intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Các quy định cần biết về hàng dệt may tại EU

Chia sẻ: Nguyễn Nhật Bá | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

169
lượt xem
43
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Các quy định cần biết về hàng dệt may tại EU Bất chấp hệ thống điều hoà EU có thể tạo điều kiện cho th ương mại t ự do gi ữa các nước thành viên trong EU...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Các quy định cần biết về hàng dệt may tại EU

  1. Các quy định cần biết về hàng dệt may tại EU Bất chấp hệ thống điều hoà EU có thể tạo điều kiện cho th ương mại t ự do gi ữa các nước thành viên trong EU, mỗi thị trường thành viên có nh ững yêu c ầu khác nhau liên quan đến vấn đề chất lượng, loại vải, sợi, các tiêu chu ẩn, kích c ỡ, mầu sắc… 1. Chất lượng và các tiêu chuẩn phân loại Không có tiêu chuẩn chung của EU cho các sản phẩm may mặc. Đa s ố các nhà nhập khẩu, đặc biệt là các tổ chức bán lẻ, làm việc trên cơ sở m ột s ố các yêu cầu tối thiểu. Trên khía cạnh này, nhà nhập khẩu đã hình thành và đ ưa ra những yêu cầu chất lượng tối thiểu liên quan đến cả vật li ệu và s ản xuất. 2. Các khía cạnh về môi trường liên quan đến thường phục a. Các vấn đề môi trường Các khía cạnh môi trường đóng một vai trò trong nhóm sản ph ẩm th ường ph ục, khi chuẩn bị xuất khẩu vào thị trường Châu âu. Các khía cạnh môi tr ường c ủa sản phẩm được coi là vấn đề chính hiện nay. Bên cạnh các quy đ ịnh c ủa chính phủ, có một sự nhận thức mạnh mẽ của người tiêu dùng đặc bi ệt là các qu ốc gia phía bắc EU (các quốc gia Scandinavia , Đ ức, Hà Lan). Hi ện nay nó tr ở thành một vấn đề lớn nhất quyết định sự thành công trong th ị tr ường EU. b. Các công cụ tài chính tại EU Bên cạnh luật pháp, một trong những công c ụ chính c ủa EU trong vi ệc xúc ti ến các sản phẩm môi trưởng là hình thức thuởng ưu đãi gi ảm trên ‘thu ế môi tr ường’ trên sản phẩm. Ví dụ các hệ thống ưu đãi thường là nh ững tr ợ giá thông th ường và hỗ trợ kế hoạch tổ chức tuy nhiên các hệ thống thu ế này cũng h ỗ tr ợ h ệ thống GSP xanh. Hệ thống GSP hoạt động trên c ơ s ở gi ả đ ịnh rằng nh ững ưu đãi tăng thêm có thể được thưởng cho doanh nghiệp, cho nh ững nhà s ản xu ất cam kết vấn đề môi trường và cho những công ty nghiên c ứu các k ỹ thu ật s ản xuất sạch hơn. Ngoài ra nguyên tắc ‘tiền phạt đối với nh ững ng ười làm ô nhi ễm’ trở nên hiển nhiên tại EU, các chi phí ngăn ng ừa và d ọn d ẹp ô nhi ễm đ ược quy trách nhiệm cho người gây ô nhiễm. Các nhà nhập kh ẩu đ ối mặt v ới v ấn đ ề này thường muốn chia sẽ những chi phí phụ trội với các đối tác ở các qu ốc gia đang phát triển của họ. c. Phát triển kinh doanh bền vững; phát triển các nhãn sinh thái và các tiêu chuẩn quản lý môi trường Khái niệm về phát triển bền vững được áp dụng h ầu nh ư ở t ất cả các qu ốc gia sau Hội nghị Rio de Janeiro 1992, với ý nghĩa là s ự phát tri ển kinh t ế nên t ự động đưa vào vấn đề môi trường, nhận thức thực t ế cho th ấy r ằng các ho ạt động ô nhiễm hiện nay sẽ có những tác động tiêu c ực r ất l ớn cho th ế h ệ t ương lai. Tất cả các bên, gồm cả khu vực công và các nhà s ản xu ất đ ược yêu c ầu chịu trách nhiệm xã hội và giảm thiểu các ảnh hưởng về môi tr ường t ừ các ho ạt động của mình. Trong những năm gần đây, các vấn đ ề về môi tr ường nh ư Đánh giá Chu kỳ Sống của sản phẩm - Life Cycle Assessment of products, S ản xu ất S ạch h ơn – Cleaner Production (CP) và Ecodesign trở nên nh ững công c ụ quan tr ọng cho
  2. các công ty muốn chứng minh tiến trình môi tr ường trên s ản ph ẩm c ủa h ọ và các tiến trình sản xuất (bằng cách phân tích những ảnh h ưởng môi tr ường l ớn nhất và sử lý cải thiện các ảnh hưởng này). Điều này có thể dẫn t ới cả nh ững l ợi ích mang tính chất nội bộ và bên ngoài. - Các nhãn sinh thái Ecolabel Nhu cầu cho các sản phẩm mang tính môi trường ngày càng tăng, đ ặc bi ệt trong lãnh vực hàng tiên dùng; ng ười tiêu dùng đòi h ỏi nh ững s ản ph ẩm d ễ dàng được nhận diện và được gắn nhãn theo sự khuyến khích của lu ật pháp. Nh ững dấu xác nhận tiêu chuẩn cho sản phẩm mang tính môi trường thường được bi ết đến như một nhãn sinh thái. Những dấu xác nhận ch ỉ ra r ằng s ản ph ẩm gi ảm ảnh hưởng đến môi trường so với các sản phẩm t ương t ự. Các nhãn sinh thái mang tính chất tự nguyện tuy nhiên có th ể cho r ằng đây là m ột công c ụ c ạnh tranh mạnh. 4 nhãn hiệu quan trọng t ại EU đ ược áp d ụng cho các s ản ph ẩm may mặc thông thường là EU Ecolabel, nhãn OKO-Tex, SKAL EKO và nhãn SG - EU ecolabel: Nhãn hiệu EU Ecolabel được áp d ụng cho drap tr ải d ường và Aùo thun (Theo Quyết định 96/304/EC). EU Ecolabel đ ược áp d ụng cho áo thun d ệt kim, áo thun trơn, cổ tròn, áo tay ngăn hoặc tay dài, đ ược thi ết k ế đ ể m ặc ngoài trời. Hàng thêu và hàng in, ngoại trừ hàng in nền nh ựa. Ch ỉ s ử d ụng ch ỉ may cho hàng thêu . Aùo thun để bán không đ ược ch ỉnh s ửa. (Tham kh ảo v ề Eu ecolabel tại eu-c-3) - Milieukeur: Dutch Stichting Milieuker (N ền t ảng kh ảo sát môi tr ường – environmental Review Foundation) đã đ ược xây dựng các tiêu chu ẩn cho ngày dệt may. Các tiêu chuẩn tập trung vào tiến trình ch ế bi ến/tinh ch ế các s ản ph ẩm dệt. Các yêu cầu quy định về chất thải vào không khí và nước. Không cho phép sử dụng cloride trong tẩy sản phẩm. Ngoài ra cũng quy đ ịnh m ức t ối đa cho phép đối với các loại kim loại nặng có trong sản phẩm cu ối cùng và cũng có những giới hạn đối với thuốc trừ sâu orgnochloride, EOX, các ch ất t ạo mầu và formaldehyde. - OKO-Tex: Nhãn tiêu chuẩn OKO- Tex 100’ (theo Các tiêu chu ẩn Châu âu Đi ều hoà EN45014) không kiểm tra toàn b ộ quá trình ch ế bi ến s ản ph ẩm, ch ỉ t ập trung vào sản phẩm cuối cùng. Nhãn hiện này rất thông d ụng t ại Đ ức. - SKAL: SKAL là một cơ quan kiểm định quốc tế độc lập đối với các ph ương pháp sản xuất hữu cơ và cơ quan này sở hữu dấu xác nh ận nh ận đăng ký chính thức EKO. SKAL được Chính phủ Hà Lan và Đức ủy quyền theo quy đ ịnh ECC 2092/91. Hệ thống kiểm định của SKAL áp d ụng trên toàn b ộ dây truy ền s ản xuất từ thu hoạch bông cho đến sản xuất ra sợi. Hệ th ống t ập trung vào các giai đoạn sản xuầt và kiểm tra giai đoạn nào được cho phép, giai đo ạn nào không. Và hệ thống cũng có những tiêu chuẩn cho các ti ến trình hoàn t ất đ ược cho phép như sử lý không thấm nước, sử lý không co, ph ủ bên ngoài, t ạo đ ộ b ền, thấm nước hoặc không thấm nước… SKAL cũng định rõ nh ững yêu cầu đ ối v ới sản phẩm cuối cùng và đóng gói cho hàng dệt. - Nhãn SG: Nhãn SG (Schadstoffgepruft-Zeichen) vi ết t ắt t ừ nghĩa ‘ki ểm tra các chất nguy hiểm’, không chỉ áp dụng cho ngành d ệt may, mà còn áp d ụng cho nhiều nhóm sản phẩm khác. Nó quy định những mức gi ới hạn cho các ch ất nguy hiểm như formaldehyde, pentachlorophenol (PC), chlorified phenols (non – PCP), thuốc trừ sâu, arsen, chì, cadmium, thủy ngân, nickel, chromium…
  3. - Các điều kiện lao động Bên cạnh các nhãn hiệu sinh thái trên sản phẩm, EU cũng th ực hi ện nh ững chương trình với nội dung cải thiện các điều kiện lao đ ộng trong ngành công nghiệp may. Với mục đích này Quy tắc Đạo đức – Code of Conduct đã đ ược phát triển : the “Eerlijk Handels handvest voor kleding” – EHH, Các Quy đ ịnh Thương mại Công Bằng cho ngành may mặc. Các vấn đề được xem xét là: - Thanh toán lương thực - Tự do trong tổ chức và đàm phán lương tập thể - Không bắt buộc làm thêm giờ - Không phân biệt đối xử - Không sử dụng lao động trẻ em - Các điều kiện an toàn và sức khỏe tại nơi làm việc Các tiêu chuẩn được đưa ra dựa trên cơ sử các hi ệp đ ịnh c ủa T ổ ch ức Lao động Quốc tế (ILO). d. Các tiêu chuẩn về môi trường Các tiến trình thực hiện nhãn sinh thái nhắm t ới các s ản ph ẩm và ch ỉ ra r ằng sản phẩm có nhãn có một hiệu ứng với môi trường th ấp h ơn so v ới các s ản phẩm khác. Nếu một nhà sản xuất muốn chỉ ra cho m ọi ng ười bi ết rằng mình sản xuất theo phương pháp bảo vệ môi trường, nhà sản xu ất có th ể tuân th ủ theo các tiêu chuẩn được đặt ra cho mục đích này. Hi ện t ại 2 h ệ th ống tiêu chuẩn mang tính chất tự nguyện và chung nh ất là ISO 14001 và EMAS. C ả hai tiêu chuẩn này đều dựa trên các tiêu chuẩn quản lý chất lượng ISO 9000. EMAS chủ yếu được áp dụng cho các công ty sản xu ất t ại EU vào EMAS ch ỉ được áp dụng rộng rãi tại Đức. Hệ thống EMAS t ương đ ối khó đ ối v ới các doanh nghiệp và tốn nhiều chi phí do vậy các công ty nên s ử d ụng ISO 14001. e. Các vấn đề liên quan đến sản phẩm Các vật liệu chính sử dụng cho sản xuất các sản phẩm may mặc thông th ường là bông và sợi nhân tạo. Trong quá trình s ản xu ất nhi ều ch ất đ ộc h ại đ ược th ải ra. Quá trình sản xuất có nhiều ảnh hưởng đến môi trường: Chế biến sản xuất: ảnh hưởng lớn nhất chủ yếu trong giai đo ạn tr ồng tr ọt nguyên liệu thô và giai đoạn sản xuất vải. Các quá trình này tiêu th ụ m ột l ượng nước rất lớn và nhiều hoá chất được sử dụng trong quá trình s ử lý ướt và t ạo ra nhiều chất thải. Rất nhiều nước được sử dụng trong quá trình ch ế bi ến tinh l ọc vài. Sau đó nước được bỏ đi dưới dạng nước thải sau khi đã qua nhi ều ti ến trình sử lý nhiều chất khác nhau. Một lượng lớn các chất có oxygen đ ược thải ra trong nước thải khi tạo khổ và làm sạch sợi vải. Trong vài trường h ợp, có m ột l ượng nhỏ chất biocide được tìmthấy trong các nguyên li ệu cotton thô. Nhi ều ch ất đ ộc không thể hủy bằng phương pháp vi khuẩn cũng có thể tìm thấy trong quá trình giặt tẩy phi i-ong. Các chất tẩy rửa này có thể là nguyên nhân gây nên các v ấn đề trên bề mặt nước. Chất ảnh hưởng đến môi trường quan trọng nhất là hypochloride thải ra trong quá trình tẩy tr ắng. M ột l ợi th ế c ủa qu ần áo b ằng s ợi nhân tạo là sử dụng ít hoá chất trong quá trình sản xu ất. Tuy nhiên đi ểm b ất l ợi là sử dụng nguồn dự trữ dầu mỏ. In và nhuộm: Nhuộm là 1 giai đoạn chính làm ô nhi ễm n ước thải trong quá trình in và nhuộm. Tỉ lệ phần trăm nhuộm không cố đ ịnh trên vải, thay đ ổi t ừ 1-2%
  4. đối với thuốc nhuộm mầu và crom và từ 30-40% đối với thuốc nhuộm phản ứng và phosphorus. Trong 1 nghiên cứu trên 300 lo ại thu ốc nhu ộm, k ết qu ả cho th ấy 2% chất nhuộm vải rất độc khi kết hợp với nước. Đa số các loại thuốc nhu ộm có tính bền vững và có thể được coi là không manh tính sinh thái ho ặc khá nguy hiểm đối với môi trường. Nhiều loại thuốc nhuộm cho cấu trúc hoá h ọc có m ột số chất gây ung thư như hợp chất di, tri và poly-azo. M ột s ố lo ại thu ốc nhu ộm còn chứa các kim loại nặng như đồng, crom hoặc cobalt. Các lo ại thu ốc nhu ộm phản ứng mầu và thuốc nhuộm trực tiếp thường không đ ộc. Các ch ất mang đ ộc tố được tìm thấy trong phần dư của bồn nhuộm và trong n ước th ải; tuy nhiên các chất này được coi là ít độc đối với các tổ chức nước tuy nhiên vẫn có tính bền vững. Nhuộm mang sắc thái môi trường hơn: Kế hoạch sản xuất và quy mô thích h ợp sẽ tạo hiệu quả cao hơn trong quá trình nhuộm. Một số hướng dẫn là: - Cho nhiều sợi vào một bồn nhuộm - Tránh sử dụng 1 bồn chứa đầy thuốc nhuộm cho 1 số nhỏ sợi - Kiểm tra khả năng nhuộm những lô sau với cùng hoặc với mầu t ối h ơn Việc sử dụng lại bồn nhuộm là một phương pháp có thể được thực hiện nh ằm giảm chi phí, tiết kiệm năng lượng và giảm sử d ụng ngu ồn n ước, trong m ột vài ứng dụng sử lý ướt đối với vải. Một phương pháp nhuộm cải tiến là nhuộm bồn đệm – pad batch dyeing (phương pháp chân không). Biện pháp này đã đ ược th ực hi ện thành công đ ối với nhiều ứng dụng. Đối với phương pháp này, s ợi đã đ ược chu ẩn b ị đ ược nhúng vào một dung dịch chứa thuốc nhuộm sợi ph ản ứng, đ ược ch ộn tr ước v ới alkali. Dung dịch dư sẽ được vắt ra khỏi bằng máy cán. S ợi đ ược xếp theo cu ộn hoặc trong hộp và bọc trong bao film nhựa nhằm ngăn cản s ự hấp th ụ c ủa carbon dioxide từ không khí hoặc sự bay h ơi n ước. Ti ếp theo s ợi đ ược gi ữ t ừ 2 đến 12 tiếng. Sau đó sợi được rửa bằng nhi ều ph ương pháp, ph ụ thu ộc vào thiết bị sẵn có của từng nhà sản xuất. Thuốc nhuộm sạch: Các loại thuốc nhuộm từ thực vật mang tính môi tr ường hơn là các loại thuốc nhuộm từ nguyên liệu hoá thạch. Xử lý nước: Sử dụng hiệu quả nước là một trong những yếu tố quan trọng trong sản xuất sạch khi sử lý vải sợi. Có nhiều phương pháp tái sử lý n ước: - Nhuộm hồ nước lạnh – cone-dye cooling water; - Tái sử lý nước từ hệ thống điều hoà nhiệt độ; - Cải thiện việc cải tạo lại nước cứng và dịch vụ; - Kế hoạch bảo trì các cửa hơi; Nhuộm Azo và các chất độc hại khác: Các loại thuốc nhuộm Azo đ ược s ử d ụng trong quá trình tạo mầu cho vải sợi. Một số chất t ạo mầu azo có ch ứa tính ch ất gây ung thư hoặc có thể hình thành các chất amin mà có các ch ất gây ung th ư và các chất dễ biến đổi. Nhiều loại thuốc nhuộm azo b ị cấm t ại Đức, l ệnh c ấm các loại thuốc nhuộm azo được áp dụng cho tất cả các sản ph ẩm ti ếp xúc v ới da trong thời gian dài. Tại Hà Lan, lệnh cấm thu ốc nhu ộm azo ch ỉ áp d ụng đ ối với giày dép, grap trải giuờng và quần áo. Nhìn chung kho ảng 120 lo ại thu ốc nhuộm azo bị cấm. Một số chất khác cũng bị cấm tại một số các qu ốc gia thành viên EU là pentachlorophenol, một số chất làm ch ậm cháy, PCB và PCT, asbestos, cadmium, formaldehyde và nickel.
  5. 3. Đóng gói, nhãn hiệu và ghi nhãn Đóng gói Cần phải quan tâm đến bao bì đóng gói sản phẩm khi xuất kh ẩu sang EU. C ần phải nghiên cứu kỹ vấn đề bao bì để đảm bảo bảo vệ hàng hoá trong quá trình vận chuyển qua nhiều quốc gia. Các sản phẩm phải được b ảo vệ ch ống lại th ời tiết, những thay đổi nhiệt độ, sử lý không cẩn thận và ăn cắp. Một số nhà nhập khẩu có những nhu cầu đặc biệt liên quan đến bao bì. Vì những lý do về môi trường, bao bì đóng gói từ nh ững v ật li ệu nh ư PVC… ít thông dụng đối với người tiêu dùng và trong vài tr ường h ợp, chính ph ủ có th ể cấm sử dụng loại vật liệu này. Các nhà xuất khẩu t ừ những qu ốc gia đang phát triển cần phải thảo luận về vấn đề này với các khách hàng tiềm năng c ủa mình và nên dự trù trước các chi phí đóng gói đặc bi ệt trong giá bán s ỉ n ếu đ ược yêu cầu. - Kích cỡ mark : Các số đo cho con người được sử d ụng: chi ều dài, vòng ng ực, vòng hông. 3 số đo cơ bản này xác định kích cỡ cho hàng may m ặc. - Ghi nhãn: Việc ghi nhãn phải đảm bảo thông tin cho ng ười tiêu dùng v ề t ương lai và sản phẩm thực sự mua được. Thông tin cung cấp đ ược ghi trên nhãn t ừ thành phần sợi vải chính tạo nên sản phẩm cho đ ến thông tin an toàn tiêu dùng. Thông thường có 2 lại phương pháp: - Các yêu cầu bắt buộc như xuất xứ, thành phần sợi, khả năng cháy; - Các yêu cầu tự nguyện như nhãn hiệu quan tâm/h ướng d ẫn gi ặt t ẩy và kích c ỡ của nhãn. Chương trình nhãn hiệu quan tâm tự nguyện được sử d ụng trên nhi ều qu ốc gia tại EU. Chương trình sử dụng 5 loại biểu tượng là mã mầu; các bi ểu t ượng liên quan đến tính bền vững của mầu sắc, ổn định về kích cỡ, ảnh h ưởng c ủa cloren (trong chất tẩy), nhiệt độ ủi an toàn nhất và một vài đặc tính khác. 4. Thuế nhập khẩu và hạn ngạch Tất cả các quốc gia thành viên EU đều áp d ụng hệ th ống thu ế H ải quan thông thuờng khi hàng nhập khẩu hàng từ bên ngoài EU. Nếu không có hi ệu l ực c ủa một hiệp định thương mại đặc biệt, thì hệ thống thu ế nhập khẩu chung đ ược áp dụng. Tuy nhiên một số hiệp định thương mại ưu đãi đ ược áp d ụng cho nhi ều quốc gia đang phát triển, ví dụ như : Hệ thống GSP – Generalized System of Preferences áp d ụng t ừ 1-1-1995 đ ược thay thế bằng RGSP – Renewed Generalized System of Preferences. Hiệp định Lomé lần thứ 4 cho các quốc gia Châu Phi, Caribbean và Thái Bình Dương. RGSP: hiệp định này cho phép các sản phẩm từ các qu ốc gia có liên quan có thể nhập khẩu theo biểu suất thuế ưu đãi hoặc sản ph ẩm t ừ các qu ốc gia kém phát triển được miễn thuế nhập khẩu. Nhà xuất khẩu phải điền vào ‘Ch ứng nhận Xuất xứ Form A’, được cơ quan có thẩm quyền ban hành. H ệ th ống thu ế tình cờ và thuế trần không tồn tại. Hiệp định Lomé: Các sản phẩm có nguồn gốc t ừ các qu ốc gia ACP có th ể đ ược nhập khẩu miễn thuế, khi nhà xuất khẩu điền vào “Ch ứng nhận Vận chuy ển EUR.1” và do Hải quan của nước xuất khẩu cấp.
  6. (Theo Bộ Công Thương)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2