources.Employee e INNER JOIN Person.Contact c ON e.ContactID=c.ContactID --Cap nhat du lieu sang chu HOA UPDATE @bang SET ten=UPPER(ten) --Ket thuc RETURN END --Gọi thực hiện để liệt kê FisrtName và LastName SELECT * FROM dbo.fnLietKeTenNV(1)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2